ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2659/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết 76//NQ-CP ngày 13/6/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-UBND
ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thực hiện công
tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết
định số 1503/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2014 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường,
thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc ngành dọc TW thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa
phương;
- Đài PT-TH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TKCT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2659/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục cụ thể hóa kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng (theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 và
Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng).
2.Tổ chức thực
hiện đạt trên 80% các chương trình, kế hoạch về ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), theo dõi thi hành pháp
luật, kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL của UBND tỉnh; riêng kế hoạch rà soát văn bản QPPL
thực hiện đạt 100%; trên 80% số văn bản QPPL do trung ương
ban hành được tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương
đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
3. Thủ tục hành chính (TTHC) được cập
nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên cổng thông tin điện tử tỉnh và tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị; ban hành kế hoạch rà soát,
đánh giá đúng thời gian quy định, tổ chức thực hiện đạt trên 80% kế hoạch và xử lý 100% các vấn đề
phát hiện qua rà soát; thực hiện tiếp
nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết.
Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được
thực hiện tại 100% các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; 80% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa và 50% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp hoặc nhiều sở ngành được
thực hiện theo cơ chế một cửa liên
thông; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 60%.
4. 100% các cơ quan, đơn vị được ban hành chức năng, nhiệm vụ đúng theo các quy định của trung
ương, thực hiện thông suốt, không chồng
chéo, trùng lắp hay bỏ sót nhiệm vụ.
5. Triển khai thực hiện kịp thời kế
hoạch cải cách chế độ công vụ công chức của tỉnh; thực hiện đạt trên 90% kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, phấn đấu đến năm 2015 có ít nhất 80% cán bộ, 100% công chức đạt chuẩn theo quy định, trong đó công chức cấp xã có trên
35% đạt trình độ cao đẳng, đại học.
6. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được thực
hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính
được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập.
Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt
mức trên 60%.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong cơ quan nhà nước, thực hiện đạt trên 80% kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin năm 2014; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có trang thông tin điện tử, sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) và sử
dụng phần mềm văn phòng điện tử; tất
cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 01 và 02, có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ
3.
Trên 80% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện được cấp chứng nhận ISO và thực hiện đúng quy định
ISO trong hoạt động.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành:
- Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực
hiện tốt Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch CCHC nhà nước
giai đoạn 2011-2015 của UBND tỉnh; Chỉ thị số 06/CT-UBND
ngày 14/8/2013 về việc đẩy mạnh thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; các
đề án, dự án của Bộ Nội vụ, Chính phủ liên quan đến công
tác CCHC... Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
và giải pháp đẩy mạnh CCHC năm 2014, tiếp tục xác định trọng
tâm là cải cách TTHC và nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ
chức kỷ luật của đội ngũ CBCCVC; gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công
tác thi đua khen thưởng.
- Triển khai thực hiện áp dụng Chỉ số
CCHC để theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan,
đơn vị hành chính cấp Sở, cấp huyện (theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày
14/8/2013 của UBND tỉnh) và cấp xã (theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày
15/11/2013 của UBND tỉnh).
- Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm
tra định kỳ và đột xuất; đề cao trách
nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn
chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác
CCHC tại các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan đơn vị cần tăng cường kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải
quyết các TTHC, tinh thần thái độ và ý thức trách nhiệm của
đội ngũ CBCCVC...
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai việc
đánh giá sự hài lòng của người dân với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước,
nhằm đánh giá khách quan chất lượng
cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh để phục vụ cho việc đánh giá chỉ số CCHC tại từng cơ quan, đơn vị cũng
như nắm bắt được nhu cầu, nguyện vọng của người dân để có giải pháp chấn chỉnh,
cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ
hành chính công.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức; phát huy vai trò tuyên truyền của
các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...); quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá
nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
2. Về cải cách thể chế:
Thực hiện nghiêm túc các quy định của
pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan về thực hiện các
nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính
phủ, đồng thời tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định
các văn bản QPPL do Trung ương ban hành.
- Xây dựng và thực hiện Chương trình
ban hành văn bản QPPL năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng, thực hiện nghiêm túc Quy
định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL (ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày
28/6/2013 của UBND tỉnh).
- Ban hành kế hoạch và thường xuyên
thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL còn hiệu lực và các văn bản hết hiệu
lực đã có văn bản thay thế để kịp thời triển khai thực hiện,
nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC và báo cáo,
công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Ban hành kế hoạch và thực hiện có
hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, phát huy hiệu lực của văn bản
pháp luật trong thực tế, trong đó lựa chọn những lĩnh vực đang bức xúc hiện nay
để thực hiện.
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra văn bản QPPL năm 2014. Kịp thời công bố quyết định hủy bỏ hoặc sửa đổi,
bổ sung văn bản QPPL cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật; báo
cáo mức độ thực hiện theo quy định.
- Tiếp tục rà soát cơ chế, chính sách
thu hút, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh để tiến hành sửa đổi, bổ sung kịp thời
đáp ứng nhu cầu thu hút đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội.
3. Cải cách thủ tục hành
chính:
3.1. Thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính:
Triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp
thời các yêu cầu cải cách TTHC theo chương trình CCHC của Chính phủ và hướng dẫn,
chỉ đạo của bộ, ngành Trung ương.
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2014 của UBND tỉnh. Các cơ quan, đơn vị thường xuyên
rà soát, kịp thời bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi theo thẩm quyền
đối với những quy định không phù hợp, chồng chéo gây cản
trở đến sự phát triển kinh tế - xã hội
để quyết định công bố thực hiện, đảm bảo việc triển khai
thực hiện tốt các quy định tại Quy chế phối hợp trong hoạt
động kiểm soát và công bố TTHC trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của
UBND tỉnh).
- Thực hiện việc rà soát, công bố
TTHC gắn với việc xác định TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông. Quá trình rà soát, công bố TTHC phải xác định rõ những
TTHC thực hiện cơ chế một cửa; những TTHC thực hiện cơ chế một cửa liên thông của
từng cơ quan, đơn vị. Đối với TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông phải thể hiện rõ thẩm quyền, thời gian giải
quyết của từng cấp, từng ngành cho từng TTHC, bảo đảm việc
thực hiện thống nhất, thông suốt trong toàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối
hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số
24/2013/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh) và Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh về thành lập Tổ kiểm tra xử
lý phản ánh, kiến nghị về TTHC để kiểm
tra những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến hành vi chậm trễ, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp
tục chấn chỉnh việc thực hiện công khai các TTHC theo quy định tại công văn số
3973/VPCP-KSTT ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ về
việc mẫu báo cáo về tình hình, kết quả
giải quyết TTHC và hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. Kịp thời cập nhật các TTHC được UBND tỉnh
công bố sửa đổi, bổ sung để công khai đúng quy định (nhất là
hình thức công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), đồng thời đẩy mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai TTHC như: cập nhật đầy đủ các TTHC, biểu mẫu, quy trình... trên cổng thông tin điện tử của tỉnh,
trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức:
- Thực hiện nghiêm túc việc áp dụng
giải quyết các TTHC theo các quy định tại Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố và
sửa đổi, bổ sung.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh,
nâng cao ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC; rà soát, bổ sung, sửa đổi
cụ thể quy trình giải quyết các TTHC theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, bảo đảm sự phối kết hợp giữa các cá nhân, bộ phận trong quá
trình giải quyết TTHC được thực hiện chặt chẽ, thông suốt và kiểm soát được những
cá nhân, bộ phận chậm trễ để chấn chỉnh
kịp thời.
- Từng cơ quan, đơn vị có kế hoạch cụ
thể để từng bước nâng cao số lượng, lĩnh vực TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, mở rộng việc giải quyết TTHC thông qua mạng; xây dựng và hiện đại hóa các
cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương
trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác
việc giải quyết TTHC, nhất là những nội dung thuộc công tác quy hoạch, thu hút
đầu tư, xây dựng, quản lý đất đai, y tế, giáo dục, lao động
- thương binh xã hội.
- Tiếp tục thực hiện và nâng cao hiệu
quả của việc áp dụng mô hình một cửa hiện đại tại 03 huyện, thành phố đang triển
khai áp dụng (Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng và huyện Đạ
Tẻh), đồng thời triển khai thực hiện tại các đơn vị khác khi được Bộ Nội vụ phê
duyệt.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy
định của Trung ương về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (các sở, ngành, địa phương
thực hiện hoặc tham mưu đề xuất theo thẩm quyền việc ban hành quy định về
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện kịp thời, đúng quy định theo hướng dẫn của các bộ ngành Trung
ương).
- Thực hiện có hiệu quả các quy định
phân cấp của Trung ương cho tỉnh; tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện
phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham
mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung
nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công
dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương;
- Xây dựng quy chế, quy trình quản lý
quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực hiện
nhiệm vụ, bảo đảm việc quản lý, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng cơ
quan, đơn vị và mỗi cá nhân CBCC được thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ
trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo chất lượng
dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các
lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan, đơn vị và tình hình thực hiện, bố trí CBCCVC để có sự sắp xếp, điều chỉnh
phù hợp. Sắp xếp
lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, đảm
bảo hoạt động hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý nhà
nước theo đúng quy định của pháp luật và tạo sự chủ động trong giải quyết công
việc của các cơ quan, đơn vị.
5. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm Luật Cán bộ công chức; Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Kế hoạch số 2119/KH-UBND
ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015. Trong đó,
tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về: Xây dựng cơ
cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm; đổi mới cơ
chế đánh giá công chức trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ; Đề án
thi tuyển lãnh đạo trong các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện; xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCC cấp xã...
- Ban hành kế hoạch và tổ chức thực
hiện đào tạo bồi dưỡng CBCCVC, nhất là đào tạo bồi dưỡng CBCC cấp xã; thực hiện
tốt việc bồi dưỡng bắt buộc hàng năm đối với 70-80% CBCCVC và cán bộ, công chức
cấp xã theo quy định.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị
định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn
xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo,
khám, chữa bệnh.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2011-2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số
3035/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 và Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh danh mục các dự
án ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015. Trong đó chú trọng mở
rộng đơn vị và nâng cao
chất lượng sử dụng phần mềm văn phòng điện tử, mail công vụ, nâng cấp cổng
thông tin điện tử của tỉnh; các sở, ngành, UBND cấp huyện phải thường xuyên cập
nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của mình và phối hợp chặt chẽ với
đơn vị quản lý Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong việc
nâng cao chất lượng và mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
- Tăng nhanh số lượng văn bản, tài liệu
gửi nhận, trao đổi giữa các cơ quan nhà nước qua mạng điện
tử (trừ những văn bản, tài liệu thuộc danh mục bảo mật theo quy định của nhà nước).
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2013-2015 và định hướng tiến
tới hoàn thiện mô hình xây dựng chính quyền điện tử ở cả 3 cấp, phục vụ CCHC.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng,
áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính theo chương trình, kế hoạch của Chính phủ
và chỉ đạo của Thủ tướng (trước hết là ở những xã mà cơ sở vật chất, trang thiết
bị chưa đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn tối
thiểu theo quy định), đảm bảo các phương tiện, trang thiết bị cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và
phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch của UBND tỉnh,
xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện.
Đề nghị các cơ
quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương nghiên cứu kế hoạch này, kết hợp với kế
hoạch của cấp trên trong tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương.
Sở Tài chính cân đối kinh phí và hướng
dẫn Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố sử dụng kinh phí vào việc
thực hiện nhiệm vụ CCHC, CCTTHC theo đúng quy định.
2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các
nội dung CCHC trong phụ lục kèm theo có trách nhiệm tham mưu đề xuất UBND tỉnh các
biện pháp cụ thể để triển khai thực hiện; đồng thời chủ động
phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn
thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm
và đột xuất báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Nội vụ và Chính phủ theo quy định./.
- Bên cạnh các nhiệm vụ triển khai mang tính thường
xuyên, các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện như sau:
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp
chung)
|
Cơ
quan thực hiện, phối hợp thực hiện
|
Thòi
gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
I. Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014.
|
- Kế hoạch thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hiện của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở ngành, địa phương.
|
- Ban hành trong
Quý IV/2013
- Thực hiện Theo kế hoạch
|
|
|
2. Xây dựng và thực hiện Chương
trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của UBND tỉnh.
|
Các văn bản QPPL của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở ngành, địa phương.
|
- Ban hành trong
Quý I/2014
|
|
|
3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
- Tổ chức Hội thảo thông qua kết quả
rà soát văn bản QPPL 06 tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm 2014;
- Quyết định điều chỉnh Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2014.
- Rà soát theo chuyên đề, theo lĩnh
vực
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ngành.
|
Theo kế hoạch
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL tại địa phương.
|
- Kế hoạch thực hiện
- Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Theo Kế hoạch
|
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
|
1. Ban hành kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC
|
- Kế hoạch UBND tỉnh
- Các báo cáo, kiến nghị cụ thể
|
Sở Tư pháp
|
Các sở ngành, địa phương
|
- Kế hoạch trong
quý IV/2013
- Các Báo cáo khi có kết quả
|
|
|
2. Triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại Sở Ngoại vụ
|
Hệ thống các văn bản triển khai của
Sở Ngoại vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
Trong Quý II/2014
|
|
Chuyển từ kế
hoạch năm 2013 qua
|
3. Triển khai thực hiện mô hình một
cửa, một cửa liên thông hiện đại tại thành phố Bảo Lộc, huyện Lâm Hà, Di Linh
và một số huyện khác nếu Bộ Nội vụ phê duyệt.
|
Văn bản phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Thông tin truyền thông
- Các huyện, TP có liên quan
|
Khi Bộ Nội vụ phê duyệt
|
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
1. Kiểm tra
tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
gắn với kiểm tra công tác CCHC.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
- Đợt 1 trong quý II
- Đợt 2 trong
quý III
|
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCCVC
|
|
|
|
|
|
|
1. Thẩm định trình Bộ nội vụ phê
duyệt đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tĩnh, cấp huyện.
|
- Hồ sơ trình Bộ Nội vụ Phê duyệt.
- Đề án của các cơ quan, đơn vị
(100% đơn vị)
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ các huyện, TP
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trình Bộ Nội vụ trong trước 6/2014
|
|
KH số 2119/KH- UBND ngày 21/10/2013
của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức
|
2. Triển khai thực hiện thi tuyển
công chức thông qua phần mềm thi tuyển trên máy vi tính.
|
- Phần mềm và tổ chức thi tuyển
trên máy vi tính
- Ứng dụng phần
mềm khi tổ chức thi
|
- Sở Nội vụ
- Sở thông tin và TT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2014
|
|
4. Triển khai thực hiện đề tài khoa
học cấp tỉnh về đổi mới cơ chế đánh giá công chức trên cơ sở thực hiện nhiệm
vụ.
|
- Đề tài được phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
- Sở KHCN.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển khai trong năm 2014
|
|
5. Xây dựng Đề án thi tuyển lãnh đạo
trong các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Đề án được UBND tỉnh duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn thành trong năm 2014
|
10
|
6. Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCC cấp xã
|
Đề án được UBND tỉnh duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoàn thành trong năm 2014
|
10
|
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC năm 2014 và tổ chức thực
hiện đạt từ 90% kế hoạch trở lên.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
- Trường chính trị, Trung tâm Đào tạo,
BDTC
- Các sở ngành, địa phương
|
- Kế hoạch trong quý IV/2013
- Báo cáo Quý IV/2014
|
|
|
V. Cải
cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính
|
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng và thực hiện theo kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước năm 2014 và tổ chức thực
hiện đạt trên 80% kế hoạch.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
- Sở Thông tin
- Truyền thông
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý IV/2013
|
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
|
|
|
1. Kiểm tra CCHC năm 2014 tại các
cơ quan, địa phương, đơn vị (Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và truyền
thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ; Ban Dân Tộc; Chi Cục Hải Quan
Đà Lạt; các huyện, TP: Đà Lạt, Bảo Lộc, Lạc Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo
Lâm).
|
- Biên bản kiểm
tra từng đơn vị
- Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành, địa phương được kiểm
tra
|
- Đợt 1 trong quý II
- Đợt 2 trong quý IV
|
40
|
|
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2014
|
- KH UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
tuyên truyền
|
|
|
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về
CCHC
|
- Thực hiện 11 chương trình
|
- Sở Nội vụ;
- Đài PTTH tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo kế hoạch tuyên truyền
|
165
|
Đài PTTH
|
- Tổ chức Hội thi về CCHC
|
|
- Sở Nội vụ
- Sở Tư Pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Theo kế hoạch tuyên truyền
|
100
|
|
3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tập
huấn, bồi dưỡng CCHC năm 2014
|
- KH của Sở Nội vụ
- Báo cáo kết quả
|
- Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quý II
|
100
|
|
4. Sửa đổi, bổ sung Ban hành văn bản
quy định về việc gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen
thưởng
|
- Quy chế khen thưởng của UBND tỉnh
|
- Sở Nội vụ (Ban thi đua khen thưởng)
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quý III
|
|
|
5. Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC
năm 2013 của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Tự đánh giá, chấm điểm chỉ
số CCHC năm 2013 của tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ
|
- Sở Nội vụ
- Các Sở được phân công chủ trì nội
dung CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Trước ngày 15/02/2014
|
|
|
- Phối hợp với Bộ Nội vụ khảo sát,
đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về dịch vụ hành chính công
|
Tổng hợp phiếu, Kết quả khảo sát
|
- Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Theo KH của Bộ Nội vụ
|
|
|
6. Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC năm
2013 của các Sở ngành, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản hướng dẫn thực hiện
|
Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
- Sở Nội vụ
|
|
Tháng 12/2013
|
|
|
- Thành lập Tổ thẩm định của UBND tỉnh
|
Quyết định UBND tỉnh
|
- Sở Nội vụ
- UBND Cấp huyện (nếu có)
|
Các cơ quan, đơn vị
|
12/2013
|
|
|
- Thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ
số CCHC năm 2013 của các Sở ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thẩm định
|
-Tổ thẩm định của UBND tỉnh
-Tổ thẩm định của UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quý I/2014
|
10
|
|
- Tổ chức khảo sát, đánh giá sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức về dịch vụ hành chính công
|
Tổng hợp kết quả khảo sát và quyết
định công bố chỉ số CCHC các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
-UBND Cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quý I/2014
|
200
|
|
7. Các hoạt động thường xuyên khác
|
|
|
|
|
30
|
|
Tổng kinh phí
|
665
|
|
Ghi chú: 500 triệu cấp cho hoạt động của cơ quan thường trực CCHC tỉnh - Sở Nội
vụ; 165 triệu cấp cho Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh.
|