09:20 - 16/09/2025

Chốt hạn giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 2 Hải Phòng

Chốt hạn giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 2 Hải Phòng? Bản đồ đường Vành đai 2 Hải Phòng

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Chốt hạn giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 2 Hải Phòng

    Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 2 (đoạn Tân Vũ – Hưng Đạo – Bùi Viện) có tổng mức đầu tư ban đầu 7.020 tỷ đồng, trong đó kế hoạch vốn năm 2025 là 3.218,5 tỷ đồng.

    Tại kỳ họp thứ 26, HĐND thành phố khóa XVI (nhiệm kỳ 2021–2026) đã thông qua Nghị quyết điều chỉnh chủ trương, nâng tổng mức đầu tư lên hơn 8.500 tỷ đồng, với thời gian thực hiện từ năm 2021 đến 2028.

    Tuyến đường có tổng chiều dài khoảng 11 km, gồm các hạng mục trọng điểm:

    - Xây dựng đoạn từ nút giao Tân Vũ – cầu Hải Thành và đoạn Hưng Đạo – Bùi Viện, chiều rộng nền 37 m, mặt đường 8 làn xe, dải phân cách giữa rộng 5 m.

    - Xây dựng đoạn từ ĐT.353 đến Hưng Đạo, chiều rộng nền 68 m, mặt đường 8 làn xe.

    - Xây dựng cầu Hải Thành vượt sông Lạch Tray, với chiều dài khoảng 1.133,6 m.

    Dự án khi hoàn thành sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị Hải Phòng; rút ngắn thời gian lưu thông từ khu vực cảng biển (cảng Hải Phòng, cảng Chùa Vẽ, cảng Đình Vũ, cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện…) đến Quốc lộ 5, Quốc lộ 10 và các tuyến đường tỉnh, qua đó tăng hiệu quả vận tải hàng hóa, hành khách, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm quốc phòng – an ninh.

    Tính đến ngày 12/9, các gói thầu dự án đã giải ngân 1.992,7 tỷ đồng, đạt 61,9% kế hoạch. Tuy nhiên, tiến độ hiện nay vẫn bị ảnh hưởng bởi vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các phường Hải An, Hưng Đạo và Kiến An.

    Thời hạn cuối cùng để hoàn thành giải phóng mặt bằng được ấn định trong tháng 10/2025.

    Chốt hạn giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 2 Hải Phòng (Hình từ Internet)

    Bản đồ đường Vành đai 2 Hải Phòng

    Thông tin tổng quan về dự án Vành đai 2 Hải Phòng:

    Hạng mục

    Thông tin chi tiết

    Tên dự án

    Đường Vành đai 2 Hải Phòng

    Tính chất

    Tuyến đường bộ nội đô khép kín

    Tổng mức đầu tư (đã điều chỉnh)

    Hơn 8.593 tỷ đồng

    Tổng mức đầu tư ban đầu

    Hơn 7.400 tỷ đồng

    Diện tích sử dụng đất

    Từ 106,53 ha (ban đầu) → tăng lên 176,78 ha

    Thời gian thực hiện

    Từ năm 2021 đến năm 2028 (kéo dài so với kế hoạch cũ là 2021–2026)

    Phạm vi triển khai

    Mở rộng từ các quận Hải An, Dương Kinh, Kiến An → thêm quận An Dương

    Tổng chiều dài tuyến chính

    Khoảng 11 km

    Các đoạn chính

    - Nút giao Tân Vũ đến cầu Hải Thành - Đoạn Hưng Đạo – Bùi Viện - ĐT.353 – Hưng Đạo

    Chiều rộng nền đường

    - 37 m (đa số các đoạn) - Lên đến 68 m (đoạn ĐT.353 – Hưng Đạo)

    Số làn xe

    8 làn xe

    Cầu chính trong dự án

    Cầu Hải Thành vượt sông Lạch Tray, dài khoảng 1.133,6 m

    Hạng mục mới bổ sung

    Mở rộng đường Nguyễn Trường Tộ và đường Bùi Viện (dài khoảng 10,4 km)

    Mục tiêu dự án

    - Hoàn thiện hệ thống giao thông đô thị - Kết nối liên quận, liên vùng - Phát triển logistics và công nghiệp đô thị

    Dưới đây là bản đồ đường Vành đai 2 Hải Phòng:

    (Hình từ Internet)

    Thu hồi đất để giải phóng mặt bằng từ ngày 01 7 2025 thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

    Căn cứ theo Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn chưa có quy định cụ thể về khái niệm giải phóng mặt bằng. Giải phóng mặt bằng có thể được hiểu là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, công trường và một bộ phận dân cư đến một phần đất cụ thể được chỉ định để phục vụ cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng công trình mới trên đó.

    Theo đó, căn cứ tại Điều 83 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền thu hồi đất như sau:

    Điều 83. Thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;
    b) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.
    3. Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của Luật này thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

    Do vậy, thẩm quyền thu hồi đất để giải phóng mặt bằng quy định tại Luật Đất đai 2024  thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện tùy theo từng nguyên nhân bị thu hồi đất.

    Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2025 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo quy định tại Nghị quyết 202/2025/QH15 sẽ không còn đơn vị hành chính cấp huyện.

    Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP sẽ thực hiện phân định thẩm quyền sau sắp xếp như sau:

    Điều 9. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện, bao gồm:
    a) Quyết định thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Đất đai mà thuộc trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
    [...]

    Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 10. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    [...]
    2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Đất đai mà thuộc trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
    [...]

    Ngoài ra, tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP cũng có quy định như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    [...]
    b) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai;
    [...]

    Tóm lại, thẩm quyền thu hồi đất để giải phóng mặt bằng từ ngày 01 7 2025 được quy định cụ thể như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thu hồi đất để giải phóng mặt bằng: Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà thuộc trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai được quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024.

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền thu hồi đất để giải phóng mặt bằng:

    + Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng được quy định tại Điều 82 Luật Đất đai 2024 .

    + Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024  cụ thể như sau:

    ++ Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 Luật Đất đai 2024  và Điều 79 Luật Đất đai 2024 không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;

    ++ Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024  và Điều 82 Luật Đất đai 2024 .

    Ngoài ra, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cũng có thẩm quyền thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 Luật Đất đai 2024  và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024 .

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Đường vành đai 2 Hải Phòng Chốt hạn giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 2 Hải Phòng Giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 2 Hải Phòng Thu hồi đất để giải phóng mặt bằng Thu hồi đất Vành đai 2 Hải Phòng
    1