Quyết định 810/QĐ-UBND về Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình hành động về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 810/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/04/2018
Ngày có hiệu lực 11/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lâm Quang Thi
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 810/QĐ-UBND

An Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH NĂM 2018 VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Chương trình số 10/CTr-UBND ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh về Chương trình công tác năm 2018;

Xét Tờ trình số 59/TTr-SNN&PTNT ngày 29/3/2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tình về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025.

Điều 2. Căn cứ vào nội dung kế hoạch; các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai nội dung Kế hoạch và định kỳ hàng quý (ngày 15 của tháng cuối mỗi quý) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Đồng thời, rà soát nội dung Kế hoạch và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; các thành viên Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020; lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như điều 4;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, TH, HCTC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Quang Thi

 

KẾ HOẠCH NĂM 2018

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTr/TU, NGÀY 11/11/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH AN GIANG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh)

1. Mục tiêu chung:

Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, tăng trưởng hợp lý, sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở tái cơ cấu ngành, sản phẩm gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, nâng cao hàm lượng chất xám và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp cùng với việc nâng cao giá trị canh tác và thu nhập của nông dân.

- Về chuyển dịch cơ cấu cây trồng: Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giảm diện tích trồng lúa kém hiệu quả, tăng diện tích màu, cây ăn trái, phát triển chăn nuôi theo quy mô trang trại.

- Về nông nghiệp nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Phát triển sản xuất theo hướng nông nghiệp hữu cơ, chú trọng tạo ra các giống cây trồng vật nuôi là thế mạnh của địa phương. Đồng thời, hợp tác với các tỉnh, thành đưa các sản phẩm xanh, sạch mà tỉnh có thế mạnh sản xuất để tiếp cận thị trường, quảng bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu kết hợp phát triển du lịch.

- Thực hiện tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống của dân cư nông thôn, chủ động phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.

- Về tiêu thụ sản phẩm: Từng bước hình thành các đầu mối tiêu thụ sản phẩm trực tiếp, hạn chế các khâu trung gian tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ tạo ra sản phẩm an toàn có giá trị kinh tế cao đáp ứng thị trường trong nước và thế giới. Đẩy mạnh phát triển xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo hướng đa dạng hóa thị trường, chú trọng các mặt hàng chủ lực và tiềm năng, bên cạnh giữ vững thị trường truyền thống. Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ theo hướng chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tnh.

- Kinh tế hợp tác: Tiếp tục thực hiện và nhân rộng các mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, nhân rộng mô hình “Cánh đồng lớn", gắn với thực hiện các mô hình kinh tế hợp tác của HTX kiu mới, liên kết từ cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra trong sản xuất và cung cấp các dịch vụ khác.

2. Các mục tiêu - chỉ tiêu cụ thể năm 2018:

TT

Nội dung các chỉ tiêu

ĐVT

KH 2018

Ghi chú

I

Nhóm các chỉ tiêu chung về tăng trưởng

 

 

 

 

Tốc độ tăng trưởng bình quân KV I

%

2 - 2,25%

Giá SS 2010

 

Giá trị SX trồng trọt và nuôi trồng thủy sản trên 01 ha đất.

Triệu đồng

183

Tăng 10 triệu so 2017

II

Các chỉ tiêu theo Tiểu ban

2.1.

Tiểu ban về thị trường - xúc tiến thương mại:

 

Tổng kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

840

Tăng 20 triệu USD so 2017

2.2.

Tiểu ban thu hút đầu tư

 

 

 

 

Thí điểm tạo quỹ đất cho thu hút đầu tư

ha

1.000

 

 

Thu hút dự án đầu tư

Dự án

03

2.3

Tiểu ban Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực

 

 

 

 

Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ;

Thạc sĩ, tiến sĩ

Ít nhất 50

 

 

Chọn tạo được các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản, giống cây trồng lai bằng kỹ thuật di truyền và công nghệ sinh học.

Giống

Ít nhất 04 dòng/giống mới, cây đầu dòng

 

Hoàn thiện quy trình sản xuất theo hướng công nghệ cao mới, hiệu quả và có triển vọng phát triển tốt.

Quy trình

Tối thiểu 03 quy trình

 

Diện tích đất canh tác nông nghiệp (nông - lâm - thủy sản) tối thiểu của tỉnh được sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao

%/DT canh tác

Tối thiểu 10%

2.4

Tiểu ban Tổ chức lại sản xuất

 

 

 

-

Tỷ lệ diện tích gieo trồng lúa, nếp có liên kết theo tiêu chí cánh đồng lớn, trong đó:

ha

56.000

Tăng 7.000 ha so 2017 (năm 2017: 49.146 ha)

-

Chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ đất lúa sang rau, màu và cây ăn trái.

ha

6.687

 

-

Hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chuyển sang công nghiệp - bán công nghiệp (doanh nghiệp), trang trại, giai trại, trong đó:

hộ

950

 

-

Diện tích thủy sản

ha

2.845

 

[...]