Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng là gì?

Các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng có các quyền và nghĩa vụ gì? Quyền lợi chung mà người sử dụng đất được hưởng là gì?

Nội dung chính

    Bên đặt cọc trong hợp đồng mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng có các quyền và nghĩa vụ gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định bên đặt cọc trong hợp đồng mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng có các quyền và nghĩa vụ sau:

    [1] Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc;

    - Thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

    [2] Được trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc, tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;

    [3] Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.

    - Chi phí hợp lý quy định tại [3] khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;

    [4] Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọcquy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP;

    [5] Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất Hòa xuân Đà Nẵng là gì?

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng là gì? (Hình từ Internet)

    Bên nhận đặt cọc trong hợp đồng mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng có các quyền và nghĩa vụ gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ bên nhận đặt cọc trong hợp đồng mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng có các quyền và nghĩa vụ sau:

    [1] Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;

    [2] Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;

    [3] Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;

    [4] Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;

    [5] Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.

    Các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng phải chịu trách nhiệm như thế nào nếu từ chối việc giao kết?

    Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:

    Điều 328. Đặt cọc
    1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
    2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Như vậy, nếu từ chối việc giao kết thì các bên trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất Hòa Xuân Đà Nẵng phải chịu trách nhiệm như sau:

    [1] Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

    [2] Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

    Lưu ý: Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng đặt cọc.

    Người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi chung nào theo quy định hiện hành?

    Căn cứ Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi chung sau đây:

    [1] Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    [2] Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

    [3] Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

    [4] Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

    [5] Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

    [6] Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    [7] Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    [8] Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

    Chuyên viên pháp lý Huỳnh Ngọc Huy

    Mua bán Đất tại Quận Cẩm Lệ

    Xem thêm Mua bán Đất tại Quận Cẩm Lệ
    saved-content
    unsaved-content
    1