10:40 - 18/07/2025

Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô khi nào khởi công?

Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô có tổng chiều dài toàn tuyến khoảng 331,5 km dự kiến khởi công trước năm 2030.

Mua bán nhà đất tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô khi nào khởi công?

    Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô là một trong những công trình giao thông quan trọng, mới đây tỉnh Bắc Ninh vừa mới hoàn thành công tác nghiên cứu phương án đầu tư đoạn tuyến đi qua địa bàn.

    Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ dô có tổng chiều dài khoảng 331,5 km với Tổng mức đầu tư dự kiến cho toàn bộ tuyến đường lên tới hơn 85.561 tỉ đồng. Dự kiến sẽ khởi công tuyến đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô trước năm 2030.

    Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ Đô dự kiến đi qua 8 tỉnh, thành phố thuộc vùng Thủ đô với chiều dài cũng như đoạn tuyến cụ thể như sau: Hà Nội khoảng 48 km; Phú Thọ khoảng 35,4 km; Ninh Bình khoảng 35,3 km; Hưng Yên khoảng 28,5 km; Hải Phòng khoảng 52,7 km; Bắc Ninh khoảng 51,3 km; Thái Nguyên khoảng 28,9 km và Phú Thọ (đoạn khác) khoảng 51,5 km.

    Như vậy, dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô dự kiến khởi công trước năm 2030. Khi hoàn thành dự án Vành đai 5 sẽ góp phần giảm tải áp lực đáng kể cho các tuyến giao thông hiện hữu, tạo động lực mạnh mẽ cho việc thúc đẩy liên kết vùng, phát triển đô thị.

    >> Xem thêm thông tin Dự án đường vành đai 5 khi nào khởi công: TẠI ĐÂY

    Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô khi nào khởi công?

    Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô khi nào khởi công? (Hình từ Internet)

    Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định ra sao?

    Căn cứ tại Điều 44 Luật Đầu tư 2020 quy định thời hạn hoạt động của dự án đầu tư như sau:

    (1) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

    (2) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

    (3) Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

    (4) Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Đầu tư 2020, trừ các dự án đầu tư sau đây:

    - Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

    - Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

    (5) Chính phủ quy định chi tiết Điều 44 Luật Đầu tư 2020.

    Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 35 Luật Đường bộ 2024 quy định bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:

    (1) Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng, bao gồm:

    - Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Sửa chữa kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn kết cấu hạ tầng đường bộ.

    (2) Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:

    - Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ gồm bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và được thực hiện theo quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Kết quả thực hiện bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ phải được ghi chép và lập hồ sơ; người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình đường bộ;

    - Việc áp dụng hình thức bảo dưỡng đối với kết cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật về đấu thầu.

    (3) Sửa chữa kết cấu hạ tầng đường bộ gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất để khắc phục hư hỏng, xuống cấp phát sinh trong thời gian vận hành, khai thác, sử dụng bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ, hạn chế việc xuống cấp của kết cấu hạ tầng đường bộ.

    (4) Sửa chữa định kỳ bao gồm:

    - Sửa chữa khiếm khuyết, hư hỏng công trình, hạng mục công trình, thiết bị, thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ về thời hạn hoặc tần suất khai thác, sử dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Bổ sung báo hiệu đường bộ, công trình an toàn giao thông đường bộ và các hạng mục công trình, thiết bị công trình khác để bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình đang khai thác;

    - Sửa chữa, nâng cấp kho chứa trang thiết bị, vật tư dự phòng trong lĩnh vực đường bộ; mua sắm bổ sung vật tư dự phòng phục vụ công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

    - Sửa chữa, nâng cấp hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc; phương tiện, thiết bị, hệ thống công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ; hệ thống quản lý, vận hành giao thông đường bộ; hệ thống thu phí; công trình kiểm soát tải trọng xe.

    (5) Sửa chữa đột xuất bao gồm:

    - Sửa chữa khắc phục điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ;

    - Sửa chữa khắc phục hậu quả thiên tai;

    - Sửa chữa khi bộ phận công trình bị hư hỏng đột xuất trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng và các trường hợp cần thiết khác để bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông trong thời gian vận hành, khai thác, sử dụng.

    (6) Việc sửa chữa kết cấu hạ tầng đường bộ phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đáp ứng lưu lượng, tải trọng khai thác và tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về phòng, chống thiên tai và quy định của Luật Đường bộ 2024.

    (7) Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng đường bộ và đánh giá an toàn công trình được quy định như sau:

    - Việc kiểm tra chất lượng kết cấu hạ tầng đường bộ gồm các công việc tuần đường, tuần kiểm và các công việc kiểm tra khác theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    - Việc quan trắc, kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng đường bộ và đánh giá an toàn công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (8) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều 35 Luật Đường bộ 2024.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Vành đai 5 Vành đai 5 Vùng Thủ đô Dự án Vành đai 5 Vùng Thủ đô khi nào khởi công Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ Đường bộ
    1