ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
810/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NĂM 2018 VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số
08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển
nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND
ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020,
định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Chương trình số 10/CTr-UBND
ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh về Chương trình công tác năm 2018;
Xét Tờ trình số
59/TTr-SNN&PTNT ngày 29/3/2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch năm
2018 thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tình về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định
hướng đến năm 2025.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung kế hoạch; các sở, ban, ngành
có liên quan chịu trách nhiệm triển khai nội dung Kế hoạch và định kỳ hàng quý
(ngày 15 của tháng cuối mỗi quý) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông
qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Đồng thời, rà soát nội dung Kế hoạch
và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; các thành
viên Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình
phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020; lãnh đạo các sở, ban, ngành
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND,
UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như điều 4;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
KẾ HOẠCH NĂM 2018
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTr/TU, NGÀY 11/11/2016 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH AN GIANG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 -
2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu chung:
Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện
đại, bền vững, tăng trưởng hợp lý, sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở tái cơ cấu
ngành, sản phẩm gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, nâng cao
hàm lượng chất xám và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp cùng với việc
nâng cao giá trị canh tác và thu nhập của nông dân.
- Về chuyển dịch cơ cấu cây trồng: Tiếp
tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giảm diện tích trồng lúa
kém hiệu quả, tăng diện tích màu, cây ăn trái, phát triển chăn nuôi theo quy mô
trang trại.
- Về nông nghiệp nghiệp ứng dụng công
nghệ cao: Phát triển sản xuất theo hướng nông nghiệp hữu cơ, chú trọng tạo ra
các giống cây trồng vật nuôi là thế mạnh của địa phương. Đồng thời, hợp tác với
các tỉnh, thành đưa các sản phẩm xanh, sạch mà tỉnh có thế mạnh sản xuất để tiếp
cận thị trường, quảng bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu kết hợp phát triển du lịch.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành gắn với
xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống của dân cư nông thôn, chủ
động phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Về tiêu thụ sản phẩm: Từng bước hình
thành các đầu mối tiêu thụ sản phẩm trực tiếp, hạn chế các khâu trung gian tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học,
chăn nuôi hữu cơ tạo ra sản phẩm an toàn có giá trị kinh tế cao đáp ứng thị trường
trong nước và thế giới. Đẩy mạnh phát triển xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh
theo hướng đa dạng hóa thị trường, chú trọng các mặt hàng chủ lực và tiềm năng,
bên cạnh giữ vững thị trường truyền thống. Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các dự
án liên kết sản xuất và tiêu thụ theo hướng chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm và tăng giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh.
- Kinh tế hợp tác: Tiếp tục thực hiện
và nhân rộng các mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, nhân rộng mô hình “Cánh đồng
lớn", gắn với thực hiện các mô hình kinh tế hợp tác của HTX kiểu mới, liên kết từ cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra trong sản
xuất và cung cấp các dịch vụ khác.
2. Các mục tiêu -
chỉ tiêu cụ thể năm 2018:
TT
|
Nội
dung các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
KH
2018
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm các chỉ tiêu chung về
tăng trưởng
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân KV I
|
%
|
2 -
2,25%
|
Giá SS 2010
|
|
Giá trị SX trồng trọt và nuôi trồng
thủy sản trên 01 ha đất.
|
Triệu
đồng
|
183
|
Tăng 10 triệu so 2017
|
II
|
Các chỉ tiêu theo Tiểu ban
|
2.1.
|
Tiểu ban về thị trường - xúc
tiến thương mại:
|
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
840
|
Tăng 20 triệu USD so 2017
|
2.2.
|
Tiểu ban thu hút đầu tư
|
|
|
|
|
Thí điểm tạo quỹ đất cho thu hút đầu
tư
|
ha
|
1.000
|
|
|
Thu hút dự án đầu tư
|
Dự
án
|
03
|
2.3
|
Tiểu ban Khoa học công nghệ
và nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực
khoa học công nghệ;
|
Thạc
sĩ, tiến sĩ
|
Ít
nhất 50
|
|
|
Chọn tạo được các giống cây trồng,
vật nuôi, giống thủy sản, giống cây trồng lai bằng kỹ thuật di truyền và công
nghệ sinh học.
|
Giống
|
Ít
nhất 04 dòng/giống mới, cây đầu dòng
|
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất theo hướng
công nghệ cao mới, hiệu quả và có triển vọng phát triển tốt.
|
Quy
trình
|
Tối
thiểu 03 quy trình
|
|
Diện tích đất canh tác nông nghiệp
(nông - lâm - thủy sản) tối thiểu của tỉnh được sản xuất theo hướng ứng dụng
công nghệ cao
|
%/DT
canh tác
|
Tối
thiểu 10%
|
2.4
|
Tiểu ban Tổ chức lại sản xuất
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ diện tích gieo trồng lúa, nếp
có liên kết theo tiêu chí cánh đồng lớn, trong đó:
|
ha
|
56.000
|
Tăng 7.000 ha so 2017 (năm 2017:
49.146 ha)
|
-
|
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ đất
lúa sang rau, màu và cây ăn trái.
|
ha
|
6.687
|
|
-
|
Hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chuyển sang
công nghiệp - bán công nghiệp (doanh nghiệp), trang trại, giai trại, trong
đó:
|
hộ
|
950
|
|
-
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
2.845
|
|
3. Các nhiệm vụ
phân công thực hiện kế hoạch năm 2018:
Xem phụ lục đính kèm bảng phân công
nhiệm vụ Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai
đoạn 2016 - 2020.
4. Tổ chức thực hiện
- Căn cứ các đầu việc được giao như trên
các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành kế hoạch chi tiết
của đơn vị để triển khai thực hiện. Trong đó, đối với các nội dung công việc mà
chưa có nguồn kinh phí thì xây dựng dự toán hoặc xác định nhu cầu gửi Sở Tài
chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện theo
quy định để đảm bảo hoàn thành nội dung theo thời gian được giao.
- Chế độ thông tin, báo cáo: Các sở,
ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh về tiến độ
thực hiện công việc được giao (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, địa chỉ email: sonnptnt@angiang.gov.vn).
Thời gian báo cáo theo định kỳ hàng quý vào ngày 15 của tháng cuối mỗi quý và báo
cáo năm vào ngày 15 tháng 12 hàng năm./.
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Nội
dung cụ thể
|
Thời
gian (Phê duyệt/ Triển khai)
|
Hình
thức VB/cấp phê duyệt
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Các hoạt động thường xuyên về quản
lý điều hành chung:
|
1.1
|
Tổ chức
triển khai thực hiện chung Kế hoạch của UBND thực hiện Chương trình hành động
(kinh phí từ nguồn sự nghiệp nông nghiệp được cấp hàng năm)
|
Các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tiểu
Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp
tỉnh An Giang đến năm 2020 (theo QĐ số 3661/QĐ-UBND, ngày 27/12/2016), công
tác tổ chức triển khai Chương trình, Kế hoạch, các Hội nghị, Hội thảo, hội thảo
chuyên đề, tọa đàm, khảo sát, kiểm tra, giám sát, đánh giá, khen thưởng, tham
dự các Hội nghị, Hội thảo, tổ chức sơ, tổng kết...
|
2018
|
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp, nhà khoa học
|
Tổ chức các chuyến học tập kinh
nghiệm trong và ngoài nước các cách làm hay, đột phá, các mô hình sản xuất tốt
(trường hợp học tập kinh nghiệm nước ngoài thì đề xuất cụ thể với UBND tỉnh
xem xét).
|
II
|
Thực hiện nhiệm vụ về thị trường
và xúc tiến thương mại; thu hút đầu tư; Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực;
Tổ chức lại sản xuất; Nguồn vốn thực hiện
|
2.1
|
Về thị trường và xúc tiến thương
mại:
|
2.1.1
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch xuất
khẩu hàng hóa
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh
An Giang năm 2018
|
2018
|
|
Sở
Công Thương
|
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; NgV; TC;
KH&CN; NHNN
|
2.1.2
|
Mở rộng thị trường nước ngoài và
trong nước
|
- Đề xuất các nội dung, kế hoạch nhằm
mở rộng thị trường nước ngoài có kết hợp từ Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao...
|
2018
|
VB/UBND
|
Sở Công
Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp; Các Sở
NN&PTNT; KH&ĐT; Ngoại vụ; Công thương;
|
- Triển khai các hoạt động nhằm
liên kết các tỉnh ĐBSCL để doanh nghiệp trao đổi giao thương, xúc tiến mời gọi
đầu tư, liên kết, tiêu thụ sản phẩm
|
KH/
UBND
|
- Triển khai KH mở rộng thị trường
tiêu thụ trong nước thông qua ký kết hợp tác thương mại với các tỉnh, thành
phố lớn
|
2.1.3
|
Xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị
trường.
|
- Xây dựng kế hoạch nhằm tạo điều kiện
cho người dân, các hiệp hội, hội nghề nghiệp, nhất là các doanh nghiệp khởi
nghiệp chủ động tiếp cận, xúc tiến, tìm kiếm thị trường.
|
2018
|
QĐ,
KH/UBND
|
Sở
Công Thương
|
Sở
TC, NN&PTNT, KHCN, KH&ĐT; doanh nghiệp, UBND các
huyện, thị, tp, HTX
|
2.1.4
|
Phát triển công nghiệp phụ trợ
|
Xây dựng và triển khai Đề án nghiên
cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục
vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang (theo Công văn số 5410/VPUBND-KTN,
ngày 01/12/2017 của UBND tỉnh)
|
2018
|
QĐ,
KH/UBND
|
Sở
Công Thương
|
2.1.5
|
Xây dựng Thương hiệu gạo
|
Xây dựng Đề án thương hiệu gạo
|
Quý
IV/2018
|
2.2.
|
Về Thu hút đầu tư
|
2.2.1
|
Tạo
lập quỹ đất, chính sách ưu đãi nhằm thu hút nhà đầu tư
|
Triển khai Thực hiện Đề án số
338/ĐA-UBND, ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ phát
triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020; Và Kế hoạch số 510/KH-UBND
ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2017-2018
|
2018
|
|
Sở
TN&MT
|
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC, huyện,
thị, tp; doanh nghiệp
|
Xây dựng và triển khai Đề án thí điểm
tạo quỹ đất thu hút đầu tư lĩnh vực nông nghiệp CNC tại địa bàn huyện Châu
Phú cho 03 doanh nghiệp: CTy Cp Betong 620 Châu Thới, Cty Cp Nam Việt, Cty
TNHH Phát triển Lộc Kim Chi.
|
Quý II/2018
|
|
2.2.2
|
Tiếp
tục triển khai các chính sách hỗ trợ đầu tư của Trung ương, của tỉnh, phát
huy lợi thế liên kết vùng kinh tế trọng điểm
|
Triển khai Quyết định
98/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ
trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
2018-2020
|
QĐ
98/2016/QĐ-UBND
|
Sở
KH&ĐT
|
|
Triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP,
ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn
|
2018-2020
|
VB/NHNN
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang
|
Sở
NN&PTNT; KH&CN; CT; TC; hiệp hội doanh nghiệp; HTX; Liên Minh HTX;
các huyện, thị, tp
|
Triển khai gói hỗ trợ cho vay theo
Quyết định 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của Chính phủ
|
2018-2020
|
VB/NHNN
|
Rà soát, hiệu chỉnh, bổ sung cơ chế
thông thoáng cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp
|
2018-2020
|
VB/UBND
|
Sở
KH&ĐT
|
2.2.3
|
Ngân sách để ưu tiên bố trí triển
khai chương trình phát triển nông nghiệp
|
Tham mưu UBND tỉnh sử dụng nguồn vốn
ODA, nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn tăng thêm khác (như nguồn vốn từ xổ số kiến
thiết...), trọng tâm là cho thu hút đầu tư trong nông nghiệp UD CNC, thực hiện
TCC NN và chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
|
Hàng
năm
|
QĐ/UBND
hoặc NQ/HĐND
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở Tài chính; NN&PTNT, Cty XSKT
tỉnh AG; các huyện, thị, tp
|
2.3
|
Về Khoa học công nghệ và Nguồn
nhân lực
|
2.3.1
|
Khuyến khích đầu tư KHCN; phát triển
và ứng dụng KHCN vào sản xuất
|
Tiếp tục thực hiện xã hội hóa nguồn
lực đầu tư cho KHCN có sự tham gia và đặt hàng từ doanh nghiệp
|
2018
|
VB/UBND
|
Sở
KH&CN
|
Sở
NN&PTNT; KH&ĐT; CT; TC; Nội vụ; Hiệp hội DN;
|
Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ
trợ việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả... đối với các sản phẩm
nghiên cứu thành công để tạo điều kiện khuyến khích đầu tư từ các tổ chức và
cá nhân, tham gia.
|
Đề xuất hình thức khen thưởng, thu
hút doanh nghiệp tham gia phát triển thương hiệu cho sản phẩm của từng vùng
2018.
|
Xây dựng chủ trương đầu tư Chương
trình hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp giai đoạn 2018 - 2020
thực hiện NQ 09-NQ/TU ngày 27/6/2012 của Tỉnh ủy.
|
Quý
III/2018
|
QĐ/UBND
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở KH&ĐT, TC và các Sở, ngành
liên quan
|
2.3.2
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất
|
Tiếp tục nghiên cứu kết hợp công
nghệ tiên tiến và công nghệ truyền thống để chế biến, bảo quản một số đặc sản
truyền thống ở qui mô công nghiệp, bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm và truy xuất được nguồn gốc.
|
2018-2020
|
VB/UBND
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, phát triển
công nghệ và công cụ, thiết bị tiên tiến, đồng bộ cho sản xuất phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật và thuốc thú y, thức ăn gia súc.
|
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao và phát triển công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein để sản xuất
quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ cây trồng.
|
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao công nghệ và phát triển các kit để chẩn đoán, giám định bệnh cây trồng;
Một số loại kit chẩn đoán nhanh bệnh ở thủy sản.
|
Nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử
và miễn dịch học, vi sinh vật học trong phòng, trị một số loại dịch bệnh nguy
hiểm đối với thủy sản; ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh vật
nuôi ở mức độ phân tử...
|
Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao
công nghệ và sản xuất thử nghiệm các quy trình công nghệ mới có hiệu quả và
phù hợp trong sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm, sản xuất dược liệu và
năng lượng sinh học trong nông nghiệp.
|
Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công
nghệ, sản xuất thử nghiệm và chọn tạo các loại vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng
trong nông nghiệp.
|
2.3.3
|
Đào
tạo nhân lực công nghệ cao
|
Triển khai Kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực ngành nông nghiệp (Theo Kế hoạch kiện toàn, phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang năm 2018 tại Quyết định
số 847/QĐ-SNN&PTNT ngày 14/12/2017)
|
2018-2020
|
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở Nội vụ, các ngành liên quan
|
2.3.4
|
Ứng
dụng nông nghiệp 4.0
|
Xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp
4.0
|
2018
|
ĐA/UBND
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
2.3.5
|
Chính
sách ứng dụng công nghệ cao
|
Xây dựng và triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ chứng nhận và áp dụng các tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, sạch, sinh
thái... trong sản xuất nông nghiệp
|
2018
|
QĐ/UBND
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
2.3.6
|
Phát huy vai trò của các hội, hiệp
hội.
|
Tiếp tục thực hiện KH phản biện xã hội
của các hội, hiệp hội nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học công nghệ vào
sản xuất.
|
2018
|
KH/LH
các hội KHKT
|
Liên
hiệp các Hội KHKT
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
2.4
|
Tổ chức lại sản xuất
|
2.4.1
|
Phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị ngành hàng - Xây dựng và triển khai các chuỗi
sản phẩm địa phương thu hút đầu tư.
|
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị
sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với Hợp tác xã kiểu mới - Cty CPĐT TM Vương
Đình.
|
2018
|
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, TN&MT, địa phương liên quan
|
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị
sản xuất và chế biến lúa gạo Japonica bền vững tỉnh An Giang - Tập đoàn
Sunrice và Vinacam.
|
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị
sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với hợp tác xã kiểu mới - Cty Angimex Kitoku.
|
Xây dựng và triển khai Chuỗi liên kết
sản xuất và tiêu thụ cây ăn trái - Cty TNHH CBTS Thuận Phong.
|
Xây dựng và triển khai Chuỗi liên kết
sản xuất và tiêu thụ xoài - Cty TNHH SXTM Chánh Thu và các đối tác liên quan.
|
2.4.2
|
Rà
soát, điều chỉnh các quy hoạch phù hợp với thực tế thị trường, lợi thế của tỉnh
|
Rà soát, điều chỉnh và triển khai
thực hiện 08 QH vùng sản xuất UD CNC: lúa; nấm ăn, nấm dược liệu; chăn nuôi;
thủy sản; rau, màu; hoa và cây kiểng; cây ăn quả; bảo tồn và phát triển cây
dược liệu.
|
Quý
III/2018
|
BC;
QĐ/UBND
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở KH&CN; CT; KH&ĐT; TC; Nội
vụ; UBND các huyện thị tp
|
Phê duyệt và công bố Quy hoạch hệ
thống nghiên cứu, chuyển giao, sản xuất và cung ứng giống cây nông, lâm nghiệp,
giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030.
|
Quý II/2018
|
QĐ/UBND
|
2.4.3
|
Định vị sản phẩm,
|
Xây dựng Đề án "Mỗi xã một sản
phẩm: tỉnh An Giang (OCOP - AG) GĐ 2018 - 2020 và định hướng 2030.
Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn cho
sản phẩm đặt thù của tỉnh nhằm quản lý chất lượng nông
thủy sản một cách an toàn, nâng cao chất lượng, uy tín làm cơ sở tiến tới xây
dựng nhãn hiệu, thương hiệu mang "tên, tuổi" vùng, miền - Đường thốt
nốt.
|
Quý
III/2018
|
QĐ//UBND
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở VHTT&DL; KH&ĐT,
KH&CN; UBND các huyện, thị, Tp, doanh nghiệp
|
2.4.4
|
Thực hiện Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp
|
Triển khai Kế hoạch phát triển thủy
sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 3115/QĐ-UBND,
ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh).
|
2018
- 2020
|
|
Sở
NN&PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp,
|
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái (Quyết định số 3410/QĐ-UBND,
ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh).
|
Triển khai Kế hoạch tái cơ cấu
ngành hàng lúa gạo bền vững (Quyết định số 3878/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm
2017 của UBND tỉnh).
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn
2018- 2020, định hướng đến năm 2025.
|
Quý II/2018
|
QĐ/UBND
|
Triển khai thực hiện Đề án “Liên kết
sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại
An Giang (Theo Quyết định số 987/QĐ-BNN-TCTS, ngày 20 tháng 3 năm 2018 Bộ
Nông nghiệp và PTNT).
|
2018
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện 08
Đề án vùng chuyên canh thuộc các sản phẩm: Nếp; Jasmine và Japonica; chuối;
xoài; rau màu; heo; cá tra; tôm càng xanh
|
2018
|
QĐ/UBND
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề
án sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ
|
Triển khai Kế hoạch khuyến nông cho
tỉnh An Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ cấu nông nghiệp
|
2018
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2015-2025 (Quyết định số
945/QĐ-UBND)
|
2018-2025
|
QĐ
945/QĐ- UBND
|
Sở
NN&PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp,
doanh nghiệp
|
2.4.5
|
Công tác khuyến nông phục vụ nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 -
2020 (Quyết định số 110/QĐ-UBND ngành 20/01/2015).
|
2018-2020
|
QĐ
110/QĐ-UBND ngành 20/01/2015
|
Sở
NN&PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp,
|
2.4.6
|
Phát triển mô hình kinh tế địa
phương
|
Thực hiện Đề án đổi mới HTX, THT
nông nghiệp tỉnh An Giang 2017-2020 theo QĐ số 1400/QĐ-UBND, ngày 09/5/2017
|
|
Báo
cáo
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở KHĐT,
CT, KHCN, các huyện, thị xã và thành phố
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án
thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng ĐBSCL GĐ
2016-2020 tỉnh An Giang - Kế hoạch 254/KH-UBND, ngày 11/5/2017.
|
|
KH,
Đề án/UBND
|
|
|
2.4.7
|
Triển khai các dự án có tính chất sự
nghiệp
|
Xây dựng và triển khai các dự án có
tính chất sự nghiệp theo phụ lục 3 của Quyết định số 1066/QĐ-UBND, ngày
05/4/2017 của UBND tỉnh.
|
2018
|
|
Sở
NN&PTNT
|
|
2.5
|
Về Nguồn vốn thực hiện
|
2.5.1
|
Cân đối và bố trí nguồn kinh phí
|
Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện các hoạt động, Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Dự án,
...vv được phê duyệt theo Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển
nông nghiệp giai đoạn 2016-2020
|
2018
|
VB/UBND
|
Sở
Tài chính
|
Sở
NN&PTNT; KH&ĐT; TC; CT; KH&CN; UBND các huyện, thị, tp và doanh
nghiệp; công ty bảo hiểm
|
Triển khai phân bổ nguồn vốn (nguồn
bù thủy lợi phí, bảo vệ đất trồng lúa theo NĐ 35, vốn ODA,...) đảm bảo hỗ trợ
cho các chương trình, dự án đầu tư vào phát triển nông nghiệp theo hướng ưu
tiên nâng cao năng lực, hệ thống cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm tạo
ra những đột phá mới về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế
|
2.5.2
|
Chính sách huy động nguồn lực
|
Tham mưu huy động và tạo nguồn lực
thực hiện các chính sách ưu đãi về đất đai nhằm khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp
|
Kiện toàn bộ máy tổ chức các quỹ
phát triển đất, bảo vệ môi trường, quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ xã hội
hóa
|
Tham mưu UBND nguồn ngân sách để đảm
bảo quy định thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, đồng thời, tranh thủ nguồn của
TW để thực hiện bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|