Bảng kê gỗ nhập khẩu theo quy định mới
Nội dung chính
Bảng kê gỗ nhập khẩu theo quy định mới
Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP có quy định Mẫu số 01 - Bảng kê gỗ nhập khẩu như sau:
Mẫu số 01. Bảng kê gỗ nhập khẩu
..................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1): .............../BKGNK | Tờ số(2): ....... Tổng số tờ: ......... |
BẢNG KÊ GỖ NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3): ................................. MST/MSDN/CMND/CCCD(4):.........................
2. Địa chỉ(5): ................................................................................................................
3. Số điện thoại: .......................................; Địa chỉ Email: .........................................
4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu(6): ................; Số vận đơn:...............................
5. Quốc gia xuất khẩu: ...............................................................................................
6. Quốc gia nơi khai thác: ..........................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: ....................................................................................
8. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu: ....................................................................................
9. Thông tin về gỗ nhập khẩu:
TT | Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) | Tên gỗ | Quy cách | Số lượng (thanh/ tấm/ lóng) | Khối lượng/ trọng lượng (m3 hoặc kg) | Ghi chú | |||||
Tên phổ thông/ tên thương mại | Tên tiếng Anh (nếu có) | Tên khoa học | Nhóm loài(7) | Dài | Rộng | Đường kính hoặc chiều dày | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU(8) | Ngày .......... tháng .......... năm ......... |
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.
(7) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(8) Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Trân trọng!