ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2832/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 317/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính, giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước, giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định
số 317/QĐ-UBND ngày 01/3/2012 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Kế hoạch
CCHC, giai đoạn 2011 - 2015, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC năm 2014, với các
mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể sau:
I.
MỤC TIÊU
1. Tập trung đào
tạo phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
(CB, CC, VC) có đủ năng lực, trình độ và chuyên nghiệp nhằm phục vụ cho sự phát
triển của tỉnh.
2. Rà soát chức
năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành cấp tỉnh, đồng thời, sắp xếp, tổ chức lại bộ
máy bên trong của sở, ban, ngành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước.
3. Nâng cao chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Thực hiện
thí điểm mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại UBND thị xã Hương
Trà, thành phố Huế và huyện Phú Lộc.
4. TTHC được cải
cách theo hướng đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện; cắt giảm và nâng cao chất lượng
TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan đến người
dân và doanh nghiệp; 100% TTHC được cập nhật, công bố công khai trên Cổng Thông
tin điện tử của tỉnh và tại trang thông tin điện tử của từng cơ quan, đơn vị.
5. Đầu tư cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin và đảm bảo các giải pháp kỹ thuật để tất cả các cơ
quan hành chính được kết nối vào hệ thống mạng diện rộng (mạng WAN) của tỉnh.
Đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp; triển khai đồng bộ 5 phần mềm dùng chung của tỉnh; bảo đảm trên 80%
văn bản của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện được lưu chuyển dưới
dạng văn bản điện tử qua mạng; 100% giấy mời được phát hành qua mạng; 100% các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn
bản điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh và hệ thống thư
điện tử công vụ; trong đó, có 40% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các cơ quan hành chính được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử và được xác thực
bằng chữ ký số. UBND cấp huyện, các phòng chuyên môn cấp huyện, các cơ quan cấp
sở cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên. Đầu tư và đưa vào sử
dụng hệ thống họp trực tuyến đến tất cả các huyện, thị xã, thành phố.
6. Triển khai
đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 tại 6 huyện, thị xã Hương Trà.
Duy trì và tiếp tục
mở rộng áp dụng ISO tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, thị xã Hương Thủy và thành
phố Huế, đảm bảo tất cả TTHC (UBND tỉnh đã phê duyệt) được xây dựng quy trình
theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 và được cấp giấy
chứng nhận.
Xây dựng quy
trình hóa theo tiêu chuẩn ISO đối với Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND cấp xã; triển khai áp dụng cho 15% xã, phường, thị trấn trong năm
2014, tiến đến mở rộng cho tất cả các xã, phường, thị trấn trong giai đoạn 2015
- 2017.
7. Tổ chức kiểm
tra CCHC trên 30% sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Nâng
cao hơn nữa công tác tự kiểm tra CCHC tại sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy
hành chính nhà nước.
II.
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
1.
Cải cách thể chế
- Nâng cao chất
lượng xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ và tính khả thi của văn bản QPPL. Đề cao
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình xây dựng thể chế; phát huy
dân chủ, huy động trí tuệ của nhân dân để nâng cao chất lượng văn bản QPPL. Chú
trọng ban hành các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư,
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo động lực phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
- Từng bước hoàn
thiện hệ thống văn bản QPPL về phân công, phân cấp quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực giữa các cấp chính quyền tại địa phương; trước mắt, hoàn thiện quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy và biên chế…
- Tăng cường hơn
nữa công tác kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành nhằm phát hiện
những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy
bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống
pháp luật. Đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm
của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Đẩy mạnh công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành nhằm phát
hiện những văn bản, những quy phạm trái pháp luật, chồng chéo, mâu thuẫn hoặc
không còn phù hợp để xử lý bằng các hình thức thích hợp; kịp thời công bố các
danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, hủy bỏ, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành
mới.
2.
Về cải cách TTHC
- Tăng cường kiểm
soát chất lượng quy định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định
TTHC trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện TTHC sau khi văn bản QPPL được
ban hành. Định kỳ và đột xuất tổ chức khảo sát, kiểm tra việc thực hiện TTHC tại
các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Lựa chọn, tổ chức
rà soát các TTHC liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; đề xuất các
phương án cải cách TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cấp, các
ngành nhằm giải quyết tốt TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
- Thường xuyên cập
nhật các quy định TTHC mới do Trung ương ban hành và thực hiện nghiêm túc việc
công bố, công khai, minh bạch các quy định TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của
tỉnh để tổ chức thực hiện chung, thống nhất trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tốt việc
tiếp nhận và xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, doanh nghiệp và công
dân; đẩy mạnh, tăng cường đối thoại trực tuyến, duy trì hoạt động trang thông
tin điện tử “tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân”. Công
khai chuẩn mực, các quy định hành chính để nhân dân, các tổ chức xã hội giám
sát việc thực hiện.
- Hoàn thiện các
quy định, quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai TTHC và tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, làm cơ sở cho việc triển khai thực
hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại địa phương.
3.
Cải cách tổ chức bộ máy
- Tổ chức việc rà
soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy hành
chính nhà nước của tỉnh, tránh chồng chéo, trùng lắp. Rà soát, sắp xếp lại bộ
máy nội bộ của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm cơ cấu hợp lý, giảm đầu mối, bỏ cấp
trung gian, giảm hội họp, tiếp tục hoàn thiện mô hình sở quản lý đa ngành, đa
lĩnh vực.
- Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện Quy chế phối kết hợp trong giải quyết công việc giữa
các sở, ban, ngành cấp tỉnh với nhau và với UBND cấp huyện, đảm bảo xác định rõ
cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo, phòng, ban,
bộ phận và của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị.
- Rà soát, hoàn
thiện các quy định và nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy
quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời, thực hiện tốt công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp.
- Tiếp tục duy
trì việc tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ, chất lượng, hiệu quả cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông. Tiếp tục ban hành danh mục TTHC thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh. Rà soát xây dựng
các quy trình liên thông trong lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và chính sách người có công.
Thực hiện thí điểm
mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Phú Lộc, thị xã
Hương Trà và thành phố Huế. Chuẩn bị điều kiện để triển khai trên diện rộng mô
hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các huyện, thị xã, thành phố và
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo đề án của Chính phủ.
4.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Căn cứ quy định
của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, tổ chức triển khai thực hiện Đề án xác
định cơ cấu ngạch công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Tiếp tục hoàn
thiện quy định về quản lý và sử dụng CB, CC, VC của tỉnh nhằm từng bước đưa
công tác này đi vào nề nếp, khoa học, theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ
công chức, viên chức của tỉnh trong những năm tiếp theo. Thực hiện chế độ thi
nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Đẩy mạnh công
tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
có trình độ chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng thực hiện công vụ cho công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực có chất lượng, đủ năng lực xây dựng và vận hành hệ thống chính trị hiệu
quả.
- Xây dựng kế hoạch
và quán triệt thực hiện tốt các đề án, quyết định có liên quan đến việc xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, VC.
- Thực hiện tốt
công tác đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định pháp luật. Việc đánh giá, phân loại, khen thưởng cán bộ, công chức,
viên chức phải theo các tiêu chí cụ thể, gắn với chất lượng, hiệu quả công việc.
5.
Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả các cơ chế khoán biên chế và kinh phí tại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước; Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho
các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ và Nghị định số
96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; tổ chức kiểm tra, giám sát,
thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh
cho phù hợp.
- Nghiên cứu thực
hiện thí điểm để từng bước áp dụng rộng rãi một số cơ chế tài chính mới. Đẩy mạnh
thực hiện việc xã hội hóa bằng hình thức chuyển đổi một số loại hình dịch vụ
công.
- Nghiên cứu, rà
soát, bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các loại phí, lệ phí và các khoản huy động
đóng góp trong nhân dân không còn phù hợp, tiến tới việc thực hiện công khai
hóa, minh bạch hóa các khoản thu chi để nhân dân biết và giám sát.
6.
Về hiện đại hóa nền hành chính
- Sử dụng hiệu quả
cơ sở hạ tầng thông tin, trang thông tin điện tử trong công tác chỉ đạo, điều
hành trao đổi thông tin ở các cơ quan quản lý hành chính nhà nước và phục vụ
trao đổi, cung cấp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan và tổ chức, cá nhân. Chuẩn
bị các điều kiện cần thiết tiến tới tổ chức các buổi giao ban, các hội nghị trong
tỉnh bằng hình thức trực tuyến; đẩy mạnh thực hiện trao đổi văn bản điện tử
thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Tập trung thực
hiện ứng dụng CNTT vào hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND
cấp huyện, cấp xã. Triển khai các dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch số
74/KH-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh, phấn đấu có 162 dịch vụ công ở mức độ
3 và 03 dịch vụ công ở mức độ 4; tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện đề án
xây dựng hệ thống tin học hóa phục vụ công tác CCHC. Nhân rộng việc ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước ở cấp xã.
- Tiếp tục tổ chức
Hội thi công chức, viên chức ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính năm 2014.
Tiếp tục tổ chức đánh giá chỉ số sẵn sáng ứng dụng CNTT (ICT Index) trong các
cơ quan hành chính.
- Đẩy nhanh việc ứng
dụng CNTT và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào
hoạt động quản lý hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều
hành tập trung thống nhất của cơ quan hành chính các cấp.
7.
Tổ chức chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục phát
huy hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC, trong đó chú trọng việc phối hợp và sử
dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các Chương trình
CCHC của tỉnh.
- Quy định trách
nhiệm người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức kiểm
tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC nhằm
nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước
của CB, CC, VC về CCHC trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- Lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị chú trọng công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất chính trị cho đội
ngũ CB, CC, VC để nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân
dân.
- Chủ tịch UBND
thành phố Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy và các huyện nghiêm túc chỉ đạo
khắc phục những hạn chế và thực hiện các nội dung trong công tác cải cách hành
chính gắn với ứng dụng tin học và tiêu chuẩn ISO đã được Đoàn Kiểm tra của UBND
tỉnh (thành lập theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh)
kết luận. Báo cáo khắc phục, thực hiện cho Đoàn Kiểm tra và UBND tỉnh trước
ngày 30/4/2014.
(Các nhiệm vụ,
công việc cụ thể thực hiện được xác định tại Phụ lục kèm theo)
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ vào Kế hoạch này,
Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 24/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức, “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và tình hình thực tế của địa phương,
đơn vị, xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2014 của địa
phương, đơn vị, xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp
chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện.
Các cơ quan, đơn
vị được giao chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC trong kế
hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ về chỉ đạo, điều hành công tác CCHC, Sở Nội vụ thống nhất với Sở
Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
Sở Tài chính có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu
trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
Sở Nội vụ có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch
này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung nhiệm
vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng
hợp chung) xem xét, quyết định, điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ và các điều kiện
bảo đảm cần thiết, thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
NHIỆM VỤ
CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý I/2014
|
|
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý I/2014
|
|
|
Quyết định rà soát văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý II/2014
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch số 90/KH- UBND ngày 12/11/2012
của UBND tỉnh về triển khai thi hành Nghị định 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của
Chính phủ
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý IV/2014
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành
văn bản QPPL
|
Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp
ban hành (sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) thực hiện theo đúng thẩm quyền,
trình tự
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát TTHC năm
2014
|
Quyết định UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý I/2014
|
|
|
Quyết định công bố TTHC ban hành mới, được sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện kiểm soát TTHC mới ban hành trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước
|
100% TTHC ban hành mới trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được
kiểm soát
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm
|
3
|
Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý những phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, doanh nghiệp và công dân
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân
được giải quyết theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức hoạt
động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện năm 2013
|
Kế hoạch kiểm tra công tác nội vụ năm 2014
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2013
|
2
|
Tiếp tục ban hành các quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện theo hướng dẫn liên bộ
|
Các quyết định được ban hành kịp thời theo hướng
dẫn liên bộ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
3
|
Củng cố, kiện toàn thống nhất mô hình một cửa, một
cửa liên thông
|
Các quyết định quy định danh mục TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa tại các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
|
|
Các quyết định củng cố kiện toàn mô hình một cửa,
một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
|
|
Quyết định ban hành quy định trình tự, tiếp nhận giải
quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thực
hiện thống nhất trong toàn tỉnh
|
Tổ công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý II/2014
|
|
|
Quyết định ban hành quy định trình tự, tiếp nhận
giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo cơ chế một
cửa liên thông từ cấp xã, huyện, tỉnh để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan liên quan,
UBND cấp huyện
|
Quý III/2014
|
4
|
Sửa đổi quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Đề án, Nghị quyết HĐND tỉnh, quyết định của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý II/2014
|
5
|
Thực hiện thí điểm mô hình một cửa, một cửa liên
thông hiện đại tại UBND huyện Phú Lộc, thị xã Hương Trà và thành phố Huế
|
Các đề án thực hiện một cửa liên thông hiện đại
|
UBND thị xã Hương
Trà, thành phố Huế và huyện Phú Lộc
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2014
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CBCCVC
|
1
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2014
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý I/2014
|
2
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã giai đoạn 2013 - 2015
|
Mở các lớp đào tạo, tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý I/2014
|
3
|
Kế hoạch phân bổ biên chế công chức năm 2014 (sau
khi có quyết định của Bộ Nội vụ)
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý II/2014
|
4
|
Kế hoạch biên chế công chức năm 2015
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý II/2014
|
5
|
Vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh 2015
|
Quyết định UBND tỉnh phê duyệt Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý III/2014
|
6
|
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ
quan hành chính năm 2015
|
Quyết định UBND tỉnh phê duyệt Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý III/2014
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục rà soát và kiến nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ
một số loại phí, lệ phí
|
Các quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2014
|
2
|
Tiếp tục phân loại và giao quyền tự chủ đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
|
Các quyết định giao quyền tự chủ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính, Sở Nội
vụ
|
Trong năm 2014
|
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Đảm bảo giải pháp kỹ thuật và kết nối thông suốt
hệ thống mạng diện rộng WAN tỉnh
|
Tất cả các cơ quan hành chính được kết nối
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Trong năm 2014
|
2
|
Xây dựng mô hình công sở điện tử cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2014
|
3
|
Tiếp tục triển khai 5 phần mền dùng chung: Quản
lý văn bản và và điều hành, quản lý hồ sơ công việc; theo dõi ý kiến chỉ đạo;
đăng ký và phát hành lịch công tác; tiếp nhận, giải quyết đơn thư KNTC tại
các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện đưa
vào sử dụng 5 phần mềm dùng chung
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2014
|
4
|
Tiếp tục xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp giai đoạn 2012 - 2015
|
Kết quả cập nhật cơ sở dữ liệu
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Chuyển tiếp năm
2013
|
5
|
Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý hồ sơ một cửa
|
Áp dụng tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2014
|
6
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành
chính Nhà nước
|
Các huyện, thành phố triển khai xây dựng trụ sở
làm việc cấp huyện, xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trong năm 2014
|
Các cơ quan, UBND
các cấp được ghi kế hoạch
|
7
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 ở 22 xã phường, thị trấn
|
Đề án
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các cấp
|
Quý I/2014
|
8
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi sang hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
|
Cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008
|
Các cơ quan, đơn vị
đã và chuẩn bị được công nhận
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trong năm 2014
|
9
|
Triển khai Đề án xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại UBND 6 huyện và thị xã
Hương Trà
|
UBND các huyện và thị xã Hương Trà được cấp chứng
nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị
xã Hương Trà và các cơ quan liên quan
|
Trong năm 2014
|
10
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2014 của
tỉnh
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Tháng 01 năm 2014
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Xây dựng các kế hoạch
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2014 của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Tháng 01 năm 2014
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2014 của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Tháng 12 năm 2013
|
|
|
100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện ban hành
Kế hoạch CCHC năm 2014 của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 01 năm 2014
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn về CCHC
|
100% UBND cấp huyện và các xã, phường, thị trấn
được tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Quý III/2014
|
3
|
Thực hiện kiểm tra CCGHC năm 2014
|
30% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được UBND
tỉnh kiểm tra về công tác CCHC
|
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Trong năm 2014
|
4
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung
ương, địa phương tuyên truyền về CCHC
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan tuyên truyền Trung ương và địa
phương
|
Hàng quý
|
5
|
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục CCHC
trên sóng phát thanh và truyền hình, báo viết
|
Các chuyên mục trên báo hình và báo viết
|
Đài PT và Truyền
hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, Đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông. Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng tháng
|
6
|
Khắc phục
những hạn chế và thực hiện các nội dung trong công tác cải cách hành chính gắn
với ứng dụng tin học và tiêu chuẩn ISO đã được Đoàn Kiểm tra của UBND tỉnh
(thành lập theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh) kết
luận
|
Báo cáo
|
UBND thành phố Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy
và các huyện (trừ huyện Nam Đông và A Lưới)
|
Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, KH
và CN, VP UBND tỉnh
|
Trước ngày 30/4/2014
|