Tổng hợp dự án căn hộ mới ra mắt tại Bình Dương cũ mới nhất 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Tổng hợp dự án căn hộ mới ra mắt tại Bình Dương cũ
Dưới đây là tổng hợp dự án căn hộ mới ra mắt tại Bình Dương cũ, có thể tham khảo:
[1] Midori Park The Ten Becamex Tokyu
Vị trí: Đại lộ Hùng Vương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một
Quy mô: 13.654 m²; 2 block cao 10 tầng; khoảng 300 căn
Sản phẩm: Căn hộ 1–4PN, Duplex, Penthouse, Townhouse, Shophouse (44,1–489,9 m²)
Tiện ích: Onsen phong cách Nhật, phòng Gym, Yoga, khu BBQ, sân chơi trẻ em
Pháp lý – Bàn giao: Sổ hồng lâu dài; dự kiến Q1/2026
[2] Orchard Grand (Sycamore) – CapitaLand Development
Vị trí: Mặt tiền DT743, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một
Quy mô: 8.501 m²; 2 tháp Aura & Bliss, cao 24 tầng; 517 căn hộ
Tiện ích: Khoảng 99 tiện ích nội khu độc quyền
Hình thức bàn giao: Hoàn thiện; dự kiến Q4/2027
[3] Thuận An 1 & 2
Vị trí: Nguyễn Thị Minh Khai, Hòa Lân 1, Thuận Giao, TP. Thuận An
Quy mô đất: Thuận An 1: 18.146,7 m² – Thuận An 2: 26.530,7 m²
Đặc điểm: Khu phức hợp áp dụng tiêu chuẩn sống FITWEL (Mỹ)
Bàn giao: Thuận An 1 dự kiến 12/2025
[4] AVA Center – Tyson An Phú
Vị trí: Thủ Khoa Huân, phường Thuận Giao
Quy mô: 7.300 m²; Block A (40 tầng, 2 hầm), Block B (6 tầng); 855 sản phẩm
Sản phẩm: Căn hộ 1–3PN, Officetel, Shophouse
Giá bán dự kiến: Từ 2,2 tỷ/căn (07/2025)
Pháp lý: Sổ hồng lâu dài
Bàn giao: dự kiến Q1/2027
[5] Setia Gardens Residences (EcoXuan) – SP Setia Berhad
Vị trí: Mặt tiền QL13, phường Lái Thiêu
Quy mô: 10,9 ha; 3 block cao 27–28 tầng; 865 căn và Shophouse
Sản phẩm: 1–3PN (46,9–91 m²), Shophouse (35–55 m²)
Tiện ích: Hồ bơi vô cực, Sky bar, Sky lounge, coworking, công viên xanh
Pháp lý: Sở hữu lâu dài; dự kiến 2027;
Bàn giao: giá từ 45 triệu/m²
[6] Happy One Mori – Vạn Xuân Group
Vị trí: Đường Lái Thiêu 14, TP. Thuận An
Quy mô: 10.802 m²; 2 tháp cao 33 tầng; 1.144 căn hộ + 268 officetel + 29 shophouse
Pháp lý: Sổ hồng lâu dài (dự kiến); khởi công 2025
[7] A&T Saigon Riverside – A&T Thuận An & DXMD Vietnam
Vị trí: Ven sông Sài Gòn, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An
Quy mô: 6.848,8 m²; 2 tháp cao 40 tầng; 917 căn hộ, 65 condotel, 10 shophouse
Diện tích: 32,5–94 m² (1–3PN), Penthouse duplex 81,4–254,2 m²
Pháp lý: Sổ hồng lâu dài
Bàn giao: dự kiến Q3/2027
[8] SymLife – Nam Hiệp Thành
Vị trí: Quốc lộ 13, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An
Quy mô: 7.028 m²; 1 block cao 27 tầng; 659 căn (52–95 m²) và Penthouse
Tiện ích: Hồ bơi, BBQ, cafe sân thượng
Pháp lý – Bàn giao: Hồ sơ pháp lý đầy đủ; dự kiến Q2/2027
[9] A&K Tower – OBC Holdings & An Khang
Vị trí: An Phú 17, phường An Phú
Quy mô: 10.141 m²; 2 tháp cao 30 tầng; 1.155 căn hộ
Sản phẩm: Studio–3PN (40–105 m²)
Tiện ích: Hồ bơi, sân vườn, BBQ ngoài trời
Pháp lý – Bàn giao: Sở hữu lâu dài; dự kiến Q2/2027
[10] The Aspira
Quy mô: 1.212 sản phẩm (1.204 căn hộ + 8 shophouse)
Sản phẩm: 1–2PN (39,4–83,7 m²)
Pháp lý – Bàn giao: Giấy phép xây dựng 2024; dự kiến Q1/2027
[11] Green Tower
Quy mô: Khoảng 1.300 căn hộ hoàn thiện
Giá bán: ~65 triệu/m²
Pháp lý – Bàn giao: Sổ hồng lâu dài; dự kiến Q4/2025
[12] Art Stella – ATTLAND
Vị trí: Đường Thống Nhất, phường Đông Hòa
Quy mô: 5.361 m²; 2 block cao 36 tầng; 500 sản phẩm (490 căn hộ, 7 Shophouse, 6 Penthouse)
Diện tích: 1PN (42–45,3 m²), 2PN (65,8–74,3 m²), 3PN (87,5–92 m²)
Tiện ích: Wellness Living, hồ bơi tràn bờ, vườn thiền, Sky garden
Pháp lý – Bàn giao: Sổ hồng; dự kiến Q4/2027–Q1/2028
Trên đây là thông tin tổng hợp dự án căn hộ mới ra mắt tại Bình Dương cũ mới nhất 2025.
Tổng hợp dự án căn hộ mới ra mắt tại Bình Dương cũ mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Điều kiện đưa nhà ở hình thành trong tương lai vào kinh doanh cần các loại giấy tờ nào?
Căn cứ vào Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh như sau:
Điều 24. Điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh
1. Nhà ở, công trình xây dựng đã được khởi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sau đây:
a) Quyết định giao đất;
b) Quyết định cho thuê đất và hợp đồng về cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
đ) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
g) Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Có các loại giấy tờ sau đây:
a) Giấy phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Thông báo khởi công xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở, công trình xây dựng đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở phải có giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra về điều kiện của nhà ở đưa vào kinh doanh và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; trường hợp không đủ điều kiện phải nêu rõ lý do.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
5. Nhà ở, công trình xây dựng phải nằm trong dự án bất động sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật và trong nội dung dự án được chấp thuận có mục đích đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê mua.
6. Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2 Điều 14 của Luật này.
7. Đã được công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật này.
8. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thì còn phải bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
Như vậy, để có thể bán nhà ở hình thành trong tương lai thì phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định, từ việc khởi công xây dựng; các giấy tờ, giấy phép liên quan đến dự án bất động sản cũng như về quyền sử dụng đất và nghĩa vụ công bố thông tin.
Bình Dương hiện nay có bao nhiêu phường xã?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, chính thức từ 1/7/2025, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh cùng với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.
Tại Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 danh sách 36 xã phường mới của Bình Dương từ 1/7/2025 khi Bình Dương sáp nhập TPHCM Bà Rịa Vũng Tàu chính thức như sau:
TT | Phường sáp nhập | Phường mới |
1 | Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) + Hòa Phú + Phú Tân + Phú Chánh | Phường Bình Dương |
2 | Phường Định Hòa + phường Tương Bình Hiệp + một phần phường Hiệp An + phần còn lại của phường Chánh Mỹ | Phường Chánh Hiệp |
3 | Phường Phú Cường + Phú Thọ + Chánh Nghĩa + một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) + phường Chánh Mỹ | Phường Thủ Dầu Một |
4 | Phường Phú Hòa + phường Phú Lợi + phần còn lại của phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) | Phường Phú Lợi |
5 | Phường Bình An + Bình Thắng + Đông Hòa | Phường Đông Hòa |
6 | Phường An Bình + phường Dĩ An + một phần phường Tân Đông Hiệp | Phường Dĩ An |
7 | Phường Tân Bình + một phần phường Thái Hòa + phần còn lại của phường Tân Đông Hiệp | Phường Tân Đông Hiệp |
8 | Phường Hưng Định + phường An Thạnh + xã An Sơn | Phường Thuận An |
9 | Phường Thuận Giao + phần còn lại của phường Bình Chuẩn | Phường Thuận Giao |
10 | Phường An Phú (thành phố Thuận An) + một phần phường Bình Chuẩn | Phường An Phú |
11 | Phường Bình Hòa + một phần phường Vĩnh Phú | Phường Bình Hòa |
12 | Phường Bình Nhâm + phường Lái Thiêu + phần còn lại của phường Vĩnh Phú | Phường Lái Thiêu |
13 | Phường Vĩnh Tân + thị trấn Tân Bình | Phường Vĩnh Tân |
14 | Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên) + phường Hội Nghĩa | Phường Bình Cơ |
15 | Phường Uyên Hưng + xã Bạch Đằng + xã Tân Lập + một phần xã Tân Mỹ | Phường Tân Uyên |
16 | Các phường Thạnh Phước + Tân Phước Khánh + Tân Vĩnh Hiệp + xã Thạnh Hội + phần còn lại của phường Thái Hòa | Phường Tân Khánh |
17 | Phường Khánh Bình + phường Tân Hiệp | Phường Tân Hiệp |
18 | Phường An Tây + một phần xã Thanh Tuyền + xã An Lập | Phường Tây Nam |
19 | Phường An Điền + xã Long Nguyên + một phần phường Mỹ Phước | Phường Long Nguyên |
20 | Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) + xã Lai Hưng + phần còn lại của phường Mỹ Phước | Phường Bến Cát |
21 | Phường Tân Định (thành phố Bến Cát) + phường Hòa Lợi | Phường Hòa Lợi |
22 | Thị trấn Tân Thành + xã Đất Cuốc + xã Tân Định | Xã Bắc Tân Uyên |
23 | Các xã Lạc An + Hiếu Liêm + Thường Tân + phần còn lại của xã Tân Mỹ | Xã Thường Tân |
24 | Thị trấn Phước Vĩnh + xã An Bình + một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Lập | Xã Phú Giáo |
25 | Xã Trừ Văn Thố + xã Cây Trường II + một phần thị trấn Lai Uyên | Xã Trừ Văn Thố |
26 | Phần còn lại của thị trấn Lai Uyên | Xã Bàu Bàng |
27 | Xã Minh Hòa + phần còn lại của xã Minh Tân + xã Minh Thạnh | Xã Minh Thạnh |
28 | Xã Long Tân + xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) + một phần xã Minh Tân + xã Minh Thạnh | Xã Long Hòa |
29 | Thị trấn Dầu Tiếng + xã Định An + xã Định Thành + phần còn lại của xã Định Hiệp | Xã Dầu Tiếng |
30 | Xã Thanh An + một phần các xã Định Hiệp + phần còn lại của xã Thanh Tuyền + xã An Lập | Xã Thanh An |
31 | Không thực hiện sắp xếp | Phường Thới Hòa |
32 | Phường Tân An + xã Phú An + phần còn lại của phường Hiệp An | Phường Phú An |
33 | Phường Chánh Phú Hòa + xã Hưng Hòa | Phường Chánh Phú Hòa |
34 | Các xã An Linh + Tân Long + An Long | Xã An Long |
35 | Các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) + An Thái + Phước Sang | Xã Phước Thành |
36 | Xã Vĩnh Hòa + xã Phước Hòa + phần còn lại của xã Tam Lập | Xã Phước Hòa |