Tải file word bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32, Nghị định 261, Nghị định 100
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Tải file word bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32, Nghị định 261, Nghị định 100
Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32/2025/TT-BXD, Nghị định 261/2025/NĐ-CP, Nghị định 100/2024/NĐ-CP bao gồm: Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội và các giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội.
Bổ sung Mẫu 01a Thông tư 32/2025/TT-BXD là Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng bao gồm:
(1) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
(2) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp
(3) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
(4) Đối tượng thuộc (1) (2) (3), sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận
Cụ thể mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM từ 10/11/2025 như sau:
Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 | ||
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP. |
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội: | |
Các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Mục 1 (trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả) | Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả | Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Đối tượng tại khoản 7 Mục 1 (Sĩ quan, công an,..) | Mẫu số 04 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Đối với các đối tượng 2, 3, 4 Mục 1 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 nêu trên. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng tại khoản 5 (có HĐLĐ), 6, 7, 8 Mục 1 đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả thì cơ quan BHXH đang chi trả lương hưu hoặc UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD | ||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội | |
Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (khoản 1 Mục 1) | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. | |
Đối tượng khoản 2, 3, 4 Mục 1 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | |
Các đối tượng tại các khoản 9, 10, 11 Mục 1 và người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả | Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Các đối tượng tại các khoản 5, 6, 8 Mục 1, trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả | Mẫu số 01a Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Lưu ý: - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng tại khoản 5 (có HĐLĐ), 6, 7 Mục 1. - Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ. - Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý. | ||
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội | |
Đối với trường hợp chưa có nhà ở | Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD | |
Đối với trường hợp có nhà ở | Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I | ||
>> Trọn bộ file word bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32, Nghị định 261, Nghị định 100 tại đây |
Trên đây là toàn bộ file word bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32, Nghị định 261, Nghị định 100

Tải file word bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32, Nghị định 261, Nghị định 100 (Hình từ Internet)
Đối tượng mua nhà ở xã hội tại TPHCM gồm những ai?
Theo Điều 76, Điều 77 Luật nhà ở 2023 quy định 10 đối tượng được mua nhà ở xã hội tại TPHCM như sau
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Cập nhật điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM mới nhất
Bên cạnh điều kiện về đối tượng mua nhà ở xã hội nêu trên thì cần phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Nghị định 261/2025/NĐ-CP cụ thể như sau:
* Điều kiện về nhà ở
Theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về nhà ở như sau:
(1) Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này
(2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.
* Điều kiện về thu nhập
Theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết số 201/2025/QH15 ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Quốc hội thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.
(1) Đối với các đối tượng (5) (6) (8) thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
- Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.
- Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khụ vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.
(2) Trường hợp đối tượng (5) không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.
