Các thuật ngữ vay mua nhà cần nắm rõ trước khi vay
Nội dung chính
Tại sao cần nắm vững thuật ngữ vay mua nhà?
Khi bước vào quá trình vay mua nhà, sẽ gặp rất nhiều khái niệm chuyên ngành như lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, kỳ hạn vay, hạn mức vay...
Nếu không hiểu rõ những thuật ngữ vay mua nhà này, người vay rất dễ bị rơi vào tình trạng lúng túng, hiểu sai hợp đồng, hoặc bỏ lỡ các cơ hội tài chính có lợi.
Vì vậy, việc nắm chắc các khái niệm không chỉ giúp tự tin hơn trong các cuộc trao đổi với ngân hàng, chủ đầu tư mà còn hỗ trợ người đi vay phân tích, so sánh các gói vay một cách chính xác.
Nhằm tìm ra cách lựa chọn mức lãi suất phù hợp, kỳ hạn trả nợ hợp lý và quản lý khoản vay sao cho an toàn với ngân sách cá nhân hoặc gia đình,... thì việc trang bị kiến thức cơ bản về thuật ngữ vay mua nhà là điều vô cùng cần thiết.
Các thuật ngữ vay mua nhà cần nắm rõ trước khi vay (Hình từ Internet)
Các thuật ngữ vay mua nhà cần nắm rõ trước khi vay
Việc mua nhà là một trong những quyết định tài chính quan trọng nhất trong đời, đặc biệt đối với những người lần đầu tiếp cận khoản vay ngân hàng.
Nếu không hiểu rõ các thuật ngữ cơ bản trong quá trình vay vốn, có thể gặp phải những rủi ro không mong muốn như chọn sai gói vay, tính toán sai chi phí hoặc thậm chí vướng vào các điều khoản bất lợi.
Dưới đây là một số thuật ngữ vay mua nhà quan trọng mà bất kỳ người mua nào cũng nên nắm vững trước khi ký hợp đồng vay:
(1) Lãi suất vay mua nhà
Lãi suất vay là khoản chi phí mà người vay phải trả thêm cho ngân hàng ngoài số tiền gốc đã vay. Đây là yếu tố quyết định lớn đến tổng số tiền phải chi trả trong suốt thời gian vay.
- Lãi suất cố định: Lãi suất cố định là loại lãi suất được áp dụng trong suốt thời gian vay và không thay đổi theo thời gian. Lãi suất cố định thường được áp dụng cho các khoản vay dài hạn, chẳng hạn như vay mua nhà hoặc vay mua đất.
- Lãi suất thả nổi (hay còn gọi là lãi suất biến động): Lãi suất thả nổi là loại lãi suất được điều chỉnh theo lãi suất tham chiếu, chẳng hạn như lãi suất cơ bản hoặc lãi suất liên ngân hàng. Lãi suất tham chiếu thường được thay đổi theo các yếu tố kinh tế, chẳng hạn như lạm phát, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.
(2) Các hình thức vay
Hiện nay, có hai hình thức vay phổ biến:
- Vay thế chấp: Là sản phẩm cho vay có đảm bảo tài sản, ví dụ: cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng nhà đất, cho vay tiêu dùng cá nhân thế chấp sổ tiết kiệm… Quyền sở hữu tài sản vẫn còn với người đi vay, nhưng nếu không thể trả được nợ cho ngân hàng khách hàng phải chuyển sở hữu tài sản cho ngân hàng để thanh lý.
- Vay tín chấp: Là người đi vay tiền có thể nhận được khoản tiền vay mong muốn mà không phải thế chấp tài sản hay bất cứ điều kiện bảo lãnh nào khi vay tiền.
(3) Kỳ hạn vay
Kỳ hạn vay là khoảng thời gian mà người vay cam kết trả hết khoản nợ.
Theo Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Vì vậy, nên cân nhắc chọn kỳ hạn phù hợp với thu nhập thực tế để duy trì khả năng trả nợ ổn định.
(4) Hạn mức vay
Hạn mức vay là số tiền tối đa ngân hàng cho bạn vay, tùy thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo; thu nhập và khả năng tài chính của người vay.
(5) Thanh toán hàng tháng
Đây là khoản tiền người vay cần trả cho ngân hàng mỗi tháng, bao gồm: Tiền gốc và Tiền lãi. Nên dự trù số tiền trả hàng tháng để tránh áp lực tài chính lâu dài.
(6) Tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo thường là:
- Nhà ở, đất đai, căn hộ.
- Ô tô (ít phổ biến hơn cho vay mua nhà).
Giá trị tài sản đảm bảo càng cao, ngân hàng sẽ càng dễ dàng phê duyệt hạn mức vay lớn với lãi suất ưu đãi hơn.
(7) Thẩm định giá
Ngân hàng sẽ thuê bên thứ ba thẩm định giá trị tài sản dùng làm thế chấp.
Nếu kết quả thẩm định thấp hơn giá mua thực tế, sẽ phải bù phần chênh lệch hoặc điều chỉnh khoản vay theo giá trị được thẩm định. Phí thẩm định tùy ngân hàng và giá trị tài sản.
(8) Khả năng thanh toán
Ngân hàng sẽ xem xét thu nhập hàng tháng, các khoản nợ hiện có và nguồn thu nhập phụ trợ (nếu có).
(9) Giải ngân
Giải ngân là việc ngân hàng thực hiện chuyển khoản vay cho người vay hoặc trực tiếp thanh toán cho bên bán nhà.
- Giải ngân một lần: Áp dụng cho nhà đã hoàn thiện.
- Giải ngân nhiều đợt: Áp dụng với dự án nhà đang xây.
Quá trình giải ngân phụ thuộc vào tiến độ xây dựng hoặc thỏa thuận trong hợp đồng.
(10) Bảo hiểm quyền sở hữu
Một số ngân hàng yêu cầu người vay mua bảo hiểm quyền sở hữu tài sản để đảm bảo rằng tài sản thế chấp không có tranh chấp pháp lý. Nếu xảy ra rủi ro mất quyền sở hữu do tranh chấp, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường giá trị hợp đồng cho người mua.
Điều kiện vay vốn mua nhà tại ngân hàng là gì?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành có quy định về điều kiện vay vốn như sau:
- Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện vay vốn sau đây:
+ Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
+ Có phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.
+ Có khả năng tài chính để trả nợ.