Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 809/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2013
Ngày có hiệu lực 17/05/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Phạm Văn Tòng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 809/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 17 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-BCN ngày 31/7/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 207/TTr-SCT ngày 02/3/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ (gọi tắt là CNHT) trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chính như sau:

I. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ (CNHT) gắn với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bình Phước; quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ của cả nước... nhằm thúc đẩy các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển bền vững, hội nhập vững chắc với nền kinh tế thế giới.

- Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng trên cơ sở chọn lọc một số ngành công nghiệp chủ lực, dựa trên tiềm năng, thế mạnh của Bình Phước, năng lực cạnh tranh của ngành, sự phân công lao động giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cả nước, khu vực và quốc tế.

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho mỗi chuyên ngành phải phù hợp với những đặc thù riêng của từng chuyên ngành và đặc thù của địa phương; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước phát triển, có sự liên kết trong sản xuất giữa các thành phần kinh tế, phát huy nội lực.

- Tập trung phát triển các ngành CNHT vừa đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, vừa xuất khẩu, đặc biệt chú trọng đến xuất khẩu, nhằm phát triển nhanh CNHT, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.

- Ưu tiên đầu tư phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bình Phước theo hướng đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, điện - điện tử, dệt may - giày da cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình quân của các ngành công nghiệp cơ khí, điện - điện tử, dệt may - giày da trên toàn tỉnh.

II. Định hướng phát triển:

Căn cứ vào đặc thù của tỉnh và Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến năm 2020 và tình hình phát triển thực tế của địa phương và các vùng lân cận, từ đó định hướng ưu tiên phát triển CNHT của tỉnh như sau:

1. Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may, giày – da:

- Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may: sợi, vải, nguyên phụ liệu ngành may, công nghiệp cơ khí sản xuất những chi tiết đơn giản như khung, gá lắp, kéo cắt chỉ, lược dệt...; công nghiệp hóa chất (các loại thuốc nhuộm; chất trợ, hóa chất cơ bản, chế phẩm sinh học...).

- Các ngành công nghiệp hỗ trợ ngành giày - da: nguyên phụ liệu ngành giày - da; da đã thuộc; công nghiệp hóa chất; công nghiệp cơ khí sản xuất các loại dao dùng cho ngành da - giày.

2. Công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí:

- Nhóm sản phẩm cơ khí ô tô, xe máy (Khung, ca bin, vỏ, bánh xe; các chi tiết, phụ kiện ô tô như đèn xe, còi xe, ống dây, cuộn dây xoăn, ron giấy, ron cao su, nắp, vỏ bọc, ghế đệm, lái, gương kính, sản phẩm nhựa và gia công sơn mạ ô tô).

- Nhóm sản xuất sản phẩm phục vụ trong xây dựng (tôn, tấm lợp, xà gồ, cấu kiện xây dựng, ống thép, sắt thép xây dựng, panel cách nhiệt, cửa và cửa sổ các loại, các thiết bị phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng,...).

- Nhóm sản phẩm cơ khí tiêu dùng (nồi xoong chảo, dụng cụ, thiết bị cho nhà bếp như kệ inox, móc, vĩ, lọc rác..., thùng thiếc, khung bàn ghế, bàn ghế, kệ sắt, thùng, xô chậu, tủ,...).

- Nhóm sản phẩm cơ khí chế tạo: Linh kiện, phụ tùng phục vụ chế tạo máy móc thiết bị nông nghiệp, phục vụ ngành công nghiệp chế biến; sản phẩm cơ khí chính xác (ống thép dẫn dầu và chi tiết van dầu khí), đúc, gia công cơ khí và luyện kim loại màu, van kim loại, bồn tự hoại và bồn chứa dầu. Các sản phẩm cơ khí phục vụ các ngành công nghiệp khác, như: Chế tạo khuôn mẫu, bồn áp lực, các thiết bị phụ tùng cho ngành hoá chất, chế biến gỗ,...

3. Công nghiệp hỗ trợ ngành điện - điện tử:

[...]