Hợp đồng uỷ quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có thể bị chấm dứt trong trường hợp nào?

Việc ủy quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có bắt buộc phải lập hợp đồng không? Khi nào hợp đồng ủy quyền này có thể chấm dứt?

Nội dung chính

    Ủy quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có bắt buộc phải lập hợp đồng không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền, cụ thể:

    Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
    Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 162 Luật Nhà ở 2023 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở, cụ thể:

    Điều 162. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
    1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết thì chỉ cần lập hợp đồng tặng cho.
    [...]

    Do đó, theo quy định của pháp luật hiện hành, việc ủy quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản.

    Đây là căn cứ để bên được ủy quyền có quyền đại diện hợp pháp và bên ủy quyền có cơ sở bảo vệ quyền lợi nếu phát sinh tranh chấp.

    Hợp đồng uỷ quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có thể bị chấm dứt trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, cụ thể:

    Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
    1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
    Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
    2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

    Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng ủy quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có thể chấm dứt trong hai trường hợp:

    Trường hợp có thù lao: Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào. Bên ủy quyền phải thanh toán thù lao tương ứng với công việc đã thực hiện và bồi thường thiệt hại nếu có, bên được ủy quyền phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu việc chấm dứt gây tổn thất.

    Trường hợp không có thù lao: Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo trước cho bên còn lại trong thời gian hợp lý. Bên ủy quyền cũng phải thông báo cho người thứ ba liên quan để hợp đồng với họ không còn hiệu lực.

    Hợp đồng uỷ quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có thể bị chấm dứt trong trường hợp nào?

    Hợp đồng uỷ quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô có thể bị chấm dứt trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng uỷ quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định về hợp đồng về nhà ở, cụ thể:

    Điều 163. Hợp đồng về nhà ở
    Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
    1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
    2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
    Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
    3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
    4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
    5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
    6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
    Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
    7. Cam kết của các bên;
    8. Thỏa thuận khác;
    9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
    10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
    11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Do vậy, hợp đồng ủy quyền quản lý căn hộ tại tòa nhà Nam Đô phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung cơ bản như:

    Thông tin các bên, mô tả căn hộ và đất gắn liền, quyền, nghĩa vụ và cam kết của các bên, thời hạn ủy quyền, phương thức thanh toán, thỏa thuận khác, thời điểm hiệu lực, ngày ký kết; chữ ký và dấu nếu có.

    Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Minh Tâm

    Mua bán Nhà riêng tại Quận Hoàng Mai

    Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Quận Hoàng Mai
    saved-content
    unsaved-content
    1