Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm những gì? Quy định về lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như sau:

    Điều 11. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
    [...]
    2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
    Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
    3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
    a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không: 01 bản chính;
    b) Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
    c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:

    - Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không: 01 bản chính;

    - Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2018/NĐ-CP: 01 bản chính;

    - Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định về lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như sau:

    - Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2018/NĐ-CP báo cáo Bộ Giao thông vận tải;

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2018/NĐ-CP gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2018/NĐ-CP và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.

    Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như nào?

    Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cụ thể như sau:

    - Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:

    + Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trực tiếp tổ chức khai thác tài sản;

    + Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;

    + Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.

    - Nguồn thu từ khai thác tải sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:

    + Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

    + Giá dịch vụ cất, hạ cánh và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật;

    + Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định 44/2018/NĐ-CP trong trường hợp cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

    - Đối với các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 44/2018/NĐ-CP, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định; không phải lập Đề án khai thác tài sản trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Mục 4 Nghị định 44/2018/NĐ-CP.

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 44/2018/NĐ-CP trên cơ sở đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản.

    saved-content
    unsaved-content
    1