07:32 - 19/05/2025

Dự án Lumiere Midtown bàn giao nhà cho cư dân vào năm nào?

Dự án Lumiere Midtown bàn giao nhà cho cư dân vào năm nào? Giấy tờ chứng minh tổ chức được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Dự án Lumiere Midtown bàn giao nhà cho cư dân vào năm nào?

    Phân khu Lumiere Midtown thuộc khu đô thị The Global City. Vị trí nằm tại vị trí đắc địa trong khu đô thị The Global City trên mặt tiền đường Liên Phường lộ giới 40m rộng rãi, đối diện bên kia đường là trung tâm thương mại hàng đầu miền Nam với diện tích lên đến 123.000m2.

    Căn hộ dự án Lumiere Midtown có tầm nhìn hướng ra cảnh quan xanh mát và kênh đào nhạc nước trong khuôn viên khu đô thị The Global City mang lại trải nghiệm sống thư thái và đẳng cấp.

    Cư dân sinh sống tại Lumiere Midtown còn có thể dễ dàng kết nối đến khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh nhờ vị trí chiến lược của khu đô thị The Global City như:

    - Kết nối đến cao tốc Long Thành – Dầu Giây trong 5 phút.

    - Đến hầm Thủ Thiêm kết nối đại lộ Võ Văn Kiệt, đến khu đô thị Thủ Thiêm: 15 phút.

    - Đến trung tâm quận 1, phố đi bộ Nguyễn Huệ: 20 phút.

    - Đến với sân bay Tân Sơn Nhất: 30 phút.

    - Đến khu dân cư Phú Mỹ Hưng, Crescent Mall quận 7 và khu vực Quận 4 chỉ 30 phút.

    - Đến sân Golf Thủ Đức: 35 phút.

    Dự án Lumiere Midtown bàn giao nhà cho cư dân vào năm 2027

    Dự án Lumiere Midtown bàn giao nhà cho cư dân vào năm nào? (Hình từ internet)

    Tổng quan dự án Lumiere Midtown

     

    Thông tin chi tiết

    Tên pháp lý

    Căn hộ CT7

    Tên thương mại

    Lumiere Midtown

    Thuộc khu đô thị

    The Global City

    Địa chỉ

    Đường Liên Phường, khu đô thị The Global City, Tp Thủ Đức

    Quy mô

    Có 2 toà, 27 tầng căn hộ

    Tổng số căn

    808 căn hộ

    Loại hình căn hộ

    1PN, 2PN, 3PN, 4PN, Penthouse, Duplex.

    Diện tích căn hộ

    1PN: 48 - 48,6m2

    2PN: 65,9 - 80,8m2

    3PN: 90,2 - 128,5m2

    4PN: 110,4 - 150,7m2

    Duplex: 124,4m2

    Penthouse: 258,8m2

    Bàn giao

    Căn hộ: Bàn giao hoàn thiện nội thất cơ bản cao cấp.

    Penthouse: Bàn giao thô, khách hàng tự hoàn thiện theo sở thích.

    Sở hữu

    Sở hữu lâu dài đối với khách hàng người Việt Nam, 50 năm đối với khách hàng người nước ngoài.

    Tiện ích

    TTTM hạng A; Hệ thống trường học, bệnh viện, trung tâm hành chính, Khu nhạc nước; công viên, phòng tập gym, spa, nhà hàng, coffee shop.

    Giấy tờ chứng minh tổ chức được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam bao gồm những gì?

    Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định về Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

    Điều 3. Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
    1. Giấy tờ chứng minh đối tượng là tổ chức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như sau:
    a) Đối với tổ chức trong nước thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
    b) Đối với tổ chức nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    c) Đối với tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
    [...]

    Như vậy, Giấy tờ chứng minh tổ chức được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam bao gồm:

    - Đối với tổ chức trong nước: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức

    - Đối với tổ chức nước ngoài đầu tư xây nhà ở tại Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    - Đối với tổ chức nước ngoài không đầu tư xây nhà ở tại Việt Nam: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    140