Quy định chiều cao xây dựng nhà ở liên kế TPHCM theo quy định hiện hành ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM theo quy định hiện hành ra sao? Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?

Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở liên kế TPHCM theo quy định hiện hành ra sao?

    Căn cứ Mục 4 Phụ lục 18 ban hành kèm theo Quyết định 56/2021/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh về Quy chế quản lý kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh về chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM như sau:

    Tầng cao và chiều cao nhà ở liên kế, nhà ở liên kế mặt phố, nhà ở liên kế có khoảng lùi phụ thuộc vào chiều rộng lộ giới đường, hẻm được xác định tại bảng dưới đây:

    (1) Tầng cao công trình:

    Chiều rộng lộ giới (L)

    Số tầng cơ bản

    Số tầng cộng thêm nếu có (thuộc 1 trong các trường hợp sau)

    Số tầng tối đa

     

    Thuộc Quận trung tâm hoặc Trung tâm cấp quận

    Thuộc trục đường thương mại - dịch vụ

     

    Công trình xây dựng trên lô đất có chiều rộng mặt tiền >8,0m

     

     

    (m)

    (tầng)

    (tầng)

    (tầng)

    (tầng)

    (tầng)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    L ≥ 25

    6

    -

    -

    -

    6

    16 ≤ L <25

    5

    +1

    +1

    +1

    6

    6 ≤ L < 16

    4

    +1

    0

    +1

    5

    3,5 ≤ L < 6

    3

    +1

    0

    +1

    4

    L < 3,5

    3

    0

    0

    0

    3

    - Số tầng cơ bản: là số tầng được xây dựng tại chỉ giới xây dựng; Tầng cộng thêm phải lùi vào so với chỉ giới xây dựng 3,5m.

    - Trường hợp chiều rộng mặt tiền công trình nhỏ hơn 4,0m thì không áp dụng cộng thêm tầng tại Bảng tại (1)

    - Đoạn, tuyến đường thương mại dịch vụ: Trục đường thương mại - dịch vụ xác định tại Phụ lục 02 của Quy chế này ban hành kèm theo Quyết định 56/2021/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh

    - Số tầng không được vượt quá số tầng được quy định tại Quy hoạch phân khu đã được duyệt.

    (2) Chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM :

    Chiều rộng lộ giới L (m)

    Tổng chiều cao tối đa của tầng 1 (bao gồm tầng lửng nếu có) (m)

    Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng (m)

    Chiềucao tối đa tại đỉnh mái (m)

     

    Chiềucao tối đa tại đỉnh mái (nếu có cộng tầng) (m)

     

    Tầng 2

    Tầng 3

    Tầng 4

    Tầng 5

     

    Tầng 6

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    L ≥ 25

    7,0

    -

    -

    -

    -

    25,0

    -

    27,0

    16 ≤ L <25

    7,0

    -

    -

    -

    21,6

    -

    23,6

    27,0

    6 ≤ L < 16

    5,8

    -

    -

    17,0

    -

    -

    19,0

    22,4

    3,5 ≤ L < 6

    -

    -

    11,6

    -

    -

    -

    13,6

    15,6

    L < 3,5

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    11,6

    -

    - Trường hợp không xây đủ số tầng tối đa, tùy thuộc vào số tầng xây dựng ít hơn để áp dụng cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tương ứng trong bảng trên;

    - Chiều cao các tầng căn cứ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

    - Trong trường hợp thiết kế công trình có chiều cao thấp hơn cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng, cần nghiên cứu xây thêm chiều cao sê nô, lan can, sàn mái để đạt được cao độ chuẩn đảm bảo quy định tại Bảng tại (2)

    - Chiều cao không được vượt quá chiều cao được quy định tại Quy hoạch phân khu đã được duyệt.

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở liên kế TPHCM theo quy định hiện hành ra sao?

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở liên kế TPHCM theo quy định hiện hành ra sao? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Theo đó, hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm có:

    (1) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

    - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:

    + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).

    + Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có công trình liền kề).

    (2) Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức:

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

    - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:

    + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).

    + Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có công trình liền kề).

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở có bao gồm nhà ở thương mại không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 thì nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    Điều 31. Các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở và tiêu chuẩn diện tích nhà ở
    1. Các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm:
    a) Phát triển nhà ở thương mại;
    b) Phát triển nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
    c) Phát triển nhà ở công vụ;
    d) Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư;
    đ) Cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
    e) Phát triển các loại nhà ở hỗn hợp quy định tại khoản này theo quy định của Luật này.
    [...]

    Theo đó, phát triển nhà ở thương mại là một trong các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

    saved-content
    unsaved-content
    1