Mẫu hợp đồng thuê nhà Gò Vấp hiện nay là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà?
Nội dung chính
Mẫu hợp đồng thuê nhà Gò Vấp hiện nay là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà?
Căn cứ Điều 162 Luật Nhà ở 2023 quy định:
Điều 162. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết thì chỉ cần lập hợp đồng tặng cho.
[...]
Theo đó, hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản và có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023
Hợp đồng thuê nhà có thể được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng nhà ở hoặc mặt bằng trong một thời gian nhất định. Hợp đồng quy định rõ thông tin các bên, giá thuê, phương thức thanh toán, tiền cọc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, thời hạn thuê, điều kiện chấm dứt hợp đồng và cách giải quyết tranh chấp. Theo đó, đây là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả chủ nhà và người thuê.
Tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà dưới đây:

Như vậy, các bên trong hợp đồng thuê nhà Gò Vấp có thể áp dụng mẫu hợp đồng thuê nêu trên.
Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà Gò Vấp

Mẫu hợp đồng thuê nhà Gò Vấp hiện nay là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà? (Hình từ Internet)
Có bắt buộc công chứng hợp đồng thuê nhà Gò Vấp không?
Căn cứ Điều 164 Luật Nhà ở 2023 quy định công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:
Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
Theo quy định, hợp đồng thuê nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Như vậy, không bắt buộc công chứng hợp đồng thuê nhà Gò Vấp, việc công chứng hợp đồng chỉ được thực hiện khi các bên có yêu cầu.
Theo đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
Bên thuê nhà Gò Vấp có các quyền nào theo quy định?
Căn cứ khoản 3 Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về quyền của bên thuê nhà ở như sau:
- Yêu cầu bên cho thuê giao nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà ở;
- Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà ở nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
- Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong trường hợp nhà ở không phải do lỗi của mình gây ra;
- Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê có một trong các hành vi: không sửa chữa nhà ở không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; tăng giá thuê nhà ở không theo thỏa thuận trong hợp đồng; quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba;
- Quyền khác theo hợp đồng.
