Chi tiết danh sách 8 tuyến metro được Hà Nội thông qua
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Chi tiết danh sách 8 tuyến metro được Hà Nội thông qua
Vào sáng ngày 10/7, tại kỳ họp HĐND TP. Hà Nội đã thông qua nghị quyết banh hành danh mục các công trình ngầm được khuyến khích đầu tư xây dựng (đợt 1), trong đó nổi bật là việc đầu tư hệ thống đường sắt đô thị ngầm quy mơ lớn.
Theo nội dung nghị quyết thì Hà Nội sẽ triển khai đầu tư xây dựng 8 tuyến metro đường sắt đô thị ngầm với tổng chiều dài lên tới 320,25 km, trong đó có 81,2 km đi ngầm, với 68 ga ngầm trong tổng số 191 nhà ga toàn hệ thống.
Cụ thể, danh sách 8 tuyến Metro như sau:
(1) Nội Bài – Thượng Đình – Bưởi
(2) Trôi – Nhổn – Yên Sở
(3) Mê Linh – Sài Đồng – Liên Hà
(4) Văn Cao – Hòa Lạc
(5) Sơn Đồng – Mai Dịch
(6) Lĩnh Nam – Dương Xá
(7) Ngọc Hồi – Sân bay thứ hai phía Nam
(8) Cát Linh – Láng Hạ – Lê Văn Lương – Yên Nghĩa và Vành đai 2 – trục phía Nam – sân bay thứ hai phía Nam
Việc đầu tư xât dựng 8 tuyến metro trên sẽ là minh chứng cho tầm nhìn dài hạn của thành phố trong việc giải quyết những khó khăn trong giao thông đô thị

Chi tiết danh sách 8 tuyến metro được Hà Nội thông qua (Hình từ Internet)
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 11 Luật Đường sắt 2017 quy định tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:
(1) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm:
- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu bao gồm công trình, hạng mục công trình đường sắt hoặc công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa;
- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Luật Đường sắt 2017.
(2) Trách nhiệm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư:
- Chính phủ thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị;
- Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt sử dụng, khai thác, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khi được Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
(3) Tổ chức, cá nhân tự quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.
(4) Chính phủ quy định Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Đường sắt 2017; quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư.
Quy định pháp luật về đất dành cho đường sắt ra sao?
Căn cứ tại Điều 12 Luật Đường sắt 2017 quy định về đất dành cho đường sắt như sau:
(1) Đất dành cho đường sắt bao gồm:
- Đất dùng để xây dựng công trình đường sắt;
- Đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;
- Đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
(2) Việc sử dụng đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
- Đất dành cho đường sắt được dùng để xây dựng công trình đường sắt và bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp đất dành cho đường sắt phải sử dụng kết hợp để xây dựng công trình thiết yếu phục vụ quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội không thể bố trí ngoài phạm vi đất này thì không được làm ảnh hưởng đến công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt và khi thực hiện phải được cấp phép theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sử dụng, khai thác đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.
(3) Quản lý đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
- Việc quản lý đất dành cho đường sắt do cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Cơ quan quản lý nhà nước quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao quản lý đất dùng để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; quản lý việc sử dụng đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân các cấp quản lý đất dành cho đường sắt đã được quy hoạch, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
- Đất dành cho đường sắt trong phạm vi đất cảng hàng không, sân bay dân dụng, cảng biển được quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
(4) Chính phủ quy định chi tiết Điều 12 Luật Đường sắt 2017.
