Lãi suất vay mua nhà ở xã hội của Quỹ phát triển nhà ở Tỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu?

Lãi suất vay mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở tại Tỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lãi suất vay mua nhà ở xã hội của Quỹ phát triển nhà ở Tỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu?

    Căn cứ tại Điều 9 Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý nguồn vốn ủy thác và hoạt động Quỹ Phát triển nhà ở do tỉnh Lâm Đồng ban hành, đã quy định về mức lãi suất vay mua nhà ở xã hội tại tỉnh Lâm Đồng như sau: 

     Lãi suất cho vay
    1. Lãi suất cho vay theo lãi suất cho vay nhà ở xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
    2. Lãi vay được tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân khoản vay đầu tiên theo khế ước nhận nợ cho đến hết ngày khách hàng trả hết nợ gốc và lãi vay.
    3. Lãi suất cho vay quy đổi theo tỷ lệ %/năm (365 ngày/năm), phương pháp tính lãi theo số dư nợ vay thực tế và thỏa thuận với khách hàng tại hợp đồng cho vay hoặc phụ lục hợp đồng cho vay.
    4. Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay quy định tại Khoản 1, Điều này.
    5. Lãi suất đối với các khoản nợ lãi chậm trả sẽ được thỏa thuận trong hợp đồng cho vay nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi trên nợ gốc trong hạn chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

    Dẫn chiếu khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau: 

    Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
    4. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

    Bên cạnh đó, tại Công văn 4524/NHCS-TDSV năm 2024 đã quy định rõ mức lãi suất cho cá nhân vay của Ngân hàng chính sách xã hội tại các tỉnh như sau: 

    Lãi suất cho vay:
    a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Hiện nay, mức lãi suất cho vay là 6,6%/năm.
    b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

    Như vậy, lãi suất vay mua nhà ở xã hội ủa Quỹ phát triển nhà ở Tỉnh Lâm Đồng hiện nay được xác định theo lãi suất cho vay nhà ở xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. 

    Theo đó, hiện nay mức lãi suất vay mua nhà ở xã hội tại các chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố cả nước trong đó có Tỉnh Lâm Đồng là 6,6%/năm được quy định tại Công văn 4524/NHCS-TDSV năm 2024.

    Lãi suất vay mua nhà ở xã hội của quỹ phát triển nhà ởTỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu?

    Lãi suất vay mua nhà ở xã hội của quỹ phát triển nhà ởTỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Điều kiện vay mua nhà ở xã hội đối với cá nhân của Quỹ phát triển nhà ở Tỉnh Lâm Đồng? 

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2022 tỉnh Lâm Đồng quy định về điều kiện cho cá nhân vay như sau: 

    (1) Đối với điều kiện chung của cá nhân mua mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: 

    - Thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

    - Có mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

    - Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ.

    - Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

    - Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.

    - Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, mua nhà ở xã hội; trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống.

    (2) Đối với cá nhân vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở:

    - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại địa phương cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Có dự toán hoặc phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình.

    - Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích bình quân dưới 10 m2 sàn/người.

    (3) Vay vốn để mua nhà ở xã hội: Có hợp đồng mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    Do đó, để được vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội, cá nhân phải đáp ứng được các điều kiện chung và đồng thời cũng đảm bảo có đủ các điều kiện riêng cho từng mục đích vay của mình. 

    Mức cho vay mua nhà ở xã hội đối với cá nhân của Quỹ phát triển nhà ở xã hội tỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu? 

    Theo Điều 7 Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2022 tỉnh Lâm Đồng thì mức cho vay sẽ được căn cứ vào tổng mức đầu tư, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tổng giá trị tài sản đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng hình thức bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ vay và khả năng nguồn vốn của Quỹ Phát triển nhà ở tại thời điểm thực hiện.

    Mức cho vay mua nhà ở xã hội đối với cá nhân không vượt không quá 500.000.000 đồng/trường hợp, cụ thể:

    - Trường hợp mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua nhà

    - Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

    Trong đó, giá trị mua nhà ở xã hội theo hợp đồng mua bán nhà ở xã hội của người mua và chủ đầu tư; giá trị xây dựng mới nhà ở theo Quyết định ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác minh giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm cho vay.

    20