Từ 1/7 đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở đâu tại TPHCM?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Từ 1/7 đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở đâu tại TPHCM?
Tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Như vậy, từ 1/7 đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở Công an cấp xã (phường) nơi có chỗ ở để thực hiện thủ tục.
Ví dụ ở Quận 1 sẽ nộp hồ sơ tại đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở 4 phường là
- Công an phường SÀI GÒN: 74 Hồ Tùng Mậu, phường Sài Gòn
- Công an phường TÂN ĐỊNH: 62 Bà Lê Chân, phường Tân Định
- Công an phường BẾN THÀNH: 82A Nguyễn Thái Học, phường Bến Thành
- Công an phường CẦU ÔNG LÃNH: 288 Võ Văn Kiệt, phường Cầu Ông Lãnh
Dưới đây là hướng dẫn các bước đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
Ngoài ta, rại Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Cụ thể, sửa đổi Điều 3 Thông tư số 55/2021/TT-BCA về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; | CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: TẢI VỀ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. |
| Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
*Lưu ý: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại UBND xã/Phường hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Nộp lệ phí
Mức thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
|
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Bước 5: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Từ 1/7 đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở đâu tại TPHCM? (Hình ảnh Internet)
Giá thuê nhà tại TPHCM hiện nay là bao nhiêu?
Bất động sản TPHCM vẫn đang chịu áp lực lớn từ mức giá cao, xu hướng thuê nhà thay vì mua nhà đã bắt đầu trở thành lựa chọn phổ biến và sẽ tiếp tục bùng nổ trong năm 2025, đặc biệt tại các phân khúc nhà ở giá rẻ và trung cấp.
Mặc dù giá nhà đất tại TP.HCM đã tăng mạnh trong năm 2024 (chung cư tăng đến 34%, trong khi giá tại Hà Nội tăng lên tới 74%), nhưng giá thuê nhà lại tăng với tỷ lệ thấp hơn, khiến việc thuê nhà trở thành giải pháp khả thi cho nhiều gia đình và cá nhân, đặc biệt là những người có thu nhập trung bình.
Giá thuê nhà trọ tại TP.HCM đã tăng 20% trong năm qua, với mức giá trung bình dao động từ 3,5 đến 5 triệu đồng/tháng, đáp ứng nhu cầu của nhóm người lao động, sinh viên và các gia đình trẻ chưa đủ khả năng mua nhà. Đặc biệt, phân khúc căn hộ dịch vụ cũng ghi nhận mức tăng 10-15% trong giá thuê nhờ vào sự tiện nghi và dịch vụ đi kèm, ngày càng được người dân ưa chuộng.
Đối với các căn hộ chung cư, giá thuê hiện nay dao động từ 10 triệu đến 15 triệu đồng/tháng. Để có khả năng tài chính thuê một căn hộ loại này, thu nhập hàng tháng của các gia đình hoặc cá nhân phải từ 30 triệu đến 40 triệu đồng. Trong khi đó, đối với nhà trọ, mức thu nhập cần thiết dao động từ 15 triệu đến 20 triệu đồng/tháng để đảm bảo chi trả tiền thuê mà không gặp phải khó khăn tài chính.
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú trong quản lý cư trú được quy định như thế nào?
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú trong quản lý cư trú được quy định tại Điều 33 Luật Cư trú 2020, cụ thể như sau:
- Niêm yết công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú; công khai địa điểm, số điện thoại hoặc cách thức khác để tiếp nhận thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
- Cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
- Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú và bảo mật thông tin về đăng ký cư trú của công dân.
- Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú theo thẩm quyền.