Nhà mái ngói là gì? Ưu và nhược điểm của nhà mái ngói

Nhà mái ngói là một trong những hình thức kiến trúc truyền thống lâu đời, xuất hiện ở nhiều vùng miền và vẫn được ưa chuộng.

Nội dung chính

    Nhà mái ngói là gì?

    Nhà mái ngói là kiểu nhà có phần mái được lợp bằng ngói đất nung, ngói xi măng hoặc các loại ngói hiện đại khác. Đây là một trong những hình thức kiến trúc truyền thống lâu đời, xuất hiện ở nhiều vùng miền và vẫn được ưa chuộng đến ngày nay nhờ khả năng chống nóng, chống ồn tốt cùng giá trị thẩm mỹ bền vững.

    Mái ngói thường có thiết kế dốc, giúp thoát nước mưa nhanh và giảm nguy cơ thấm dột. Tùy vào phong cách kiến trúc, mái ngói có thể được thiết kế theo dạng mái Thái, mái Nhật, mái cổ truyền hay các biến thể mái dốc hiện đại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của gia chủ.

    Ưu và nhược điểm của nhà mái ngói

    Ưu điểm của nhà mái ngói

    - Khả năng cách nhiệt vượt trội: Ngói, đặc biệt là ngói đất nung và ngói xi măng, có khả năng hấp thụ nhiệt chậm và tản nhiệt nhanh hơn so với vật liệu lợp mái như tôn. Điều này giúp giảm lượng nhiệt truyền vào bên trong nhà, giữ cho không gian luôn mát mẻ vào mùa hè. Vào mùa đông, mái ngói cũng hạn chế thất thoát nhiệt, giúp giữ ấm tốt hơn.

    - Độ bền cao và ít biến dạng: Nếu được sản xuất và thi công đúng kỹ thuật, mái ngói có thể duy trì tuổi thọ từ 30 - 50 năm. Vật liệu này không bị cong vênh, rỉ sét hay bạc màu nhanh dưới tác động của thời tiết khắc nghiệt. Đặc biệt, ngói tráng men còn có khả năng chống bám bẩn, giữ màu lâu hơn.

    - Giảm tiếng ồn hiệu quả: Cấu trúc và khối lượng của viên ngói giúp giảm đáng kể tiếng ồn từ mưa, gió hoặc các tác động bên ngoài. Đây là ưu điểm lớn so với mái tôn, đặc biệt phù hợp cho những khu vực có lượng mưa lớn hoặc môi trường nhiều tiếng ồn.

    - Giá trị thẩm mỹ: Mái ngói mang vẻ đẹp truyền thống nhưng cũng có thể kết hợp hài hòa với kiến trúc hiện đại. Sự đa dạng về màu sắc, kiểu dáng và chất liệu giúp gia chủ dễ dàng tạo nên nét đặc trưng riêng cho ngôi nhà. Không giống một số vật liệu khác dễ lỗi mốt, mái ngói vẫn giữ được tính thẩm mỹ qua thời gian.

    - Khả năng chống cháy: Ngói được làm từ đất nung hoặc xi măng, là những vật liệu không cháy, giúp tăng cường mức độ an toàn cho công trình trong trường hợp hỏa hoạn.

    Nhược điểm của nhà mái ngói

    - Trọng lượng nặng, yêu cầu kết cấu vững chắc: Mái ngói thường nặng hơn nhiều so với các vật liệu lợp mái nhẹ. Điều này đòi hỏi hệ khung kèo, tường chịu lực và móng nhà phải được thiết kế, tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn. Nếu kết cấu yếu, mái có thể gây áp lực lớn, dẫn đến nứt tường hoặc sụt lún.

    - Chi phí thi công và bảo trì cao hơn một số loại mái khác: Việc lợp mái ngói yêu cầu kỹ thuật cao, thời gian thi công lâu hơn, dẫn đến chi phí nhân công cao hơn so với mái tôn. Ngoài ra, mái ngói cần bảo trì định kỳ, đặc biệt ở những khu vực có khí hậu ẩm, dễ mọc rêu mốc.

    - Nguy cơ bám rêu, ố màu: Ở vùng có lượng mưa lớn hoặc không gian nhiều cây xanh, mái ngói dễ bị bám rêu, làm giảm tính thẩm mỹ và có thể khiến bề mặt ngói trơn trượt khi vệ sinh hoặc leo lên sửa chữa.

    - Khó thay thế từng phần nếu hư hỏng nặng: Nếu mái bị hỏng hoặc xuống cấp nghiêm trọng, việc sửa chữa hoặc thay mới sẽ tốn thời gian và chi phí do cần tháo dỡ từng viên ngói và kiểm tra lại toàn bộ hệ khung.

    Cần lưu ý những gì khi xây nhà mái ngói?

    Để công trình nhà mái ngói vừa đẹp, vừa bền bỉ theo thời gian, việc lựa chọn vật liệu, thiết kế và thi công cần được tính toán kỹ lưỡng ngay từ đầu.

    Sau đây là những điều cần lưu ý khi xây nhà mái ngói:

    - Lựa chọn loại ngói phù hợp với nhu cầu và ngân sách: Trên thị trường hiện nay có nhiều loại ngói như ngói đất nung, ngói xi măng, ngói tráng men, ngói màu… Mỗi loại có ưu điểm, độ bền, khả năng chống nóng và giá thành khác nhau. Gia chủ cần cân nhắc yếu tố khí hậu địa phương, phong cách kiến trúc và ngân sách để chọn được loại ngói phù hợp.

    - Thiết kế độ dốc mái hợp lý: Độ dốc của mái ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thoát nước và độ bền của công trình. Với mái ngói, độ dốc lý tưởng thường nằm trong khoảng 30 - 45 độ, giúp nước mưa thoát nhanh, hạn chế thấm dột và tránh ứ đọng gây rêu mốc. Nếu độ dốc quá thấp, nước dễ thấm; nếu quá cao, sức gió tác động sẽ mạnh hơn.

    - Chú trọng kết cấu khung kèo và móng: Mái ngói có trọng lượng lớn, vì vậy hệ khung kèo, tường chịu lực và móng nhà phải được tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn. Chất liệu khung kèo (thép hộp, gỗ, bê tông cốt thép) cần đạt tiêu chuẩn chịu tải, chống mối mọt và gỉ sét.

    - Sử dụng phụ kiện và vật liệu phụ trợ đạt chuẩn: Ngoài ngói, các phụ kiện như ngói nóc, ngói rìa, vít, keo chống dột, lưới chắn rác,… đều ảnh hưởng đến tuổi thọ mái. Chọn phụ kiện đồng bộ và chất lượng cao sẽ giúp hạn chế hư hỏng sớm, đảm bảo tính thẩm mỹ và khả năng chống thấm.

    - Thi công chống thấm và chống nóng ngay từ đầu: Lớp chống thấm và vật liệu cách nhiệt bên dưới mái là yếu tố quan trọng để ngăn nước mưa thấm vào nhà và giảm nhiệt độ trong mùa hè. Việc xử lý chống thấm từ khi bắt đầu thi công sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với sửa chữa sau này.

    - Bảo trì định kỳ để duy trì tuổi thọ mái: Dù mái ngói bền, nhưng vẫn cần kiểm tra và vệ sinh định kỳ, đặc biệt là sau mùa mưa bão. Cần loại bỏ lá cây, rác thải và rêu mốc bám trên mái để tránh tắc nghẽn hệ thống thoát nước. Nếu phát hiện viên ngói bị nứt, vỡ, cần thay ngay để tránh thấm dột lan rộng.

    Nhà mái ngói là gì? Ưu và nhược điểm của nhà mái ngói

    Nhà mái ngói là gì? Ưu và nhược điểm của nhà mái ngói (Hình từ Internet)

    Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

    Căn cứ Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

    (1) Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    - Tổ chức, cá nhân trong nước;

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.

    (2) Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    - Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.

    Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1