Hải Phòng công khai giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát (giai đoạn 1)

Ngày 27 tháng 11 năm 2025, Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng đã có Công văn 10246/SXD-QLN về việc công khai giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát (giai đoạn 1).

Mua bán Nhà riêng tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Hải Phòng công khai giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát (giai đoạn 1)

    Ngày 27 tháng 11 năm 2025, Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng đã có Công văn 10246/SXD-QLN về việc công khai giá bán căn hộ chung cư Nhà ở xã hội thuộc dự án xây dựng Nhà ở xã hội (giai đoạn 1) tại phường Tràng Cát, quận Hải An thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng (Nay là phường Hải An, thành phố Hải Phòng).

    Cụ thể, tại Mục II Công văn 10246/SXD-QLN 2025 có nêu giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát (giai đoạn 1) trung bình là 22.680.787 đồng/m2 thông thủy.

    Lưu ý: Giá bán đã bao gồm VAT, chưa bao gồm hệ số Ki điều chỉnh theo vị trí và Kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định.

    Hải Phòng công khai giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát (giai đoạn 1)

    Hải Phòng công khai giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát (giai đoạn 1) (Hình từ Internet)

    Chi tiết giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát tại Hải Phòng (giai đoạn 1) tại các tòa nhà

    Theo Mục II Công văn 10246/SXD-QLN 2025 có nêu chi tiết giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát tại Hải Phòng (giai đoạn 1) tại các tòa nhà như sau:

    STTLô đấtTòaGiá bán nhà ở xã hội trung bình (đồng/m2)

    1

    NXH1

     

    NXH1.I7A.1

    21.967.238

    2

    NXH1.I7A.2

    21.830.940

    3

    NXH1.I7A.3

    21.633.470

    4

    NXH1.I7A.4

    21.590.631

    5

    NXH1.I7A.5

    22.859.325

    6

    NXH1.I7A.6

    22.783.541

    7

    NXH1.I7A.7

    23.058.854

    8

    NXH1.I7A.8

    21.976.926

    9

    NXH2

     

    NXH2.I7A.1

    21.874.298

    10

    NXH2.I7A.2

    21.651.654

    11

    NXH2.I7A.3

    23.260.406

    12

    NXH2.I7A.4

    23.706.680

    13

    NXH2.I7B.1

    21.428.025

    14

    NXH2.I7B.2

    21.204.396

    15

    NXH2.I7B.3

    22.790.489

    16

    NXH2.I7B.4

    23.260.406

    17

    NXH3

     

    NXH3.I7B.1

    21.428.025

    18

    NXH3.I7B.2

    21.248.727

    19

    NXH3.I7B.3

    22.813.148

    20

    NXH3.I7B.4

    23.259.422

    21

    NXH4

     

    NXH4.I9.1

    23.974.641

    22

    NXH4.I9.2

    23.639.690

    23

    NXH4.I9.3

    22.164.918

    24

    NXH4.I9.4

    22.388.548

    25

    NXH4.I9.5

    23.863.319

    26

    NXH4.I9.6

    23.639.690

    27

    NXH4.I9.7

    23.036.776

    Bảng giá bán nhà ở xã hội Happy Home Tràng Cát trung bình (tạm tính) tại các tòa nhà

    Lưu ý: Bảng giá nêu trên chưa tính đến hệ số Ki điều chỉnh theo vị trí các căn hộ trong tòa nhà và chưa bao gồm Kinh phí bảo trì.

    Điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 10/10/2025

    Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP) quy định điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    - Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i) và (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    - Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định nêu trên và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.

    - Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    - Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1