Bản đồ ranh giới các phường TP Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025? Cho thuê trọ Thủ Đức tài chính dưới 3 triệu
Cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Thành phố Thủ Đức
Nội dung chính
Bản đồ ranh giới các phường TP Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025? Cho thuê trọ Thủ Đức tài chính dưới 3 triệu
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.
Theo đó, 12 phường mới sau sáp nhập của TP Thủ Đức cũ từ ngày 01/7/2025 bao gồm: phường Hiệp Bình, phường Thủ Đức, phường Tam Bình, phường Linh Xuân, phường Tăng Nhơn Phú, phường Long Bình, phường Long Phước, phường Long Trường, phường Cát Lái, phường Bình Trưng, phường Phước Long, phường An Khánh.
STT | Các phường sáp nhập | Tên xã/phường mới sau sắp xếp |
1 | Phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông. | phường Hiệp Bình |
2 | Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Tây và phần còn lại của phường Linh Đông. | phường Thủ Đức |
3 | Phường Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình. | phường Tam Bình |
4 | Phường Linh Trung, phường Linh Xuân và phần còn lại của phường Linh Tây. | phường Linh Xuân |
5 | Phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của phường Long Thạnh Mỹ. | phường Tăng Nhơn Phú |
6 | Phường Long Bình và phần còn lại của phường Long Thạnh Mỹ. | phường Long Bình |
7 | Phường Trường Thạnh và phường Long Phước. | phường Long Phước |
8 | Phường Phú Hữu và phường Long Trường. | phường Long Trường |
9 | Phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái. | phường Cát Lái |
10 | Phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thủ Đức). | phường Bình Trưng |
11 | Phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B. | phường Phước Long |
12 | Phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của phường An Phú (thành phố Thủ Đức). | phường An Khánh |
Dưới đây là thông tin cho thuê trọ Thủ Đức tài chính dưới 3 triệu
(1) Cho thuê phòng trọ 30m² giá 2.5 triệu/tháng, Gần ĐH Tài chính Marketing, Lã Xuân Oai, Thủ Đức
Cách Đại học Tài chính Marketing chỉ vài phút di chuyển.
Gần chợ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi.
Khu vực an ninh, dân cư văn minh, có camera giám sát.
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
(2) Cho thuê duplex gác cao 25m², gần Nguyễn Duy Trinh, Bình Trưng Tây, TP Thủ Đức, Giá chỉ 2,8 triệu/tháng
Phòng trống, không nội thất, phù hợp người có sẵn đồ đạc hoặc muốn setup theo ý mình.
PCCC an toàn, hệ thống điện nước ổn định, yên tâm sử dụng dài lâu.
Không thu phí để xe, tiết kiệm chi phí hằng tháng
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
(3) Cho thuê phòng trọ đẹp, có gác bê tông, an ninh, gần Khu công nghệ cao Quận 9, TP. Thủ Đức, Giá từ 2,4 triệu/tháng
Gác bê tông rộng 8m² thích hợp nghỉ ngơi, học tập
Không chung chủ, giờ giấc tự do
Khu vực an ninh, có camera giám sát 24/24
Nhìn ra vườn trống, không khí trong lành, thoáng mát
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
Xem thêm:
>> Cho thuê trọ Thủ Đức tài chính dưới 3 triệu: TẠI ĐÂY |
Bản đồ ranh giới các phường TP Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025:
(Hình từ Internet)
Bản đồ ranh giới các phường TP Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025? Cho thuê trọ Thủ Đức tài chính dưới 3 triệu (Hình từ Internet)
Các trường đại học cao đẳng tại TP Thủ Đức năm 2025
Tổng số: 30 trường (18 đại học, 12 cao đẳng).
Vị trí: Tập trung chủ yếu tại các trục đường lớn của TP. Thủ Đức như Võ Văn Ngân, Xa Lộ Hà Nội, Đỗ Xuân Hợp, Quốc lộ 1A, Khu Đại học Quốc gia, Khu Công nghệ cao.
Quy mô đào tạo: Có những trường quy mô trên 20.000 sinh viên (HCMUT, NLU, NTTU) và những trường chuyên sâu quy mô nhỏ (iSPACE, Cao đẳng Nghề).
Học phí: Dao động rất rộng – từ miễn phí (trường công an, cảnh sát) đến 150 triệu/năm (UIT, ULAW chương trình chất lượng cao).
Phân loại theo nhóm ngành chính
a. Nhóm Kỹ thuật – Công nghệ
Đại học Bách Khoa (HCMUT)
ĐH Sư phạm Kỹ thuật (HCMUTE)
ĐH Công nghệ Thông tin (UIT)
ĐH Giao thông Vận tải – Phân hiệu HCM (UTC2)
ĐH Kiến trúc (UAH)
Các cao đẳng: Công nghệ Thủ Đức, Công thương, Kỹ Nghệ II, iSPACE, Cao đẳng Xây dựng
b. Nhóm Kinh tế – Quản trị – Luật
ĐH Kinh tế – Luật (UEL)
ĐH Ngân hàng (HUB)
ĐH Luật TP. HCM (ULAW)
ĐH Tài chính – Marketing (UFM)
Các cao đẳng: Kinh tế Đối ngoại, Kinh tế Kỹ thuật Thủ Đức, Đại Việt Sài Gòn
c. Nhóm Nông – Lâm – Sinh học
ĐH Nông Lâm (NLU)
d. Nhóm Khoa học – Nghiên cứu
ĐH Khoa học Tự nhiên (HCMUS)
ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (USSH)
ĐH Quốc tế (IU)
e. Nhóm An ninh – Quốc phòng
ĐH An Ninh Nhân Dân
ĐH Cảnh sát Nhân Dân
f. Nhóm Văn hóa – Nghệ thuật – Thể thao
ĐH Văn hóa TP. HCM (HCMUC)
ĐH Thể dục Thể thao (USH)
g. Nhóm Đa ngành – Tư thục – Liên kết
ĐH FPT
ĐH Nguyễn Tất Thành (NTTU)
Lưu ý: Thông tin các trường đại học cao đẳng tại TP Thủ Đức chỉ mang tính tham khảo.
Kinh nghiệm thuê trọ Thủ Đức dành cho sinh viên
[1] Xác định khu vực thuê trọ
Ưu tiên vị trí thuận tiện: Nên chọn nhà trọ gần trường hoặc nơi làm việc để tiết kiệm thời gian, chi phí di chuyển và tránh mệt mỏi.
Đánh giá tuyến đường: Chọn khu vực ít kẹt xe, tránh tình trạng phải mất hàng giờ trong khói bụi mỗi ngày.
Tiện ích xung quanh: Khu vực đông dân cư, gần chợ, bệnh viện và cửa hàng tiện lợi sẽ giúp sinh hoạt thuận tiện hơn.
Tránh khu vực hẻo lánh, ngập lụt: Đặc biệt chú ý an ninh, hệ thống chiếu sáng và tình trạng ngập khi mưa lớn.
[2] Các khoản phí cần lưu ý
2.1. Giá thuê phòng
Phòng bình dân tại Thủ Đức thường dao động 1 – 4 triệu đồng/tháng tùy diện tích, tiện nghi và vị trí.
Phòng rộng, có nội thất, điều hòa… thường giá cao hơn.
2.2. Tiền điện
Theo Quyết định 1279/QĐ-BCT ngày 09/5/2025, giá điện sinh hoạt áp dụng 6 bậc. Đối với phòng trọ, thường áp dụng bậc 3: 2.380 đồng/kWh cho toàn bộ sản lượng điện.
2.3. Tiền nước
Theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND TP. HCM:
- 0 – 4 m³/người/tháng: 6.700 đ/m³ (hộ nghèo: 6.300 đ/m³)
- 4 – 6 m³/người/tháng: 12.900 đ/m³
- Trên 6 m³/người/tháng: 14.400 đ/m³
(Giá chưa bao gồm VAT và phí bảo vệ môi trường)
2.4. Tiền cọc
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:
Thuê và thực hiện hợp đồng: được trả lại cọc hoặc trừ vào tiền thuê.
Người thuê hủy: cọc thuộc về chủ nhà.
Chủ nhà hủy: phải trả lại cọc + khoản tiền tương đương (trừ khi có thỏa thuận khác).
2.5. Phí khác
Wifi: 50.000 – 200.000 đồng/phòng/tháng, cần kiểm tra tốc độ.
Giữ xe: Miễn phí (tự khóa) hoặc tối đa khoảng 150.000 đồng/tháng.
Vệ sinh chung: 20.000 – 50.000 đồng/tháng.
[3] Đánh giá chất lượng phòng
Khi đi xem phòng, cần kiểm tra:
Chống ngập: Không thuê phòng thấp hơn mặt đường.
Nhiệt độ: Có trần hoặc la phông để giảm nóng.
Nhà vệ sinh: Ưu tiên vệ sinh riêng; nếu dùng chung cần đảm bảo sạch và an toàn.
Thiết bị: Kiểm tra ổ điện, bóng đèn, quạt, vòi nước, bồn cầu.
Nguồn nước: Không mùi, không màu lạ.
Kết cấu: Tường không nứt, cửa chắc chắn, khóa an toàn.
Đồng hồ điện – nước: Nên tách riêng để tránh tính phí chung không minh bạch.
[4] An ninh khu trọ
Hỏi thăm người dân xung quanh về tình trạng trộm cắp, gây rối.
Xác định đối tượng cư trú (sinh viên, công nhân hay phức tạp).
Kiểm tra camera an ninh, đèn đường, cổng và khóa.
Khu vực lý tưởng là đông dân, có bảo vệ hoặc khóa thông minh (vân tay, nhận diện).
[5] Hợp đồng thuê
Xác minh thông tin chủ nhà (CMND/CCCD, địa chỉ, liên hệ).
Ghi rõ: giá thuê, các khoản phí, tiền cọc, thời hạn thuê, ngày bắt đầu – kết thúc.
Thỏa thuận rõ về sửa chữa, chấm dứt hợp đồng, hoàn trả cọc.
Mỗi bên giữ một bản hợp đồng.
[6] Nội quy nhà trọ
Nắm rõ giờ giấc ra vào, quy định tiếp khách, sử dụng khu chung.
Thỏa thuận về việc sửa chữa thiết bị hỏng.
Tránh thuê tầng quá cao nếu không có thang máy.
Thanh toán tiền thuê theo tháng để dễ quản lý.