Luật Đất đai 2024

Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 263/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 22/02/2022
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Quyết định
Người ký Phạm Bình Minh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 263/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định nhà nước và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản số 9454/BC-HĐTĐNN ngày 31 tháng 12 năm 2021, số 9094/TTr-BNN-VPĐP ngày 29 tháng 12 năm 2021, số 909/TTr-BNN-VPĐP ngày 16 tháng 02 năm 2022 về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, NN (02).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Bình Minh

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục triển khai Chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hoá, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, bản. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

a) Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (miền núi phía Bắc: 60%, Đồng bằng sông Hồng: 100%, Bắc Trung Bộ: 87%, Nam Trung Bộ: 80%, Tây Nguyên: 68%; Đông Nam Bộ: 95%, Đồng bằng sông Cửu Long: 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới), trong đó, có khoảng 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và không còn xã dưới 15 tiêu chí; tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã, huyện, tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thu nhập bình quân của người dân nông thôn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020;

b) Phấn đấu cả nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (miền núi phía Bắc: 30%; Đồng bằng sông Hồng: 90%; Bắc Trung Bộ: 45%; Nam Trung Bộ: 35%; Tây Nguyên: 30%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 35% số đơn vị), trong đó, ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn được công nhận là huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất 02 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới;

c) Phấn đấu cả nước có khoảng từ 17 - 19 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là tỉnh) được Thủ tướng Chính phủ công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (miền núi phía Bắc phấn đấu có 01 tỉnh, Đồng bằng sông Hồng: 10 tỉnh, Bắc Trung Bộ: 01 tỉnh, Nam Trung Bộ: 01 tỉnh, Tây Nguyên phấn đấu có 01 tỉnh; Đông Nam Bộ: 04 tỉnh, Đồng bằng sông Cửu Long: 03 tỉnh);

d) Phấn đấu 60% số thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn nông thôn của cả nước, bao gồm: Các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

2. Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng đồng dân cư, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn.

3. Đối tượng thực hiện: Hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở và toàn xã hội trong đó chủ thể là người dân trên địa bàn nông thôn.

4. Thời gian thực hiện: Đến hết năm 2025.

III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM), xã NTM nâng cao, huyện NTM, huyện NTM nâng cao;

- Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM, có ít nhất 50% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có ít nhất 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn. Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản tại các xã biên giới;

- Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn;

- Nội dung 03: Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung 01, 02;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn nội dung 03.

2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về trường học, tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về y tế, tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về giáo dục, tiêu chí số 6 về văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 17 về môi trường, tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung cụ thể:

- Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 03: Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 04: Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về trường học thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn. Đến năm 2025: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện. Đến năm 2025:

+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

+ 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Nội dung 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có khoảng 60% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 11: Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung: 02; 07; 10; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thuộc nội dung số 06; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn thuộc nội dung 11.

- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung 03, 06 (trừ nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại).

- Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung 04.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung 05.

- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 08.

- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung 09.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 11 (trừ nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn).

3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao; tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 6 về kinh tế, thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Đến năm 2025:

+ Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.

- Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.

- Nội dung 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng vùng.

- Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.

- Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.

- Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.

- Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội dung 01, 02, 03, 04, 07; chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và bộ, ngành trung ương có liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 05; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện nội dung số 06 (trừ nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường); chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung 08; phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc nội dung 09; chủ trì tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, hỗ trợ xây dựng các chương trình, mô hình khởi nghiệp, sáng tạo thuộc nội dung 09.

- Bộ Công Thương chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường thuộc nội dung 06.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc nội dung 05.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung 08.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 09; tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.

- Các tổ chức chính trị - xã hội (Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,...) chủ trì và hướng dẫn triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.

4. Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu của tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư và tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về NTM; tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư và tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư, 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư, 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.

- Nội dung 02: Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì và hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các chính sách an sinh xã hội thuộc nội dung số 01;

- Ủy ban Dân tộc chủ trì và hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, thuộc nội dung số 01;

- Bộ Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.

5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo; tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về giáo dục; tiêu chí số 14 về y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về giáo dục; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.

- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01.

- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 02.

6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 16 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có 80% số xã chuẩn đạt tiêu chí số 16 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 50% số xã chuẩn đạt tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 25% số huyện đạt tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khoẻ cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, văn hóa, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

- Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01, nội dung 02.

7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 17 về môi trường và tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; có khoảng 70% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh;

- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;

- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;

- Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch;

- Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;

- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;

- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 03; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 07;

- Bộ Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 02, 05, 07, nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06;

- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cải thiện vệ sinh hộ gia đình thuộc nội dung thành phần số 06.

8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; 95% xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về hành chính công, tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 50% số xã đạt tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; ít nhất 50% số xã chuẩn đạt tiêu chí số 15 về hành chính công; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.

- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.

- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.

- Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.

- Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.

- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 01;

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn nội dung 02;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung 03;

- Bộ Tư pháp chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 04 và 05;

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn thực hiện nội dung 06.

9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.

a) Mục tiêu:

Đáp ứng yêu cầu tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM;

- Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”;

- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”;

- Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM;

- Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01;

- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 02;

- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 03, 05;

- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 04.

10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

a) Mục tiêu:

- Đạt tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 99% số xã đạt tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01;

- Bộ Quốc phòng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 02.

11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.

a) Mục tiêu: Đảm bảo 100% cán bộ chuyên trách xây dựng NTM các cấp, 100% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp; triển khai sâu rộng Phong trào cả nước chung sức xây dựng NTM từ trung ương đến cơ sở.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng;

- Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở;

- Nội dung 03: Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM;

- Nội dung 04: Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM;

- Nội dung 05: Tiếp tục triển khai rộng khắp phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 02; chủ trì, phối hợp với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam hướng dẫn thực hiện nội dung 03; chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 04;

- Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 05.

IV. DỰ KIẾN TỔNG MỨC VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Ngân sách nhà nước bố trí cho Chương trình tối thiểu là 196.332 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn ngân sách trung ương: 39.632 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư phát triển: 30.000 tỷ đồng;

- Vốn sự nghiệp: 9.632 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách địa phương: 156.700 tỷ đồng.

Trong quá trình điều hành, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để ưu tiên hỗ trợ thêm cho Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn hợp pháp để thực hiện.

2. Tổng vốn huy động nguồn lực thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến khoảng 2.455.212 tỷ đồng, với cơ cấu cụ thể như sau:

a) Vốn ngân sách trung ương bố trí trực tiếp để thực hiện Chương trình: 39.632 tỷ đồng (chiếm 1,6%).

b) Vốn ngân sách địa phương: dự kiến khoảng 156.700 tỷ đồng (chiếm 6,4%).

c) Vốn lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình, dự án khác thực hiện trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ hoàn thành các tiêu chí NTM: khoảng 224.080 tỷ đồng (chiếm 9%).

d) Vốn tín dụng (Dư nợ cho vay trên địa bàn các xã trên toàn quốc giai đoạn 2021 - 2025): dự kiến khoảng 1.790.000 tỷ đồng (chiếm 73%).

đ) Vốn doanh nghiệp: dự kiến khoảng 105.500 tỷ đồng (chiếm 4,3%).

e) Huy động đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng: dự kiến khoảng 139.300 tỷ đồng (chiếm 5,7%).

V. CÁC CƠ CHẾ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Cơ chế thực hiện Chương trình:

a) Cơ chế phân bổ vốn ngân sách trung ương:

- Ngân sách trung ương hỗ trợ cho các bộ, ngành trung ương và địa phương thực hiện theo quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ được Thủ tướng Chính phủ ban hành. Căn cứ tổng mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, cùng với nguồn vốn ngân sách địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân bổ, bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, không trùng lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

- Các dự án thuộc Chương trình sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương phải được lập, thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công và các văn bản pháp luật hiện hành.

b) Cơ chế hỗ trợ:

- Hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nước để thực hiện:

+ Rà soát, điều chỉnh lập mới quy hoạch cấp xã và vùng huyện; công tác tuyên truyền; đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ các cấp, kinh phí quản lý thực hiện Chương trình các cấp; nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của chính quyền, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM; thực hiện các phong trào thi đua trong xây dựng NTM.

+ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Các đối tượng hỗ trợ thuộc địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các huyện nghèo bố trí từ kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện).

- Hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung sau:

+ Hỗ trợ xây dựng và nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng; hệ thống thủy lợi nội đồng; hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai của xã; trường học; trạm y tế xã; phát triển mạng lưới y tế cơ sở; trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã, khu thể thao, nhà văn hóa thôn, bản; các công trình cấp nước sinh hoạt; cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số ở nông thôn; hệ thống lưới điện nông thôn; cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã theo quy định; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; thực hiện thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; phát triển kinh tế nông thôn, phát triển sản xuất liên kết chuỗi, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh, chứng nhận VietGap (hoặc chứng chỉ tương đương), gắn mã vùng trồng; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm; đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ hợp tác xã; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp, sáng tạo trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn; tổ chức triển khai Chương trình OCOP và hỗ trợ các chủ thể phát triển sản phẩm OCOP; hỗ trợ đầu tư sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất, nhà xưởng, phòng học, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo lưu động và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn; các công trình xử lý môi trường cấp xã, thôn, cải tạo nghĩa trang, cải tạo cảnh quan nông thôn, phát triển du lịch nông thôn; đảm bảo tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, thúc đẩy bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người dân nông thôn; các mô hình an ninh trật tự, hỗ trợ camera an ninh ở xã, thôn; nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM đã đạt chuẩn.

+ Hỗ trợ các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới: Hoàn thành hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện; hạ tầng phục vụ cho các hoạt động của cộng đồng; phát triển y tế; công trình xử lý, thu gom rác thải sinh hoạt, chất thải; nước sạch tập trung; xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, Chương trình OCOP,... Ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa cho một công trình, dự án không quá 70% đối với các huyện miền núi, không quá 50% đối với các huyện còn lại. Căn cứ kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện thực tế của các địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể.

Các xã thuộc địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các huyện nghèo: Kinh phí của Chương trình chỉ hỗ trợ những nội dung không thuộc đối tượng, nội dung hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện. Các xã còn lại: Căn cứ Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện thực tế của các địa phương và nhu cầu hỗ trợ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể.

- Đối với vật liệu xây dựng, giống cây trồng, vật nuôi và những hàng hóa khác (do người dân trực tiếp làm ra) khi mua trực tiếp của dân để sử dụng vào các dự án của Chương trình thì giá cả phải phù hợp mặt bằng chung của thị trường trên địa bàn cùng thời điểm; chứng từ để thanh toán là giấy biên nhận mua bán với các hộ dân, có xác nhận của trưởng thôn nơi bán, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.

- Kinh phí chi quản lý Chương trình được trích tối đa 1,5% nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình để chi thực hiện các nhiệm vụ sau: Kiểm tra, giám sát, đánh giá chương trình, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn của trung ương, tỉnh, huyện, tổ chức đi học tập kinh nghiệm và trang thiết bị văn phòng cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp; tổ chức khảo sát, thẩm tra, thẩm định thôn, xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt chuẩn NTM, hoàn thành xây dựng NTM. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ cụ thể kinh phí chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp, Tổ công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp ở địa phương. Căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp từ nguồn ngân sách địa phương.

- Nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình từ ngân sách đều phải quản lý và thanh toán tập trung, thống nhất qua Kho bạc Nhà nước. Đối với các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành, căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động, để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý, không hạch toán vào thu, chi ngân sách nhà nước.

- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của từng xã để cân đối, bố trí ưu tiên kinh phí duy tu bảo dưỡng công trình sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng;

- Chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) không quy định bắt buộc nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Cộng đồng và người dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.

Hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương được chính quyền địa phương xem xét, trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền lương chung của thị trường lao động tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định mức thù lao cụ thể sau khi trình thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành, huyện, xã triển khai thực hiện.

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn và phân bổ kinh phí (bao gồm kinh phí hỗ trợ của ngân sách trung ương và nguồn của ngân sách địa phương các cấp) để thực hiện các dự án, nội dung công việc theo quy định.

c) Cơ chế đầu tư thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình:

- Chủ đầu tư các dự án xây dựng NTM:

+ Đối với các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã: Ủy ban nhân dân xã là chủ đầu tư. Đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của Ủy ban nhân dân xã.

+ Đối với các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng quy mô cấp huyện, liên xã: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn chủ đầu tư đảm bảo có đủ năng lực, phù hợp với tính chất, quy mô, đối tượng, để thực hiện.

- Cơ chế đầu tư:

+ Đối với các dự án có quy mô nhỏ, thiết kế đơn giản thực hiện theo cơ chế đặc thù rút gọn theo quy định của Chính phủ.

+ Đối với các dự án khác thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

d) Cơ chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình: Thực hiện theo cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 do Chính phủ ban hành và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Một số giải pháp trọng tâm thực hiện:

a) Đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ và cư dân nông thôn, nâng cao chất lượng các phong trào thi đua xây dựng NTM, phong trào “Cả nước chung sức xây dựng NTM” giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phát động.

b) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp luật, hệ thống cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng NTM, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế; chỉ đạo các địa phương chủ động ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện các nội dung của Chương trình theo hướng nâng cao chất lượng, đi vào chiều sâu và bền vững;

c) Chỉ đạo, phối hợp thực hiện hiệu quả 11 nội dung của Chương trình; 06 chương trình chuyên đề trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người dân nông thôn và giải quyết các vấn đề bức xúc, tồn tại trong xây dựng NTM (môi trường, an toàn thực phẩm, nước sạch nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp, sáng tạo, thực hiện Chương trình OCOP; chuyển đổi số trong xây dựng NTM, phát triển du lịch nông thôn...).

d) Tăng cường phân cấp cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, căn cứ vào điều kiện thực tế, chủ động kiện toàn bộ máy tổ chức tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, theo hướng kế thừa bộ máy đã được xây dựng giai đoạn 2016 - 2020; đảm bảo đồng bộ, thống nhất về vị trí, chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo chuyên trách, chuyên nghiệp, ổn định, bền vững nhưng không làm phát sinh tổng biên chế đã giao, tăng cường cán bộ biệt phái. Điều chỉnh bổ sung một số nhiệm vụ mới cho phù hợp với Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và pháp luật hiện hành.

đ) Huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp về huy động vốn, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định; căn cứ vào tình hình thực tế, Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để ưu tiên bổ sung cho Chương trình, các địa phương phải có trách nhiệm bố trí đủ vốn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình;

- Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai Chương trình. Các tỉnh, thành phố ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước được phân bổ đầu tư cho các địa bàn khó khăn để góp phần thu hẹp khoảng cách xây dựng NTM giữa các vùng, miền. Căn cứ tình hình thực tế ở địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ phân cấp nguồn thu để lại cho ngân sách xã, huyện từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, có thu tiền sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã để thực hiện các nội dung xây dựng NTM. Khuyến khích các địa phương có kinh tế phát triển hỗ trợ cho các địa phương khó khăn đẩy nhanh tiến độ xây dựng NTM;

- Thực hiện lồng ghép hiệu quả nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 để hỗ trợ các địa phương hoàn thành các mục tiêu xây dựng NTM được Quốc hội phê duyệt;

- Thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn; bổ sung vốn tín dụng cho hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã và huy động tối đa nguồn lực từ hệ thống Quỹ hỗ trợ Hợp tác xã; nghiên cứu, rà soát, sửa đổi bổ sung nội dung, đối tượng hỗ trợ cho vay phát triển Chương trình OCOP, hỗ trợ áp dụng công nghệ chế biến vừa và nhỏ trong nông nghiệp, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong các chương trình tín dụng chính sách hiện có, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; khuyến khích cho vay ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội;

- Tăng cường vận động các tổ chức kinh tế đăng ký hỗ trợ các địa phương (huyện, xã) thực hiện xây dựng NTM; vận động người dân tiếp tục tham gia đóng góp xây dựng NTM theo nguyên tắc tự nguyện cho từng dự án, nội dung cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua.

e) Tiếp tục tăng cường các hoạt động vận động các nhà tài trợ quốc tế, các Tổ chức phi chính phủ (NGOs) hỗ trợ nguồn lực, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện các nội dung liên quan đến những vấn đề cấp thiết của Chương trình và phù hợp với xu thế phát triển chung của các nước khác trên thế giới; đồng thời, tranh thủ các nguồn vốn vay ưu đãi, vốn viện trợ không hoàn lại... để tăng thêm nguồn lực đầu tư cho Chương trình.

g) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.

VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các bộ, ngành trung ương

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (là cơ quan chủ trì Chương trình):

- Là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình; có trách nhiệm quản lý và giám sát tổng thể về kết quả thực hiện xây dựng NTM của tất cả các địa phương trên cả nước;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành trung ương có liên quan và địa phương xây dựng quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trình Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương xây dựng quy định về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (tỉnh, huyện, xã) theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) giai đoạn 2021 - 2025;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương tổng hợp nhu cầu vốn ngân sách trung ương cần bổ sung thêm cho Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành chủ trì nội dung thành phần thống nhất mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, giai đoạn 5 năm dự kiến giao cho từng bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giao các địa phương thực hiện;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan chủ trì nội dung thành phần xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan tiếp tục xây dựng, hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật 06 chương trình chuyên đề để hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 sau khi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt;

- Phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, ban hành chính sách tín dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật và cơ chế huy động vốn tín dụng của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ, đồng thời đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách trung ương và các văn bản khác có liên quan;

- Chủ trì xây dựng hướng dẫn các bộ, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện hiệu quả kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hàng năm sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để hoàn thành các mục tiêu của Chương trình;

- Chủ trì xây dựng hệ thống đánh giá giám sát Chương trình và văn bản hướng dẫn các cơ quan thực hiện Chương trình quy trình đánh giá, giám sát Chương trình theo quy định của pháp luật;

- Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ phân công nhiệm vụ cụ thể, chỉ đạo tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình;

- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể các nội dung được phân công, hướng dẫn các địa phương thực hiện;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương theo quy định.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

- Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Đầu tư công;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương xây dựng trình Chính phủ ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương thẩm định và tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, hàng năm, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình trên cơ sở đề xuất của chủ chương trình để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, ưu tiên bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư phát triển) cho Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm theo yêu cầu của Quốc hội, phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Quốc hội ngay trong kỳ họp gần nhất cho phép bổ sung 88,6 triệu USD vốn ODA của Ngân hàng Phát triển châu Á để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan thẩm định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và sử dụng vốn đầu tư công của Chương trình theo quy định.

c) Bộ Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, ưu tiên bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương (kinh phí sự nghiệp) cho Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm theo yêu cầu của Quốc hội, phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước;

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương có liên quan xây dựng, ban hành hướng dẫn về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương (kinh phí sự nghiệp) thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế và các cơ quan liên quan hoàn thiện thủ tục báo cáo Chính phủ, Chủ tịch nước ban hành Quyết định gia hạn thời gian đóng sổ khoản vay vốn ODA của Ngân hàng Phát triển châu Á để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn để phù hợp với quy định tại Luật Điều ước quốc tế, Luật Quản lý nợ công và Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021;

- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

d) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương lồng ghép vốn của Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các huyện nghèo để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt theo quy định nguyên tắc lồng ghép vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và các quy định tại các văn bản khác có liên quan;

- Hướng dẫn các cơ quan chức năng có liên quan, các địa phương triển khai các dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp đối tượng hỗ trợ và nội dung thực hiện với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM.

đ) Ủy ban Dân tộc:

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương lồng ghép vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt theo quy định nguyên tắc lồng ghép vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và các quy định tại các văn bản khác có liên quan.

- Hướng dẫn các cơ quan chức năng có liên quan và các địa phương triển khai các dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp đối tượng hỗ trợ và nội dung thực hiện với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM.

e) Các bộ, cơ quan trung ương được phân công chủ trì nội dung thành phần thuộc Chương trình:

- Xây dựng và đề xuất mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể thực hiện các nội dung thành phần 5 năm và hằng năm gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trong kế hoạch chung của Chương trình, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, giao thực hiện theo quy định;

- Lập kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 5 năm và hàng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;

- Hướng dẫn các địa phương triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;

- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về cơ quan chủ trì Chương trình để tổng hợp;

- Ưu tiên lồng ghép các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao để góp phần thực hiện các nội dung thành phần và các tiêu chí nông thôn mới theo phân công;

- Hướng dẫn và chỉ đạo các địa phương thực hiện các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về NTM theo phân công;

- Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình cơ sở hạ tầng thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước được phân công;

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ trì Chương trình, các bộ, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo trung ương; định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương theo quy định.

g) Các bộ, cơ quan trung ương tham gia thực hiện Chương trình:

Có trách nhiệm lồng ghép các chương trình mục tiêu, dự án của từng bộ, ngành với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM.

h) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra, giám sát các ngân hàng thương mại trong việc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn, góp phần thực hiện Chương trình.

i) Ngân hàng Chính sách xã hội:

- Tập trung huy động nguồn lực, hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn tín dụng chính sách xã hội, đặc biệt ưu tiên hỗ trợ các hộ thuộc đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn các xã khó khăn nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sản xuất và sinh hoạt của người dân, góp phần xây dựng NTM;

- Triển khai thực hiện các giải pháp huy động vốn theo quy định tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và thực hiện theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật và cơ chế huy động vốn tín dụng của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ, đồng thời đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách trung ương và các văn bản khác có liên quan;

k) Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 5 năm và hàng năm bao gồm các nội dung: Kế hoạch về nguồn vốn, mục tiêu, nhiệm vụ gửi cơ quan chủ Chương trình, cơ quan chủ trì nội dung thành phần và các cơ quan liên quan theo quy định.

b) Chỉ đạo, phân công trách nhiệm của từng cấp và các sở, ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.

c) Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, nhiệm vụ được giao; ban hành quy định về lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ để thực hiện Chương trình trên địa bàn, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt.

d) Thành lập Ban Chỉ đạo chung cho các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 ở địa phương theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện kiện toàn bộ máy cơ quan tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp thống nhất, đồng bộ theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế.

đ) Chỉ đạo rà soát và điều phối kế hoạch xây dựng NTM cấp huyện trên địa bàn để phù hợp với kế hoạch xây dựng NTM chung của tỉnh.

e) Chủ động cân đối bố trí đủ nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định, cũng như có giải pháp huy động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để đầu tư xây dựng NTM; khuyến khích cho vay ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để thực hiện các nội dung của Chương trình, trong đó ưu tiên hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP, hỗ trợ áp dụng công nghệ chế biến vừa và nhỏ trong nông nghiệp, môi trường và nước sạch nông thôn đảm bảo thực hiện theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về cơ chế huy động vốn tín dụng của Chính phủ về chính sách tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, về quản lý vốn tín dụng chính sách, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ và phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và khả năng cân đối của ngân sách trung ương và các văn bản khác có liên quan.

g) Căn cứ vào điều kiện thực tế, nghiên cứu, ban hành cơ chế khuyến khích các địa phương có kinh tế phát triển hỗ trợ cho các địa phương khó khăn đẩy nhanh tiến độ xây dựng NTM đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành trên tinh thần tự nguyện, đảm bảo công khai, minh bạch, rõ trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư.

h) Tăng cường vận động các tổ chức kinh tế đăng ký hỗ trợ địa phương (huyện, xã) thực hiện xây dựng NTM.

i) Tăng cường vận động, khuyến khích người dân tham gia, đóng góp xây dựng NTM theo hình thức tự nguyện, không huy động quá sức dân và để phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản của Chương trình.

k) Tổ chức triển khai, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định.

3. Trân trọng đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể các nội dung được phân công, để hướng dẫn các địa phương thực hiện; chủ động, tích cực tham gia vào thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình theo phân công; thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình thực hiện Chương trình; tiếp tục thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”./.

92
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 263/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Phạm Bình Minh
Ngày ban hành: 22/02/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 3900/BKHĐT-KTNN có hiệu lực từ ngày 14/06/2022
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình) và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:

1. Nội dung số 03 thuộc Nội dung thành phần số 01 của Chương trình “Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường”

Đến thời điểm hiện tại, 61/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang tiến hành lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp các nội dung về mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới vào các quy hoạch đang xây dựng.

Trong trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo định kỳ (5 năm sau khi phê duyệt) hoặc điều chỉnh đột xuất, việc điều chỉnh thực hiện theo các quy định tại Mục 3 Chương IV Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14.

Xem nội dung VB
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 03: Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
...
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
...
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn nội dung 03.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 3900/BKHĐT-KTNN có hiệu lực từ ngày 14/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Công văn 3900/BKHĐT-KTNN có hiệu lực từ ngày 14/06/2022
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình) và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
...
2. Nội dung số 05 thuộc Nội dung thành phần số 03 của Chương trình “Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn”

Hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hoàn thiện và trình Chính phủ Nghị định thay thế Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Sau khi Nghị định thay thế được ban hành, nội dung số 05 thuộc Nội dung thành phần số 03 của Chương trình thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai, thực hiện./.

Xem nội dung VB
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.
...
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
...
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc nội dung 05.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.3 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.3. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT

Điều 90. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

1. Chi hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương theo quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 và văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BTC.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Công văn 3900/BKHĐT-KTNN có hiệu lực từ ngày 14/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.3 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 3659/BTNMT-TCMT có hiệu lực từ ngày 28/06/2022
Ngày 22 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Nhằm hướng dẫn địa phương tổ chức thực hiện Chương trình, xây dựng kế hoạch, phân bổ nguồn lực; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khắc phục những tồn tại của giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đạt được các mục tiêu, tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao (cấp huyện và cấp xã) giai đoạn 2021 - 2025 (theo các yêu cầu tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg nêu trên (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Trong quá trình triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý Cơ quan gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Tổng cục Môi trường, địa chỉ liên hệ: Phòng B308, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) để tổng hợp, rà soát, hoàn thiện hướng dẫn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

PHỤ LỤC. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG THÀNH PHẦN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2022 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Nội dung 11 (thuộc nội dung thành phần số 02 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg): Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp1

1.1. Hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn2, gồm: hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải3, quan trắc môi trường và công trình bảo vệ môi trường khác

- Hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn là một nội dung của Quy hoạch chung cấp huyện, cấp xã, được xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định về quy hoạch hạ tầng nông thôn4;

- Cụm dân cư nông thôn phải có hệ thống thoát nước đồng bộ, nạo vét thường xuyên, đảm bảo không để tình trạng ứ đọng, ô nhiễm;

- Hệ thống các điểm tập kết, trung chuyển chất thải được phân bố hợp lý, đầu tư hạ tầng và giữ gìn vệ sinh thường xuyên;

- Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020. Không khuyến khích đầu tư cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chỉ có phạm vi phục vụ trên địa bàn một đơn vị hành chính cấp xã5.

1.2. Thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh

- Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khuyến khích đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt6;

- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư, kinh doanh ngành, nghề thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải được hướng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Ngoài ra, có thể áp dụng các quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

1.3. Đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt

- Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải có các khu vực khác nhau để lưu giữ các loại chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại, bảo đảm không để lẫn các loại chất thải đã được phân loại với nhau7;

- Hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải phải đảm bảo không để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi, hoặc nước rò rỉ gây ảnh hướng xấu đến môi trường (có tường bao, lót đáy mềm hoặc lót đáy cứng, mái che; các ô lưu chứa phù hợp, hàng rào cây xanh hạn chế phát tán mùi, thường xuyên vệ sinh, phun thuốc diệt côn trùng, khử khuẩn, chế phẩm sinh học và áp dụng các biện pháp tạo dựng cảnh quan thân thiện cho khu vực lưu chứa).

1.4. Xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường

- Hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt cần tuân thủ các quy định tại Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các quy định của pháp luật có liên quan. Trong đó, “UBND cấp tỉnh có trách nhiệm quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt; bố trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vân hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn”.

- Việc đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải tuân thủ theo các quy định về quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, huyện và quy định về thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt;

- Các biện pháp, công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng:

+ Có khả năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, nước rỉ rác, khí thải, linh hoạt trong kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn khác nhau; có khả năng mở rộng công suất, thu hồi năng lượng, xử lý các chất thải thứ cấp; mức độ phù hợp về quy mô xử lý;

+ Mức độ tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; tỷ lệ xử lý, tái sử dụng, tái chế, chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; mức độ tiên tiến của công nghệ xử lý; độ bền của thiết bị, dây chuyền công nghệ; xuất xứ của các trang thiết bị; tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ, khả năng sử dụng, thay thế các loại linh kiện, phụ tùng trong nước, tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết bị;

+ Ưu tiên công nghệ đã được ứng dụng thành công, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thiết bị xử lý, tái chế chất thải và phù hợp với điều kiện Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ; công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo qu y định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

1.5. Đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp

- Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều hòa...), các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử lý nước thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải)8;

- Việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt phải tuân thủ các quy định tại về quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, huyện và quy định về thoát nước;

- Công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác phải lắp đặt công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường9;

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư tập trung phải được thu gom, đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải10;

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư không tập trung phải được thu gom, xử lý tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận11;

- Đầu tư, xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư tập trung đảm báo các yêu cầu sau đây:

+ Công nghệ phù hợp với loại hình, đặc tính nước thải cần xử lý;

+ Công suất hệ thống xử lý nước phải phù hợp với lượng nước thải phát sinh tối đa;

+ Xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;

+ Vận hành công trình xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật;

+ Có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sợ cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải; điểm xả thải phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát xả thải.

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 11: Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.3 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
...
Tiểu mục 2.3. NỘI DUNG 11: PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH, CẤP THÔN

Điều 83. Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn

1. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
b) Nội dung:
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 11: Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 3659/BTNMT-TCMT có hiệu lực từ ngày 28/06/2022
Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.3 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 3659/BTNMT-TCMT có hiệu lực từ ngày 28/06/2022
Ngày 22 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Nhằm hướng dẫn địa phương tổ chức thực hiện Chương trình, xây dựng kế hoạch, phân bổ nguồn lực; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khắc phục những tồn tại của giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đạt được các mục tiêu, tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao (cấp huyện và cấp xã) giai đoạn 2021 - 2025 (theo các yêu cầu tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg nêu trên (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Trong quá trình triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý Cơ quan gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Tổng cục Môi trường, địa chỉ liên hệ: Phòng B308, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) để tổng hợp, rà soát, hoàn thiện hướng dẫn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

PHỤ LỤC. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG THÀNH PHẦN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2022 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
...
3. Nội dung 03 (thuộc nội dung thành phần số 07 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg): Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên

3.1. Khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm

- Khu vực tập trung nhiều nguồn thải bao gồm: khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, làng nghề, khu chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tập trung;

- Khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải, nước mặt bị ô nhiễm cần được xử lý, phục hồi và cải thiện môi trường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

- Khu vực ô nhiễm môi trường đất được đánh giá, xác định theo quy định tại Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

3.2. Xác định, xử lý, cải tạo và phục hồi các các khu vực ô nhiễm môi trường đất nghiêm trọng13

- Điều tra, đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường, xác định nguyên nhân, phạm vi và mức độ ô nhiễm, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường;

- Thực hiện biện pháp kiểm soát khu vực ô nhiễm môi trường gồm khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe con người;

- Lập, thực hiện phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường; ưu tiên xử lý các khu vực có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt n ghiêm trọng;

- Tổ chức quan trắc, theo dõi chất lượng môi trường sau xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường14.

3.3. Điều tra, đánh giá, xác định các khu vực nước mặt ô nhiễm môi trường15

- Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường nước mặt;

- Quan trắc, đánh giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủy sinh của nguồn nước mặt và công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử dụng nước mặt đối với những khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao16;

- Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm trên địa bàn.

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.3 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 63. NỘI DUNG 03: ĐẨY MẠNH XỬ LÝ, KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Điều 105. Chi đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường

Chi đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 3659/BTNMT-TCMT có hiệu lực từ ngày 28/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.3 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 3659/BTNMT-TCMT có hiệu lực từ ngày 28/06/2022
Ngày 22 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Nhằm hướng dẫn địa phương tổ chức thực hiện Chương trình, xây dựng kế hoạch, phân bổ nguồn lực; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khắc phục những tồn tại của giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đạt được các mục tiêu, tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao (cấp huyện và cấp xã) giai đoạn 2021 - 2025 (theo các yêu cầu tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg nêu trên (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Trong quá trình triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý Cơ quan gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Tổng cục Môi trường, địa chỉ liên hệ: Phòng B308, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) để tổng hợp, rà soát, hoàn thiện hướng dẫn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

PHỤ LỤC. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG THÀNH PHẦN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2022 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
...
2. Nội dung 01 (thuộc nội dung thành phần số 07 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg): Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh

2.1. Xây dựng và phê duyệt Đề án/Kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện, gồm các hoạt động sau:

- Điều tra, thống kê, đánh giá hiện trạng phát sinh, thực trạng tình hình thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải trên địa bàn;

- Dự báo khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và đề xuất phương án kỹ thuật phù hợp để phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải sinh hoạt;

- Xây dựng phương án thực hiện việc phân loại, thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt (bao gồm xác các hoạt động cần phân bổ kinh phí, hạng mục công trình cần đầu tư; trang thiết bị, hóa chất, nhân lực cần thiết để thực hiện).

- Xác định lộ trình thực hiện, phân công trách nhiệm; trình phê duyệt để tổ chức thực hiện. Chú trọng xác định vai trò, trách nhiệm để huy động sự tham gia của doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức đoàn thể và người dân đối với công tác vệ sinh môi trường, phân loại, thu gom và xử lý chất thải khu vực nông thôn.

2.2. Triển khai thực hiện Đề án/Kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện

- Xây dựng quy định chi tiết về quản lý chất thải hộ gia đình và cá nhân; quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý; quy định hình thức và mức kinh phí chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải12 phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương.

- Đầu tư các hạng mục công trình nhằm thực hiện việc phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải, bao gồm hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; đầu tư các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan;

- Xây dựng quy định, quy chế và giao trách nhiệm tổ chức mạng lưới thu gom triệt để và hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng địa phương;

- Xây dựng mô hình và triển khai nhân rộng hoạt động phân loại, tận thu, tái chế, tái sử dụng chất thải tại nguồn phát sinh (theo các cấp từ hộ gia đình, cụm dân cư, xã, huyện…);

- Đầu tư xây dựng mô hình/khu xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện hoặc liên huyện, áp dụng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Áp dụng hoặc xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích và huy động mọi nguồn vốn của cộng đồng, xã hội vào quản lý chất thải rắn; thực hiện ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh tư nhân hóa trong quản lý chất thải rắn ở các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý; cộng đồng là chủ thể thực hiện công tác quản lý chất thải rắn; doanh nghiệp (tổ chức) tham gia quản lý chất thải rắn thực hiện nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao đối với cộng đồng, chịu sự giám sát của cộng đồng và kiểm tra của Nhà nước;

- Tổ chức và bố trí kinh phí duy trì thường xuyên các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường thông qua thực hiện nhiệm vụ phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; tổ chức hỗ trợ hoạt động cộng đồng tham gia công tác vệ sinh môi trường.

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.1 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN

Tiểu mục 6.1. NỘI DUNG 01: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN/ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẢM BẢO THEO QUY ĐỊNH; PHÁT TRIỂN, NHÂN RỘNG CÁC MÔ HÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI TẠI NGUỒN PHÁT SINH

Điều 103. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh

1. Chi nghiên cứu, lập đề án/kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải trên địa bàn huyện. Tùy theo tính chất, quy mô, cấp có thẩm quyền quyết định sự cần thiết thực hiện hoạt động nghiên cứu. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

2. Chi hỗ trợ tổ chức thực hiện đề án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thí điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:

- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 3659/BTNMT-TCMT có hiệu lực từ ngày 28/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.1 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 2580/BNV-ĐT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 (nội dung 01 của nội dung thành phần số 08) như sau:

1. Lập kế hoạch và triển khai bồi dưỡng cán bộ, công chức xã

Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nôi vụ tham mưu xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tổng thể về bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; phối hợp với Trường Chính trị tỉnh, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của địa phương và của các cơ quan Trung ương để tổ chức các khóa bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã của địa phương, bảo đảm chất lượng, phù hợp với khả năng các nguồn kinh phí của địa phương và của Trung ương phân bổ.

Một số lưu ý khi xây dựng kế hoạch:

- Đối tượng bồi dưỡng: Ưu tiên mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức xã ở các địa bàn khó khăn, còn thiếu và yếu về kiến thức, kỹ năng công tác, chuyên môn nghiệp vụ.

- Chương trình bồi dưỡng: Bên cạnh các bộ chương trình, tài liệu do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển giao; các địa phương chủ động nghiên cứu biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, thời gian thực hiện tối đa không quá 01 tuần (Điểm b, Khoản 5, Điều 17 Nghị định số 101/2017/NĐ/CP ngày 01/9/2017 được sửa đổi tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/01/2021).

- Thời gian bồi dưỡng: Bố trí thời gian bồi dưỡng phù hợp với mỗi lớp, theo nhóm đối tượng và điều kiện của từng địa phương, đảm bảo theo đúng quy định.

2. Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức xã

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp và gửi đề xuất nhu cầu kinh phí về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (hàng năm và cả giai đoạn). Các địa phương chủ động huy động thêm nguồn lực từ ngân sách địa phương và các nguồn khác để hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đạt mục tiêu tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Việc quản lý, sử dụng kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và theo quy định của pháp luật.

3. Báo cáo kế hoạch và kết quả bồi dưỡng cán bộ, công chức xã

Sau khi Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 của địa phương được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, đề nghị gửi một bản về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6/2022 (kèm theo bản mềm qua địa chỉ email: nguyenthuhoai@moha.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương.

Trước ngày 31/12 hàng năm, đề nghị gửi báo cáo kết quả công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã về Bộ Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.

Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan của địa phương tổ chức thực hiện và xem xét, bố trí đủ kinh phí để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Nội vụ để thống nhất giải pháp tháo gỡ./.

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
b) Nội dung:

- Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.1 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI

Tiểu mục 7.1. NỘI DUNG 01: TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CHUYÊN SÂU, CHUYỂN ĐỔI TƯ DUY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUY ĐỊNH, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 109. Chi hỗ trợ triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã

Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Nội vụ. Nội dung và mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC và Thông tư số 06/2023/TT-BTC.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 2580/BNV-ĐT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.1 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nội dung 5 Mục I Công văn 2234/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/06/2022
Ngày 22 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là chương trình), theo đó, giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn một số nội dung dự án thành phần thuộc Chương trình. Sau khi rà soát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 263/QĐ- TTg, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung như sau:

A. CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN THÀNH PHẦN

I. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn-đô thị và kết nối các vùng miền.

Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống Cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các Trung tâm Văn hóa-Thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn.

1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cấp huyện, xã và thôn

a) Đối tượng hỗ trợ: Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp huyện, Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn.

b) Nội dung thực hiện:

- Xây dựng mới và sửa chữa các Trung tâm Văn hóa, Thể thao huyện, Trung tâm văn hóa, Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn.

- Diện tích, quy mô của Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện, Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp xã và Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn thực hiện theo Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL); Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã (Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL); Thông tư số 06/2010/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn (Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL); Thông tư số 05/2014/TT- BVHTTDL ngày 30/4/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 quy định mẫu về tổ chức hoạt động và tiêu chí của Nhà Văn hóa-Khu Thể thao thôn (Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL); Thông tư 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 ngày 02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao (Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT).

* Trong trường hợp các văn bản nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo văn bản mới.

2. Tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn.

a) Đối tượng hỗ trợ: di tích cấp quốc gia, di tích cấp quốc gia đặc biệt.

b) Nội dung thực hiện:

- Đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích quốc gia đặc biệt; các di tích cách mạng- kháng chiến, di tích lịch sử-văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ cấp quốc gia có giá trị đang bị xuống cấp nghiêm trọng.

- Công tác đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích thực hiện theo các quy định của Luật Di sản văn hóa (năm 2001), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa (năm 2009); Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nội dung 5 Mục I Công văn 2234/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nội dung 01 Mục II Công văn 2234/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/06/2022
Ngày 22 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là chương trình), theo đó, giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn một số nội dung dự án thành phần thuộc Chương trình. Sau khi rà soát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 263/QĐ- TTg, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung như sau:

A. CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN THÀNH PHẦN
...
II. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, văn hoá, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

1. Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động tại thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở

a) Đối tượng hỗ trợ: Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện, Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp xã và Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn.

b) Nội dung thực hiện:

- Mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng, màn hình led sân khấu đối với Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện.

- Mua sắm thiết bị âm thanh, thiết bị nghe nhìn, đạo cụ, nhạc cụ, trang phục biểu diễn và dụng cụ thể dục thể thao và các thiết bị khác phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của địa phương đối với Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp xã và Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn.

2. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Thư viện:

a) Đối tượng hỗ trợ: xây dựng thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp huyện; tủ sách cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn.

b) Nội dung hỗ trợ:

- Hỗ trợ mua tài liệu, sách cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu mới cho tủ sách hiện có phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân;

- Hỗ trợ tủ mới hoặc bảo dưỡng tủ sách định kỳ;

- Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách.

3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn

a) Đối tượng hỗ trợ: Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp xã và Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn.

b) Nội dung hỗ trợ:

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

- Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao quần chúng; các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em và người cao tuổi;

- Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác văn hóa cơ sở; phát triển bồi dưỡng năng khiếu trên lĩnh vực văn hoá, văn nghệ, thể thao.

4. Hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã và thôn:

a) Đối tượng hỗ trợ: Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa, Khu thể thao thôn

b) Nội dung thực hiện:

- Chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban tổ chức, trọng tài; Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác; Chi thuê địa điểm thi đấu; Chi làm huy chương, cờ, cúp; Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.

5. Sản xuất và cấp phát ấn phẩm tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá về các mô hình tiêu biểu về bảo tồn văn hóa truyền thống trong xây dựng nông thôn mới

a) Đối tượng hỗ trợ: UBND cấp xã, Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa, Khu thể thao thôn.

b) Nội dung thực hiện:

- Chi mua, sản xuất, nhân bản, phát hành các ấn phẩm tuyên truyền (sách, tờ rơi, tập gấp, đĩa phim) để tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá về các mô hình;

- Chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; thù lao cho người tham gia có liên quan phục vụ công tác xây dựng nội dung, biên tập;

- Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục vụ xây dựng nội dung ấn phẩm.

6. Tổ chức lớp tập huấn và truyền dạy

a) Đối tượng thực hiện: cán bộ văn hóa xã, cán bộ thể thao xã, nghệ nhân, học viên là đối tượng không hưởng lương.

b) Nội dung thực hiện: Tổ chức truyền dạy văn hóa truyền thống tiêu biểu nhằm bảo tồn văn hóa trong phong trào xây dựng nông thôn mới; Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ phụ trách thể dục thể thao; nâng cao năng lực bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống cho công chức văn hóa xã, nghệ nhân, học viên các xã xây dựng nông thôn mới; bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ văn hóa, thể thao xã, người tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao tại Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn, học viên là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách.

Hàng năm, xây dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tổ chức các lớp tập huấn, truyền dạy, nâng cao nghiệp vụ.

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
...
b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khoẻ cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, văn hóa, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.1 Mục 5 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 5. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 6: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN

Tiểu mục 5.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ; TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO NÔNG THÔN, GẮN VỚI CÁC TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG

Điều 100. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở

1. Chi hỗ trợ mua sắm thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của địa phương và hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa như sau:

- Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế;

- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn: 30 triệu đồng/thiết chế;

2. Chi hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa như sau:

- Tủ sách xã: 30 triệu đồng/01 tủ sách;

- Tủ sách thôn: 20 triệu đồng/tủ sách;

3. Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã, thôn theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mức hỗ trợ theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tối đa:

- Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã là 50 triệu đồng/01 năm;

- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp thôn là 30 triệu đồng/01 năm.

4. Chi sản xuất và cấp phát ấn phẩm tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá về các mô hình tiêu biểu về bảo tồn văn hóa truyền thống trong xây dựng nông thôn mới. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

5. Chi tổ chức các lớp tập huấn và truyền dạy theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mức chi thực hiện theo các quy định khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
...
b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khoẻ cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, văn hóa, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nội dung 01 Mục II Công văn 2234/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.1 Mục 5 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nội dung 02 Mục II Công văn 2234/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/06/2022
Ngày 22 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là chương trình), theo đó, giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn một số nội dung dự án thành phần thuộc Chương trình. Sau khi rà soát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 263/QĐ- TTg, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung như sau:

A. CÁC NỘI DUNG DỰ ÁN THÀNH PHẦN
...
II. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
...
- Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hoá; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.

1. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống

- Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống:

+ Khảo sát đánh giá về di sản văn hóa truyền thống ở cộng đồng;

+ Tập huấn cho cộng đồng về kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;

+ Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;

+ Xây dựng danh mục kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;

+ Xây dựng, tổng hợp, đề xuất các biện pháp bảo vệ di sản văn hóa truyền thống;

+ Báo cáo kết quả kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;

+ Đánh giá kết quả kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;

- Sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống.

+ Tập huấn cho cộng đồng về sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;

+ Triển khai sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống: phỏng vấn, điều tra, quay phim, chụp ảnh, lập bản đồ, báo cáo khoa học về di sản văn hóa truyền thống;

+ Trình diễn, trưng bày kết quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;

+ Đánh giá kết quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống.

2. Xây dựng và nhân rộng các mô hình bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc tốt đẹp các dân tộc gắn với phát triển du lịch trong xây dựng nông thôn mới.

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng mô hình;

- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng mô hình;

- Thuê hoặc mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình;

- Tổ chức lớp tập huấn về phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng các mô hình. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;

- Tổ chức thực hành các mô hình:

+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư phục vụ xây dựng các mô hình;

+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ, chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, người dân tham gia thực hành mô hình;

- Sản xuất phim tài liệu về quá trình xây dựng các mô hình, phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống;

- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi các mô hình;

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng các mô hình.

3. Bảo tồn giá trị văn hóa tiêu biểu tại làng, bản văn hóa truyền thống của các dân tộc gắn với phát triển du lịch.

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc;

- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;

- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc;

- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy các loại hình văn hóa truyền thống. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;

- Tổ chức biểu diễn, tái hiện các loại hình văn hóa truyền thống:

+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống);

+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ, chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, người dân tham gia hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa truyền thống;

- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc;

- Quảng bá, truyền thông nhằm phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng cho mô hình: tổ chức đoàn khảo sát cho báo chí, doanh nghiệp; tổ chức chương trình tọa đàm, hội thảo nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch; xây dựng trang thông tin điện tử (website), trang mạng xã hội giới thiệu điểm đến.

4. Bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu của các dân tộc phục vụ phát triển du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin;

- Thuê chuyên gia nghiên cứu, tư vấn, xây dựng kịch bản, bảo tồn lễ hội truyền thống;

- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn lễ hội;

- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy phương pháp, kỹ năng bảo tồn lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới. Thời gian tổ chức do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định;

- Tổ chức trình diễn, tái hiện lễ hội truyền thống:

+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi lễ văn hóa);

+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ, chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, người dân tham gia trình diễn, tái hiện lễ hội truyền thống;

- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, giới thiệu lễ hội truyền thống;

- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn lễ hội truyền thống;

Xem nội dung VB
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.2 Mục 5 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 5. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 6: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 5.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG KIỂM KÊ, GHI DANH CÁC DI SẢN VĂN HÓA; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA

Điều 101. Chi khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống

Chi cho các hoạt động khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nội dung và mức chi tương ứng thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 7 và 8 Điều 4 Thông tư này và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 102. Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa

Chi cho các hoạt động xây dựng và nhân rộng các mô hình bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc với phát triển du lịch trong xây dựng nông thôn mới; bảo tồn văn hóa phi vật thể tại làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch và bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu phục vụ phát triển du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nội dung 02 Mục II Công văn 2234/BVHTTDL-KHTC có hiệu lực từ ngày 27/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 5.2 Mục 5 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 14/08/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện Nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định, hướng dẫn nghiệp vụ (bao gồm mục tiêu, nội dung hoạt động, yêu cầu về nghiệp vụ, kỹ thuật, trách nhiệm thực hiện và công tác lập kế hoạch, giám sát thực hiện kế hoạch) trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông được quy định tại Nội dung 09 thuộc Nội dung thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc Nội dung thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là nội dung về thông tin và truyền thông).

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nội dung về thông tin và truyền thông nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện các nội dung về thông tin và truyền thông

1. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).

2. Đảm bảo phù hợp với khả năng tiếp cận của người dân ở khu vực nông thôn đối với các sản phẩm dịch vụ về thông tin và truyền thông, phù hợp với đặc thù các khu vực.

3. Phân định rõ trách nhiệm trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ về thông tin và truyền thông của các cơ quan Trung ương và các địa phương.

Điều 3. Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở

1. Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở

a) Phát triển, hiện đại hóa hệ thống đài truyền thanh xã, có cụm loa đến các thôn, bản của xã;

b) Hiện đại hóa thiết bị kỹ thuật, số hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất sản phẩm truyền thông đa phương tiện của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

2. Địa bàn thực hiện

Đối với thiết lập mới, nâng cấp các đài truyền thanh xã: Là các xã xây dựng nông thôn mới, trừ những xã thuộc các địa bàn sau đây (được thực hiện thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025):

a) Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 (xã khu vực III) được ban hành theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

b) Xã đảo: Là các xã được Thủ tướng Chính phủ công nhận theo tiêu chí, điều kiện, thủ tục công nhận xã đảo theo quy định tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;

c) Xã thuộc huyện đảo của các huyện, thành phố: Cô Tô, Vân Đồn, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải, thành phố Phú Quốc.

3. Điều kiện thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh xã và thiết bị kỹ thuật cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

a) Đối với đài truyền thanh xã:

- Thiết lập mới đài truyền thanh cho các xã chưa có đài truyền thanh;

- Thay thế cụm loa có dây, không dây FM hư hỏng không còn sử dụng được sang cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông;

- Mở rộng hệ thống cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với thôn, bản trong xã chưa có cụm loa để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin đến các hộ dân trong xã.

b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện:

Cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có các thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất sản phẩm truyền thông đa phương tiện.

4. Nội dung, yêu cầu kỹ thuật, quy mô thiết lập mới, mở rộng đài truyền thanh xã, hệ thống cụm loa và trang thiết bị cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

a) Đối với đài truyền thanh xã: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.

Căn cứ tình hình thực tế, địa phương quyết định quy mô, số lượng cụm loa từng đài truyền thanh phù hợp; đảm bảo các đài truyền thanh xã có cụm loa đến các thôn, bản đáp ứng nội dung trong tiêu chí thông tin và truyền thông đối với xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, căn cứ tình hình thực tế phục vụ hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định danh mục thiết bị cần đầu tư, mua sắm phù hợp, gồm: Máy tính (có khả năng cài đặt phần mềm biên tập chương trình truyền hình, biên tập chương trình phát thanh); phần mềm biên tập chương trình truyền hình; phần mềm biên tập chương trình phát thanh; máy quay phim chuyên dụng; máy thu âm chuyên dụng (máy ghi âm); máy ảnh và các thiết bị kỹ thuật cần thiết khác. Việc mua sắm thiết bị kỹ thuật phải phù hợp với yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ, nguồn lực; đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí.

*Điểm b khoản 4 Điều 3 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025

b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện: Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết cho hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định việc đầu tư, mua sắm thiết bị phù hợp với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.

Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục, cấu hình kỹ thuật thiết bị khác với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp và chịu trách nhiệm trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình*

5. Tổ chức thực hiện

Các địa phương căn cứ tình hình thực tế triển khai xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp quản lý; đảm bảo nhân lực, kinh phí duy trì hoạt động các hệ thống thiết bị để phát huy hiệu quả phục vụ nhiệm vụ chính trị trên địa bàn.

Điều 4. Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn

1. Mục tiêu

a) Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu về hiện đại hóa công nghệ thông tin - truyền thông, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia, chuyển đổi số khu vực nông thôn, đưa hoạt động của người dân lên môi trường mạng, bảo đảm an toàn, đồng bộ, kết nối liên ngành và liên vùng;

b) Phát triển các nền tảng số để phục vụ người dân khu vực nông thôn và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

2. Đối tượng thực hiện: Các địa phương tham gia thực hiện Chương trình.

3. Nội dung thực hiện

a) Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng số trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, bao gồm phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng (hạ tầng cáp quang, hạ tầng mạng di động thế hệ mới), hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT)

- Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng:

+ Phát triển hạ tầng cáp quang để kết nối tới tất cả các hộ nông dân;

+ Phủ sóng điện thoại di động thế hệ mới (4G, 5G) tới tất cả khu vực nông thôn.

- Phát triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT)

Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) trong xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển nông thôn thông minh; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, tận dụng tối đa hạ tầng của các tổ chức, cá nhân đã đầu tư.

b) Phát triển các nền tảng số để phục vụ người dân khu vực nông thôn

Phát triển các nền tảng số phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân (thuộc các lĩnh vực liên lạc, mua sắm, giải trí, sức khỏe, học tập, du lịch, đi lại, ăn uống) và các nền tảng số phục vụ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (thuộc các lĩnh vực thương mại điện tử, vận tải, thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử...).

c) Các nội dung chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Yêu cầu thực hiện

a) Đối với phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng: Phát triển hạ tầng băng rộng tốc độ cao (Gb/s) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số khu vực nông thôn;

b) Phát triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) phù hợp với yêu cầu, đặc thù trong phát triển nông thôn thông minh tại từng địa phương;

c) Phát triển các nền tảng số để phục vụ người dân khu vực nông thôn đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin chủ động nghiên cứu, phát triển, làm chủ các công nghệ để thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp, nông thôn;

- Đôn đốc, kiểm tra việc phát triển hạ tầng tại các địa phương theo định hướng, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số trong phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn. Trong đó, bố trí kinh phí, nguồn nhân lực để duy trì, vận hành các hệ thống sau khi được đầu tư;

- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin phát triển hạ tầng số;

- Lựa chọn, thúc đẩy, phát triển, ứng dụng các nền tảng số phù hợp với đặc thù của địa phương để phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân khu vực nông thôn và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện tại địa phương mình;

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công

1. Mục tiêu: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phục vụ chuyển đổi số nông thôn. Trong đó, đẩy mạnh kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu các cấp; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, giải quyết các thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện, cá thể hóa, giảm thời gian, chi phí khi thực hiện các thủ tục hành chính.

2. Đối tượng thực hiện: Các địa phương tham gia thực hiện Chương trình.

3. Nội dung thực hiện

a) Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

- Phát triển các kênh cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước cho người dân, bảo đảm cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ quản lý nhà nước tới người dân và phổ biến những thông tin hữu ích cho người dân để phục vụ xây dựng nông thôn mới;

- Phát triển các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước các cấp. Trong đó, tập trung phát triển hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp.

b) Kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu

Kết nối các hệ thống thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính với các cơ sở dữ liệu của địa phương và của quốc gia để giảm thiểu giấy tờ cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính, bảo đảm người dân chỉ phải cung cấp dữ liệu một lần cho cơ quan nhà nước.

4. Yêu cầu thực hiện

- Việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng tuân thủ theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và các văn bản hướng dẫn;

- Việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu tuân thủ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và các văn bản hướng dẫn;

- Việc đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông

- Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc triển khai công tác cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

- Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu các cấp theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Tổ chức triển khai xây dựng, duy trì, vận hành kênh cung cấp thông tin, kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến đồng bộ, thông suốt tại chính quyền các cấp ở địa phương;

- Quản lý, giám sát và cải tiến chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện tại địa phương;

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 6. Thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã

1. Mục tiêu

Đảm bảo tỷ lệ cán bộ, công chức của xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt: Tối thiểu 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; tối thiểu 100% đối với các xã còn lại.

2. Đối tượng thực hiện

a) Thực hiện nhiệm vụ ở tất cả các xã; ưu tiên thực hiện đối với các xã thuộc địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền;

b) Đối tượng thụ hưởng: Cán bộ, công chức cấp xã đang làm việc tại các xã.

3. Nội dung, quy mô thực hiện

a) Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin; Xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn (bao gồm nội dung giảng dạy và nội dung các câu hỏi phục vụ kiểm tra, đánh giá kết quả);

b) Phát triển, hoàn thiện nền tảng học trực tuyến mở đại trà;

c) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn:

- Hình thức: Trực tuyến thông qua nền tảng;

- Thời gian tập huấn: Không quá 03 ngày/lớp.

d) Kết thúc quá trình bồi dưỡng, tập huấn, các cán bộ, công chức cấp xã sẽ thực hiện các bài kiểm tra để đánh giá chất lượng, hiệu quả đạt được sau khóa học, làm cơ sở để xác định mức độ hoàn thành chỉ tiêu.

4. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông

- Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin;

- Tổ chức xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn;

- Phát triển, hoàn thiện, thúc đẩy sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Chỉ đạo các cán bộ, công chức cấp xã thuộc địa bàn quản lý tham gia bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin theo Chương trình;

- Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu công tác quản lý thực hiện nhiệm vụ tại địa phương phù hợp với điều kiện cụ thể và phân cấp quản lý;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện;

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 7. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn

1. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn đảm bảo mục tiêu đến năm 2025 tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ biến kiến thức, kỹ năng số cơ bản tại tất cả các xã đạt trên 70%.

2. Đối tượng được phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin: Tất cả người dân ở khu vực nông thôn có nhu cầu, có khả năng tiếp cận, tìm hiểu kiến thức, kỹ năng số, ưu tiên người dân trong độ tuổi lao động, trong đó chú trọng phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số cho cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ hợp tác xã, cán bộ không chuyên trách thôn, bản, giáo viên các trường phổ thông trên địa bàn xã để làm lực lượng nòng cốt tiếp tục là nguồn nhân lực tổ chức phổ biến kiến thức, kỹ năng số cho thành viên của tổ chức và người dân.

3. Nội dung chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

a) Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng Internet, như: cách lập tài khoản và sử dụng sàn thương mại điện tử, mạng xã hội, học trực tuyến và các nền tảng số khác; cách tìm kiếm, cài đặt, quản lý và trao đổi thông tin trên môi trường số thông qua các trang thông tin điện tử, ứng dụng di động, nền tảng số; hướng dẫn sử dụng các ứng dụng ngân hàng số (mobile banking), ví điện tử để thanh toán trực tuyến;

b) Kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, như: giới thiệu các dịch vụ công trực tuyến, hướng dẫn truy cập, tạo lập tài khoản, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của địa phương;

c) Kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng;

d) Kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính, như: đăng ký và sử dụng email; kỹ năng gõ phím, sử dụng các ứng dụng (như word, excel,...), cài đặt và sử dụng các phần mềm; tạo và sắp xếp các thư mục,...;

đ) Kiến thức, kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, trong đó chú trọng các nội dung phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn;

e) Tổng quan về các nội dung liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);

g) Các kiến thức, kỹ năng số cơ bản khác.

Ngoài các nội dung nêu trên, tùy điều kiện thực tế, các địa phương căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế để bổ sung nội dung bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin phù hợp với các nhóm đối tượng.

*Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025

3. Nội dung chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

a) Phổ biến kiến thức, thông tin cơ bản liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);

b) Phổ biến, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

- Kỹ năng sử dụng thiết bị và phần mềm trên thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh và các thiết bị đầu cuối khác;

- Kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin, dữ liệu trên môi trường internet;

- Kỹ năng giao tiếp và phối hợp sử dụng công nghệ số như sử dụng mạng xã hội, sử dụng website/ sàn giao dịch thương mại điện tử, thanh toán qua internet, sử dụng dịch vụ công trực tuyến…

- Kỹ năng sáng tạo nội dung trên thiết bị, trên môi trường internet;

- Kỹ năng an toàn thông tin;

- Kỹ năng giải quyết vấn đề.

c) Ngoài nội dung tại các điểm a, b nêu trên, căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế, các địa phương chủ động bổ sung, điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng số để phổ biến đảm bảo hiệu quả, phù hợp với các nhóm đối tượng cụ thể*

4. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng, bổ sung chương trình, bài giảng, tài liệu (in và điện tử) phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn cho các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, phù hợp với từng nhóm đối tượng thụ hưởng tại khoản 2 Điều này;

b) Xây dựng, vận hành nền tảng công nghệ hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông tin và trang thiết bị phục vụ phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn;

c) Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn:

- Giảng viên: Là những người có trình độ từ cao đẳng trở lên, am hiểu về nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng và có khả năng phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số cho người dân, phù hợp với nhu cầu của từng địa phương;

- Thời gian và hình thức tổ chức phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn: Do các địa phương chủ động quyết định căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế.

Kết thúc mỗi đợt phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn, cơ quan tổ chức căn cứ tình hình thực tế có hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả đạt được sau khóa học để xác định mức độ hoàn thành chỉ tiêu.

d) Tổ chức các đoàn khảo sát, kiểm tra, đánh giá thực tế;

đ) Xây dựng các báo cáo; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân khu vực nông thôn;

e) Thiết lập tổng đài tư vấn hoặc trợ lý ảo để hỗ trợ, tư vấn giải đáp thông tin kỹ năng số cho người dân nông thôn.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì tổ chức xây dựng khung chương trình, tài liệu và bài giảng mẫu (in và điện tử) phục vụ chung toàn quốc để phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn;

- Giới thiệu, tổ chức, hướng dẫn và phổ biến chương trình, tài liệu cho các địa phương;

- Xây dựng, vận hành nền tảng công nghệ hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông tin và trang thiết bị phục vụ bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến thuộc trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Tổ chức khảo sát, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tại các địa phương;

- Tổng hợp, xây dựng báo cáo; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân khu vực nông thôn trên cả nước.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ:

- Hướng dẫn, tổ chức công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương:

+ Tuyên truyền, phổ biến, vận động nâng cao nhận thức người dân nông thôn tham gia phổ biến kiến thức về nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin;

+ Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin (trực tiếp hoặc trực tuyến) cho cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ hợp tác xã, cán bộ không chuyên trách thôn, bản, giáo viên các trường phổ thông của địa phương làm lực lượng nòng cốt phổ biến lại kiến thức cho thành viên của tổ chức và người dân;

+ Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin (trực tiếp hoặc trực tuyến) cho người dân nông thôn, phù hợp với nhu cầu của từng địa phương.

- Bố trí kinh phí của Chương trình, nguồn ngân sách đối ứng của địa phương và huy động các nguồn lực khác để thực hiện nhiệm vụ tại địa phương theo quy định hiện hành của pháp luật;

- Xây dựng báo cáo; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân khu vực nông thôn tại địa phương.

Điều 8. Gán mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam

1. Mục tiêu: Đến năm 2025 mỗi hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ.

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật địa chỉ số để thu thập, tạo lập, gán mã, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; triển khai các giải pháp quản lý khai thác, sử dụng địa chỉ số; đảm bảo an toàn thông tin cho nền tảng và cơ sở dữ liệu địa chỉ số;

b) Thiết kế biển địa chỉ số;

c) Thông báo địa chỉ số thông qua các hình thức như: văn bản, tin nhắn, thư điện tử, tại hội nghị, gặp trực tiếp chủ địa chỉ số hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ;

d) Tổ chức sản xuất và gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nhu cầu của chủ địa chỉ;

đ) Thông tin, tuyên truyền về phát triển, sử dụng nền tảng địa chỉ số và các nội dung khác liên quan đến địa chỉ số;

e) Quản lý, giám sát việc triển khai nền tảng và cơ sở dữ liệu địa chỉ số.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm: Chủ trì, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các nội dung tại điểm a, b, đ, e của khoản 2 Điều này;

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm:

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện tại địa phương:

- Phối hợp thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia;

- Chủ trì, thực hiện nội dung tại điểm c, d khoản 2 Điều này;

- Thông tin, tuyên truyền và kiểm tra, giám sát công tác thông báo, gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức, khu di tích.

c) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tiếp nhận thông báo địa chỉ số, phối hợp gắn biển địa chỉ số; bảo quản an toàn biển địa chỉ địa số đã gắn vào địa chỉ.

*Điều 8 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025

Điều 8. Gán mã địa chỉ số cho từng nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà

1. Mục tiêu: Đến năm 2025, mỗi nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà (theo Thông tư số 08/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng quy định đánh số và gắn biển số nhà, công trình xây dựng) được gán mã địa chỉ số.

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chỉ số bao gồm: mã địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số;

b) Thông tin, tuyên truyền về lợi ích khi sử dụng cơ sở dữ liệu địa chỉ số.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, hướng dẫn thực hiện các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này;

b) Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện mục tiêu tại khoản 1 Điều này ở địa phương.*

Điều 9. Lập và giao kế hoạch thực hiện nội dung thông tin và truyền thông

1. Bộ Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông theo quy định tại Điều 5, Điều 7 của Nghị định gửi cơ quan chủ Chương trình (Theo nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).

2. Các cơ quan chủ quản chương trình lập và giao kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông 5 năm, hằng năm khi lập, giao kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định; có trách nhiệm gửi Bộ Thông tin và Truyền thông báo cáo theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để tổng hợp, báo cáo cơ quan chủ chương trình theo quy định.

Điều 10. Giám sát, đánh giá thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông

1. Bộ Thông tin và Truyền thông giám sát thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông của Chương trình theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

2. Các cơ quan chủ quản Chương trình giám sát thực hiện nội dung thành phần thông tin và truyền thông trong phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

Điều 11. Báo cáo tình hình thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông

1. Các cơ quan chủ quản Chương trình, cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông có trách nhiệm báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông hằng năm, giữa kỳ, đột xuất, kết thúc giai đoạn 5 năm theo quy định.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo gửi cơ quan chủ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các cơ quan liên quan theo quy định.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương

Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan quản lý thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của một số nội dung thông tin và truyền thông thuộc Chương trình theo Quy chế quản lý, điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia và theo hướng dẫn tại Thông tư này và theo quy định khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Tổ chức thực hiện và báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện nội dung thông tin và truyền thông thuộc Chương trình tại địa phương theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật;

b) Chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trong việc tổ chức triển khai, quản lý thực hiện nội dung thông tin và truyền thông của Chương trình; tham mưu hướng dẫn quản lý khai thác, vận hành cơ sở vật chất hình thành từ việc thực hiện các nội dung này của Chương trình; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập các báo cáo về kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch đối với các nội dung về thông tin và truyền thông tại địa phương, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan theo quy định.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2022./.
...
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Nội dung thành phần về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thống cơ sở được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.2 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
...
Tiểu mục 2.2. NỘI DUNG 09: TĂNG CƯỜNG HỖ TRỢ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THỐNG CƠ SỞ

Điều 82. Chi hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở

Chi mua sắm, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng của đài truyền thanh xã, trang bị phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện để đảm bảo yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công. Ngân sách trung ương hỗ trợ đối với đài truyền thanh xã. Ngân sách địa phương hỗ trợ đối với cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 – 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Địa bàn thực hiện:

Đối với thiết lập mới, nâng cấp các đài truyền thanh xã: Là các xã xây dựng nông thôn mới, trừ những xã thuộc các địa bàn sau đây (được thực hiện thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025):

a) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Các xã đảo, huyện đảo theo quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 3 như sau:

“a) Đối với đài truyền thanh xã:

- Thiết lập mới đài truyền thanh cho các xã chưa có đài truyền thanh;

- Thay thế cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.

- Mở rộng cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với các thôn (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố) để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến các hộ dân trong xã”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 3 như sau:

“b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện: Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết cho hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định việc đầu tư, mua sắm thiết bị phù hợp với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.

Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục, cấu hình kỹ thuật thiết bị khác với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp và chịu trách nhiệm trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:

“a) Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin;

- Tổ chức xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn;

- Phát triển, hoàn thiện, thúc đẩy sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà;

- Tổ chức thực hiện nội dung quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Nội dung chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

a) Phổ biến kiến thức, thông tin cơ bản liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);

b) Phổ biến, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

- Kỹ năng sử dụng thiết bị và phần mềm trên thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh và các thiết bị đầu cuối khác;

- Kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin, dữ liệu trên môi trường internet;

- Kỹ năng giao tiếp và phối hợp sử dụng công nghệ số như sử dụng mạng xã hội, sử dụng website/ sàn giao dịch thương mại điện tử, thanh toán qua internet, sử dụng dịch vụ công trực tuyến…

- Kỹ năng sáng tạo nội dung trên thiết bị, trên môi trường internet;

- Kỹ năng an toàn thông tin;

- Kỹ năng giải quyết vấn đề.

c) Ngoài nội dung tại các điểm a, b nêu trên, căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế, các địa phương chủ động bổ sung, điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng số để phổ biến đảm bảo hiệu quả, phù hợp với các nhóm đối tượng cụ thể”.

6. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Gán mã địa chỉ số cho từng nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà

1. Mục tiêu: Đến năm 2025, mỗi nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà (theo Thông tư số 08/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng quy định đánh số và gắn biển số nhà, công trình xây dựng) được gán mã địa chỉ số.

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chỉ số bao gồm: mã địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số;

b) Thông tin, tuyên truyền về lợi ích khi sử dụng cơ sở dữ liệu địa chỉ số.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, hướng dẫn thực hiện các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này;

b) Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện mục tiêu tại khoản 1 Điều này ở địa phương.”.
...
PHỤ LỤC 01 DANH MỤC THIẾT BỊ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN CỦA CƠ SỞ TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CẤP HUYỆN

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 14/08/2022
Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thống cơ sở được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.2 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 14/08/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện Nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định, hướng dẫn nghiệp vụ (bao gồm mục tiêu, nội dung hoạt động, yêu cầu về nghiệp vụ, kỹ thuật, trách nhiệm thực hiện và công tác lập kế hoạch, giám sát thực hiện kế hoạch) trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông được quy định tại Nội dung 09 thuộc Nội dung thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc Nội dung thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là nội dung về thông tin và truyền thông).

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nội dung về thông tin và truyền thông nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện các nội dung về thông tin và truyền thông

1. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).

2. Đảm bảo phù hợp với khả năng tiếp cận của người dân ở khu vực nông thôn đối với các sản phẩm dịch vụ về thông tin và truyền thông, phù hợp với đặc thù các khu vực.

3. Phân định rõ trách nhiệm trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ về thông tin và truyền thông của các cơ quan Trung ương và các địa phương.

Điều 3. Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở

1. Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở

a) Phát triển, hiện đại hóa hệ thống đài truyền thanh xã, có cụm loa đến các thôn, bản của xã;

b) Hiện đại hóa thiết bị kỹ thuật, số hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất sản phẩm truyền thông đa phương tiện của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

2. Địa bàn thực hiện

Đối với thiết lập mới, nâng cấp các đài truyền thanh xã: Là các xã xây dựng nông thôn mới, trừ những xã thuộc các địa bàn sau đây (được thực hiện thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025):

a) Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 (xã khu vực III) được ban hành theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

b) Xã đảo: Là các xã được Thủ tướng Chính phủ công nhận theo tiêu chí, điều kiện, thủ tục công nhận xã đảo theo quy định tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;

c) Xã thuộc huyện đảo của các huyện, thành phố: Cô Tô, Vân Đồn, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải, thành phố Phú Quốc.

3. Điều kiện thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh xã và thiết bị kỹ thuật cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

a) Đối với đài truyền thanh xã:

- Thiết lập mới đài truyền thanh cho các xã chưa có đài truyền thanh;

- Thay thế cụm loa có dây, không dây FM hư hỏng không còn sử dụng được sang cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông;

- Mở rộng hệ thống cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với thôn, bản trong xã chưa có cụm loa để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin đến các hộ dân trong xã.

b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện:

Cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có các thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất sản phẩm truyền thông đa phương tiện.

4. Nội dung, yêu cầu kỹ thuật, quy mô thiết lập mới, mở rộng đài truyền thanh xã, hệ thống cụm loa và trang thiết bị cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

a) Đối với đài truyền thanh xã: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.

Căn cứ tình hình thực tế, địa phương quyết định quy mô, số lượng cụm loa từng đài truyền thanh phù hợp; đảm bảo các đài truyền thanh xã có cụm loa đến các thôn, bản đáp ứng nội dung trong tiêu chí thông tin và truyền thông đối với xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, căn cứ tình hình thực tế phục vụ hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định danh mục thiết bị cần đầu tư, mua sắm phù hợp, gồm: Máy tính (có khả năng cài đặt phần mềm biên tập chương trình truyền hình, biên tập chương trình phát thanh); phần mềm biên tập chương trình truyền hình; phần mềm biên tập chương trình phát thanh; máy quay phim chuyên dụng; máy thu âm chuyên dụng (máy ghi âm); máy ảnh và các thiết bị kỹ thuật cần thiết khác. Việc mua sắm thiết bị kỹ thuật phải phù hợp với yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ, nguồn lực; đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí.

*Điểm b khoản 4 Điều 3 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025

b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện: Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết cho hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định việc đầu tư, mua sắm thiết bị phù hợp với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.

Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục, cấu hình kỹ thuật thiết bị khác với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp và chịu trách nhiệm trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình*

5. Tổ chức thực hiện

Các địa phương căn cứ tình hình thực tế triển khai xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp quản lý; đảm bảo nhân lực, kinh phí duy trì hoạt động các hệ thống thiết bị để phát huy hiệu quả phục vụ nhiệm vụ chính trị trên địa bàn.

Điều 4. Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn

1. Mục tiêu

a) Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu về hiện đại hóa công nghệ thông tin - truyền thông, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia, chuyển đổi số khu vực nông thôn, đưa hoạt động của người dân lên môi trường mạng, bảo đảm an toàn, đồng bộ, kết nối liên ngành và liên vùng;

b) Phát triển các nền tảng số để phục vụ người dân khu vực nông thôn và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

2. Đối tượng thực hiện: Các địa phương tham gia thực hiện Chương trình.

3. Nội dung thực hiện

a) Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng số trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, bao gồm phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng (hạ tầng cáp quang, hạ tầng mạng di động thế hệ mới), hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT)

- Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng:

+ Phát triển hạ tầng cáp quang để kết nối tới tất cả các hộ nông dân;

+ Phủ sóng điện thoại di động thế hệ mới (4G, 5G) tới tất cả khu vực nông thôn.

- Phát triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT)

Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) trong xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển nông thôn thông minh; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, tận dụng tối đa hạ tầng của các tổ chức, cá nhân đã đầu tư.

b) Phát triển các nền tảng số để phục vụ người dân khu vực nông thôn

Phát triển các nền tảng số phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân (thuộc các lĩnh vực liên lạc, mua sắm, giải trí, sức khỏe, học tập, du lịch, đi lại, ăn uống) và các nền tảng số phục vụ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (thuộc các lĩnh vực thương mại điện tử, vận tải, thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử...).

c) Các nội dung chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Yêu cầu thực hiện

a) Đối với phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng: Phát triển hạ tầng băng rộng tốc độ cao (Gb/s) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số khu vực nông thôn;

b) Phát triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) phù hợp với yêu cầu, đặc thù trong phát triển nông thôn thông minh tại từng địa phương;

c) Phát triển các nền tảng số để phục vụ người dân khu vực nông thôn đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin chủ động nghiên cứu, phát triển, làm chủ các công nghệ để thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp, nông thôn;

- Đôn đốc, kiểm tra việc phát triển hạ tầng tại các địa phương theo định hướng, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số trong phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn. Trong đó, bố trí kinh phí, nguồn nhân lực để duy trì, vận hành các hệ thống sau khi được đầu tư;

- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin phát triển hạ tầng số;

- Lựa chọn, thúc đẩy, phát triển, ứng dụng các nền tảng số phù hợp với đặc thù của địa phương để phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân khu vực nông thôn và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện tại địa phương mình;

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công

1. Mục tiêu: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phục vụ chuyển đổi số nông thôn. Trong đó, đẩy mạnh kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu các cấp; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, giải quyết các thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện, cá thể hóa, giảm thời gian, chi phí khi thực hiện các thủ tục hành chính.

2. Đối tượng thực hiện: Các địa phương tham gia thực hiện Chương trình.

3. Nội dung thực hiện

a) Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

- Phát triển các kênh cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước cho người dân, bảo đảm cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ quản lý nhà nước tới người dân và phổ biến những thông tin hữu ích cho người dân để phục vụ xây dựng nông thôn mới;

- Phát triển các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước các cấp. Trong đó, tập trung phát triển hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp.

b) Kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu

Kết nối các hệ thống thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính với các cơ sở dữ liệu của địa phương và của quốc gia để giảm thiểu giấy tờ cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính, bảo đảm người dân chỉ phải cung cấp dữ liệu một lần cho cơ quan nhà nước.

4. Yêu cầu thực hiện

- Việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng tuân thủ theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và các văn bản hướng dẫn;

- Việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu tuân thủ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và các văn bản hướng dẫn;

- Việc đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông

- Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc triển khai công tác cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

- Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu các cấp theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Tổ chức triển khai xây dựng, duy trì, vận hành kênh cung cấp thông tin, kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến đồng bộ, thông suốt tại chính quyền các cấp ở địa phương;

- Quản lý, giám sát và cải tiến chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện tại địa phương;

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 6. Thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã

1. Mục tiêu

Đảm bảo tỷ lệ cán bộ, công chức của xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt: Tối thiểu 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; tối thiểu 100% đối với các xã còn lại.

2. Đối tượng thực hiện

a) Thực hiện nhiệm vụ ở tất cả các xã; ưu tiên thực hiện đối với các xã thuộc địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền;

b) Đối tượng thụ hưởng: Cán bộ, công chức cấp xã đang làm việc tại các xã.

3. Nội dung, quy mô thực hiện

a) Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin; Xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn (bao gồm nội dung giảng dạy và nội dung các câu hỏi phục vụ kiểm tra, đánh giá kết quả);

b) Phát triển, hoàn thiện nền tảng học trực tuyến mở đại trà;

c) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn:

- Hình thức: Trực tuyến thông qua nền tảng;

- Thời gian tập huấn: Không quá 03 ngày/lớp.

d) Kết thúc quá trình bồi dưỡng, tập huấn, các cán bộ, công chức cấp xã sẽ thực hiện các bài kiểm tra để đánh giá chất lượng, hiệu quả đạt được sau khóa học, làm cơ sở để xác định mức độ hoàn thành chỉ tiêu.

4. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông

- Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin;

- Tổ chức xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn;

- Phát triển, hoàn thiện, thúc đẩy sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Chỉ đạo các cán bộ, công chức cấp xã thuộc địa bàn quản lý tham gia bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin theo Chương trình;

- Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu công tác quản lý thực hiện nhiệm vụ tại địa phương phù hợp với điều kiện cụ thể và phân cấp quản lý;

- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện;

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 7. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn

1. Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn đảm bảo mục tiêu đến năm 2025 tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ biến kiến thức, kỹ năng số cơ bản tại tất cả các xã đạt trên 70%.

2. Đối tượng được phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin: Tất cả người dân ở khu vực nông thôn có nhu cầu, có khả năng tiếp cận, tìm hiểu kiến thức, kỹ năng số, ưu tiên người dân trong độ tuổi lao động, trong đó chú trọng phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số cho cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ hợp tác xã, cán bộ không chuyên trách thôn, bản, giáo viên các trường phổ thông trên địa bàn xã để làm lực lượng nòng cốt tiếp tục là nguồn nhân lực tổ chức phổ biến kiến thức, kỹ năng số cho thành viên của tổ chức và người dân.

3. Nội dung chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

a) Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng Internet, như: cách lập tài khoản và sử dụng sàn thương mại điện tử, mạng xã hội, học trực tuyến và các nền tảng số khác; cách tìm kiếm, cài đặt, quản lý và trao đổi thông tin trên môi trường số thông qua các trang thông tin điện tử, ứng dụng di động, nền tảng số; hướng dẫn sử dụng các ứng dụng ngân hàng số (mobile banking), ví điện tử để thanh toán trực tuyến;

b) Kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, như: giới thiệu các dịch vụ công trực tuyến, hướng dẫn truy cập, tạo lập tài khoản, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của địa phương;

c) Kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng;

d) Kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính, như: đăng ký và sử dụng email; kỹ năng gõ phím, sử dụng các ứng dụng (như word, excel,...), cài đặt và sử dụng các phần mềm; tạo và sắp xếp các thư mục,...;

đ) Kiến thức, kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, trong đó chú trọng các nội dung phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn;

e) Tổng quan về các nội dung liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);

g) Các kiến thức, kỹ năng số cơ bản khác.

Ngoài các nội dung nêu trên, tùy điều kiện thực tế, các địa phương căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế để bổ sung nội dung bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin phù hợp với các nhóm đối tượng.

*Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025

3. Nội dung chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

a) Phổ biến kiến thức, thông tin cơ bản liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);

b) Phổ biến, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

- Kỹ năng sử dụng thiết bị và phần mềm trên thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh và các thiết bị đầu cuối khác;

- Kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin, dữ liệu trên môi trường internet;

- Kỹ năng giao tiếp và phối hợp sử dụng công nghệ số như sử dụng mạng xã hội, sử dụng website/ sàn giao dịch thương mại điện tử, thanh toán qua internet, sử dụng dịch vụ công trực tuyến…

- Kỹ năng sáng tạo nội dung trên thiết bị, trên môi trường internet;

- Kỹ năng an toàn thông tin;

- Kỹ năng giải quyết vấn đề.

c) Ngoài nội dung tại các điểm a, b nêu trên, căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế, các địa phương chủ động bổ sung, điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng số để phổ biến đảm bảo hiệu quả, phù hợp với các nhóm đối tượng cụ thể*

4. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng, bổ sung chương trình, bài giảng, tài liệu (in và điện tử) phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn cho các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, phù hợp với từng nhóm đối tượng thụ hưởng tại khoản 2 Điều này;

b) Xây dựng, vận hành nền tảng công nghệ hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông tin và trang thiết bị phục vụ phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn;

c) Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn:

- Giảng viên: Là những người có trình độ từ cao đẳng trở lên, am hiểu về nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng và có khả năng phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số cho người dân, phù hợp với nhu cầu của từng địa phương;

- Thời gian và hình thức tổ chức phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn: Do các địa phương chủ động quyết định căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế.

Kết thúc mỗi đợt phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn, cơ quan tổ chức căn cứ tình hình thực tế có hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả đạt được sau khóa học để xác định mức độ hoàn thành chỉ tiêu.

d) Tổ chức các đoàn khảo sát, kiểm tra, đánh giá thực tế;

đ) Xây dựng các báo cáo; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân khu vực nông thôn;

e) Thiết lập tổng đài tư vấn hoặc trợ lý ảo để hỗ trợ, tư vấn giải đáp thông tin kỹ năng số cho người dân nông thôn.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì tổ chức xây dựng khung chương trình, tài liệu và bài giảng mẫu (in và điện tử) phục vụ chung toàn quốc để phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn;

- Giới thiệu, tổ chức, hướng dẫn và phổ biến chương trình, tài liệu cho các địa phương;

- Xây dựng, vận hành nền tảng công nghệ hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông tin và trang thiết bị phục vụ bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến thuộc trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Tổ chức khảo sát, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tại các địa phương;

- Tổng hợp, xây dựng báo cáo; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân khu vực nông thôn trên cả nước.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ:

- Hướng dẫn, tổ chức công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương:

+ Tuyên truyền, phổ biến, vận động nâng cao nhận thức người dân nông thôn tham gia phổ biến kiến thức về nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin;

+ Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin (trực tiếp hoặc trực tuyến) cho cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ hợp tác xã, cán bộ không chuyên trách thôn, bản, giáo viên các trường phổ thông của địa phương làm lực lượng nòng cốt phổ biến lại kiến thức cho thành viên của tổ chức và người dân;

+ Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin (trực tiếp hoặc trực tuyến) cho người dân nông thôn, phù hợp với nhu cầu của từng địa phương.

- Bố trí kinh phí của Chương trình, nguồn ngân sách đối ứng của địa phương và huy động các nguồn lực khác để thực hiện nhiệm vụ tại địa phương theo quy định hiện hành của pháp luật;

- Xây dựng báo cáo; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân khu vực nông thôn tại địa phương.

Điều 8. Gán mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam

1. Mục tiêu: Đến năm 2025 mỗi hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ.

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật địa chỉ số để thu thập, tạo lập, gán mã, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; triển khai các giải pháp quản lý khai thác, sử dụng địa chỉ số; đảm bảo an toàn thông tin cho nền tảng và cơ sở dữ liệu địa chỉ số;

b) Thiết kế biển địa chỉ số;

c) Thông báo địa chỉ số thông qua các hình thức như: văn bản, tin nhắn, thư điện tử, tại hội nghị, gặp trực tiếp chủ địa chỉ số hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ;

d) Tổ chức sản xuất và gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nhu cầu của chủ địa chỉ;

đ) Thông tin, tuyên truyền về phát triển, sử dụng nền tảng địa chỉ số và các nội dung khác liên quan đến địa chỉ số;

e) Quản lý, giám sát việc triển khai nền tảng và cơ sở dữ liệu địa chỉ số.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm: Chủ trì, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các nội dung tại điểm a, b, đ, e của khoản 2 Điều này;

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm:

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện tại địa phương:

- Phối hợp thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia;

- Chủ trì, thực hiện nội dung tại điểm c, d khoản 2 Điều này;

- Thông tin, tuyên truyền và kiểm tra, giám sát công tác thông báo, gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức, khu di tích.

c) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tiếp nhận thông báo địa chỉ số, phối hợp gắn biển địa chỉ số; bảo quản an toàn biển địa chỉ địa số đã gắn vào địa chỉ.

*Điều 8 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025

Điều 8. Gán mã địa chỉ số cho từng nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà

1. Mục tiêu: Đến năm 2025, mỗi nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà (theo Thông tư số 08/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng quy định đánh số và gắn biển số nhà, công trình xây dựng) được gán mã địa chỉ số.

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chỉ số bao gồm: mã địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số;

b) Thông tin, tuyên truyền về lợi ích khi sử dụng cơ sở dữ liệu địa chỉ số.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, hướng dẫn thực hiện các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này;

b) Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện mục tiêu tại khoản 1 Điều này ở địa phương.*

Điều 9. Lập và giao kế hoạch thực hiện nội dung thông tin và truyền thông

1. Bộ Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông theo quy định tại Điều 5, Điều 7 của Nghị định gửi cơ quan chủ Chương trình (Theo nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).

2. Các cơ quan chủ quản chương trình lập và giao kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông 5 năm, hằng năm khi lập, giao kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định; có trách nhiệm gửi Bộ Thông tin và Truyền thông báo cáo theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để tổng hợp, báo cáo cơ quan chủ chương trình theo quy định.

Điều 10. Giám sát, đánh giá thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông

1. Bộ Thông tin và Truyền thông giám sát thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông của Chương trình theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

2. Các cơ quan chủ quản Chương trình giám sát thực hiện nội dung thành phần thông tin và truyền thông trong phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

Điều 11. Báo cáo tình hình thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông

1. Các cơ quan chủ quản Chương trình, cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông có trách nhiệm báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện các nội dung thành phần thông tin và truyền thông hằng năm, giữa kỳ, đột xuất, kết thúc giai đoạn 5 năm theo quy định.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo gửi cơ quan chủ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các cơ quan liên quan theo quy định.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương

Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan quản lý thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của một số nội dung thông tin và truyền thông thuộc Chương trình theo Quy chế quản lý, điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia và theo hướng dẫn tại Thông tư này và theo quy định khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Tổ chức thực hiện và báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện nội dung thông tin và truyền thông thuộc Chương trình tại địa phương theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật;

b) Chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trong việc tổ chức triển khai, quản lý thực hiện nội dung thông tin và truyền thông của Chương trình; tham mưu hướng dẫn quản lý khai thác, vận hành cơ sở vật chất hình thành từ việc thực hiện các nội dung này của Chương trình; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập các báo cáo về kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch đối với các nội dung về thông tin và truyền thông tại địa phương, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan theo quy định.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2022./.
...
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Nội dung thành phần về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.2 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG

Điều 110. Chi tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh

1. Chi bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi gắn mã địa chỉ số đến từng địa chỉ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông. Mức chi thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật về đấu thầu. Căn cứ nhu cầu, điều kiện thực tế tại địa phương và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bố trí dự toán kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, đảm bảo hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

3. Chi thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cung cấp các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền thông và quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 – 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Địa bàn thực hiện:

Đối với thiết lập mới, nâng cấp các đài truyền thanh xã: Là các xã xây dựng nông thôn mới, trừ những xã thuộc các địa bàn sau đây (được thực hiện thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025):

a) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Các xã đảo, huyện đảo theo quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 3 như sau:

“a) Đối với đài truyền thanh xã:

- Thiết lập mới đài truyền thanh cho các xã chưa có đài truyền thanh;

- Thay thế cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.

- Mở rộng cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với các thôn (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố) để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến các hộ dân trong xã”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 3 như sau:

“b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện: Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết cho hoạt động sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định việc đầu tư, mua sắm thiết bị phù hợp với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.

Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục, cấu hình kỹ thuật thiết bị khác với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp và chịu trách nhiệm trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:

“a) Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin;

- Tổ chức xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn;

- Phát triển, hoàn thiện, thúc đẩy sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà;

- Tổ chức thực hiện nội dung quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Nội dung chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

a) Phổ biến kiến thức, thông tin cơ bản liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);

b) Phổ biến, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:

- Kỹ năng sử dụng thiết bị và phần mềm trên thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh và các thiết bị đầu cuối khác;

- Kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin, dữ liệu trên môi trường internet;

- Kỹ năng giao tiếp và phối hợp sử dụng công nghệ số như sử dụng mạng xã hội, sử dụng website/ sàn giao dịch thương mại điện tử, thanh toán qua internet, sử dụng dịch vụ công trực tuyến…

- Kỹ năng sáng tạo nội dung trên thiết bị, trên môi trường internet;

- Kỹ năng an toàn thông tin;

- Kỹ năng giải quyết vấn đề.

c) Ngoài nội dung tại các điểm a, b nêu trên, căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế, các địa phương chủ động bổ sung, điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng số để phổ biến đảm bảo hiệu quả, phù hợp với các nhóm đối tượng cụ thể”.

6. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Gán mã địa chỉ số cho từng nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà

1. Mục tiêu: Đến năm 2025, mỗi nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà (theo Thông tư số 08/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng quy định đánh số và gắn biển số nhà, công trình xây dựng) được gán mã địa chỉ số.

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chỉ số bao gồm: mã địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số;

b) Thông tin, tuyên truyền về lợi ích khi sử dụng cơ sở dữ liệu địa chỉ số.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, hướng dẫn thực hiện các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này;

b) Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện mục tiêu tại khoản 1 Điều này ở địa phương.”.
...
PHỤ LỤC 01 DANH MỤC THIẾT BỊ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN CỦA CƠ SỞ TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CẤP HUYỆN

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 14/08/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.2 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 05/04/2025
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Mục 1. PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN

Điều 4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

1. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi cấp xã, huyện:

a) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi; hỗ trợ các nội dung chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước theo quy định tại Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;

b) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung nội dung thủy lợi vào trong quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng xã;

c) Xây mới, cải tạo và nâng cấp các công trình thủy lợi phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch xây dựng vùng huyện, tạo kết nối giữa các xã;

d) Đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nội đồng gắn với chỉnh trang đồng ruộng, áp dụng các phương thức canh tác tiên tiến, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính;

đ) Thành lập, củng cố các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững; Huy động sự tham gia của người dân, áp dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong đầu tư, quản lý khai thác công trình thủy lợi; Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành công trình thủy lợi;

e) Thực hiện bảo trì công trình thủy lợi theo quy định; thực hiện kiểm kê, kiểm soát, xử lý các vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn công trình và chất lượng nước trong công trình thủy lợi;

g) Xây dựng một số mô hình về tưới thông minh, tưới tiết kiệm nước làm cơ sở nhân rộng và đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp;

h) Thông tin, truyền thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi để nâng cao nhận thức của người dân về ý thức bảo vệ công trình, bảo vệ chất lượng nước và sử dụng nước tiết kiệm.

2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống phòng chống thiên tai cấp xã, huyện:

a) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách và các văn bản hướng dẫn triển khai Luật Phòng, chống thiên tai, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều trên địa bàn tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất, khả thi và tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;

b) Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ” trong xây dựng nông thôn mới;

c) Hướng dẫn, xây dựng, cập nhật kế hoạch phòng chống thiên tai, phương án ứng phó thiên tai, bản đồ phòng chống thiên tai trong xây dựng nông thôn mới;

d) Chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương án sẵn sàng huy động vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt; tổ chức cho cộng đồng dân cư tham gia đánh giá rủi ro thiên tai, lập bản đồ phòng chống thiên tai;

đ) Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai, cơ sở hạ tầng thiết yếu để giảm thiểu rủi ro thiên tai phục vụ công tác phòng, chống th iên tai trong xây dựng nông thôn mới; thực hiện việc bố trí, sắp xếp lại dân cư tại các vùng thường xuyên xảy ra thiên tai gắn với xây dựng nông thôn mới; lắp đặt hướng dẫn, cảnh báo tại những điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai;

e) Kiện toàn, củng cố, tập huấn, diễn tập, thực hành và đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai , cán bộ chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện,cấp xã, đội xung kích phòng chống thiên tai và người dân đáp ứng nhu cầu chủ động phòng chống thiên tai ngay từ giờ đầu tại cơ sở theo phương châm “4 tại chỗ”; xây dựng tài liệu tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền và các hoạt động phòng, chống thiên tai trong xây dựng nông thôn mới;

g) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện thiết bị thông tin liên lạc bảo đảm thông tin chỉ đạo, hướng dẫn, cảnh báo đến người dân; kịp thời sơ tán người dân và giảm thiểu rủi ro khi xảy ra thiên tai;

h) Xây dựng mô hình điểm làm cơ sở nhân rộng và đề xuất cơ chế chính sách phù hợp;

i) Tuyên truyền phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai cho người dân, cộng đồng; lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai trong xây dựng nông thôn mới vào các hoạt động truyền thông, sự kiện văn hóa;

k) Tổ chức kiểm tra, rà soát, ngăn chặn, xử lý các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trong xây dựng nông thôn mới.

Điều 5. Đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại

1. Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp: Thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác có liên quan.

2. Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại gắn với các loại hình hạ tầng thương mại giai đoạn 2022 - 2030, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn

1. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị

a) Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung theo các định hướng tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;

b) Củng cố, nâng cấp và phát triển hạ tầng vùng sản xuất, bao gồm cả hạ tầng sản xuất nông nghiệp và hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ sơ chế, chế biến, bảo quản và thương mại nông sản.

2. Đầu tư cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp làng nghề, ngành nghề nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2018/NĐ-CP).

Điều 7. Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, chất lượng đạt chuẩn theo quy định

1. Đầu tư công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn theo hình thức xã hội hóa và đối tác công tư cho vùng đồng bằng, khu vực tập trung đông dân cư có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, biên giới, hải đảo; thực hiện tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn, bù lỗ, bù chéo trong giao đầu tư, quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn.

2. Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn gắn với khai thác, quản lý vận hành bền vững sau đầu tư, phù hợp với quy hoạch nông thôn mới và các quy hoạch khác có liên quan, ứng phó với suy thoái nguồn nước, thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

3. Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn hiện có đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; nâng cấp, thay thế thiết bị, dây chuyền công nghệ xử lý nước sạch đảm bảo đạt quy chuẩn của Bộ Y tế.

4. Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn quy mô lớn, liên xã, liên huyện, đồng bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn, kết nối với hệ thống cấp nước đô thị ở những nơi phù hợp đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững; ưu tiên sử dụng nguồn nước từ hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa, đập dâng cho cấp nước sinh hoạt.

5. Đầu tư công trình tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước.

Điều 8. Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn

1. Rà soát, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch chung xây dựng xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng.

2. Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến về xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và cấp thôn phù hợp điều kiện vùng miền.

3. Xây dựng thí điểm mô hình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp, thiết kế đơn giản, dễ xây dựng, sử dụng, vận hành.

4. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình và cấp thôn phù hợp với đặc thù của từng địa phương.

5. Tuyên truyền vận động người dân cải tạo hệ thống thoát nước và áp dụng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện thực tế, hạn chế nước thải chưa được xử lý phát sinh ra môi trường.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về trường học, tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về y tế, tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về giáo dục, tiêu chí số 6 về văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 17 về môi trường, tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung cụ thể:

- Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 03: Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 04: Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về trường học thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn. Đến năm 2025: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện. Đến năm 2025:

+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

+ 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Nội dung 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có khoảng 60% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 11: Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung: 02; 07; 10; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thuộc nội dung số 06; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn thuộc nội dung 11.

- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung 03, 06 (trừ nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại).

- Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung 04.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung 05.

- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 08.

- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung 09.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 11 (trừ nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn).
Nội dung hướng dẫn Nội dung này này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 3 đến khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
...
3. Bổ sung điểm i, điểm k vào khoản 1 Điều 4 như sau:

“i) Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

k) Xây dựng và phổ biến các tài liệu, sổ tay hướng dẫn kỹ thuật phục vụ hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi, thực hiện tiêu chí thủy lợi.”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.”.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 6 như sau:

“a) Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung theo các định hướng tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030 và theo quy hoạch các vùng nguyên liệu tập trung của địa phương.”.

6. Bổ sung khoản 6 vào Điều 7 như sau:

“6. Tổ chức giám sát, đánh giá chất lượng nước sạch nông thôn; áp dụng Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trong xét, công nhận nông thôn mới các cấp; tuyên truyền, vận động người dân tham gia quản lý, bảo vệ và sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn

1. Rà soát, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch chung xây dựng xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng.

2. Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến về xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và cấp thôn phù hợp điều kiện vùng miền.

3. Xây dựng thí điểm mô hình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp, thiết kế đơn giản; Xây dựng và nhân rộng các mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình và cấp thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đảm bảo dễ xây dựng, sử dụng, vận hành và phù hợp với đặc thù của từng địa phương.

4. Tuyên truyền vận động người dân cải tạo hệ thống thoát nước và áp dụng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện thực tế, hạn chế nước thải chưa được xử lý phát sinh ra môi trường.”.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về trường học, tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về y tế, tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về giáo dục, tiêu chí số 6 về văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 17 về môi trường, tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung cụ thể:

- Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 03: Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 04: Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về trường học thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn. Đến năm 2025: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện. Đến năm 2025:

+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

+ 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Nội dung 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có khoảng 60% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Nội dung 11: Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung: 02; 07; 10; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thuộc nội dung số 06; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn thuộc nội dung 11.

- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung 03, 06 (trừ nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại).

- Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung 04.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung 05.

- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 08.

- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung 09.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 11 (trừ nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn).
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 3 đến khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
...

Mục 2. THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI MẠNH MẼ CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM; PHÁT TRIỂN MẠNH NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN; PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN; NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HTX

Điều 9. Thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế - xã hội

Thực hiện theo Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 10. Phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và xây dựng, phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung.

1. Phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

a) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

b) Thông tin, truyền thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước, mô hình, kinh nghiệm phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

c) Xây dựng mô hình thí điểm làm cơ sở nhân rộng và đề xuất cơ chế chính sách phù hợp;

d) Tập huấn nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các hộ dân, tổ, nhóm, hợp tác xã, doanh nghiệp tham gia phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;

đ) Hỗ trợ các nội dung chính sách hợp tác, liên kết và phát triển các hợp đồng liên kết chuỗi tiêu thụ nông sản theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ;

e) Tổ chức các hoạt động khảo sát, đánh giá, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư thúc đẩy việc gặp gỡ, hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

2. Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung

a) Hỗ trợ thành lập mới, củng cố và phát triển các tổ chức hợp tác của nông dân (tổ hợp tác, hợp tác xã, hội, hiệp hội ngành hàng) trong vùng nguyên liệu;

b) Hỗ trợ thực hiện công tác khuyến nông và chuyển giao khoa học kỹ thuật, phát triển mô hình tổ khuyến nông cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Hỗ trợ các nội dung chính sách hợp tác, liên kết và phát triển các hợp đồng liên kết chuỗi tiêu thụ nông sản theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ;

d) Hỗ trợ các dịch vụ công trong vùng nguyên liệu như: cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xác nhận, chứng nhận các tiêu chuẩn, hợp chuẩn chất lượng, tem nhãn sản phẩm đặc thù (OCOP, sinh thái, hữu cơ…) cho sản phẩm nông nghiệp; Cung cấp thông tin thời tiết và thông tin thị trường, thương mại;

đ) Ưu tiên thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trong vùng nguyên liệu như: Xây dựng các bản đồ nông nghiệp số (đất đai, thời tiết, khí hậu, phân bố cây trồng, giống, đa dạng sinh học…); bản đồ hóa kế hoạch sản xuất, luân canh, rải vụ cây trồng theo năng lực tiêu thụ và chế biến; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; quan trắc môi trường (đất, nước…);

e) Khuyến khích áp dụng đồng bộ các loại máy, thiết bị, công nghệ giữa các khâu sản xuất nông nghiệp với nguồn nhân lực được đào tạo, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và tổ chức sản xuất nông nghiệp phù hợp, trong đó xây dựng và phát triển các dự án cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp và các dự án trung tâm cơ giới hóa vùng, thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

g) Tập huấn nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, tổ, nhóm, hợp tác xã, hộ nông dân tham gia vùng nguyên liệu;

h) Thông tin, truyền thông chủ trương, chính sách phát triển vùng nguyên liệu, tham quan trao đổi kinh nghiệm; tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, sổ tay, tờ rơi, tài liệu hướng dẫn… quản lý, phát triển vùng nguyên liệu;

i) Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, phiên chợ nông sản; kết nối tiêu thụ, phát triển thị trường cho các sản phẩm nông nghiệp nông thôn; xây dựng Trang thông tin điện tử (website) giới thiệu, quảng bá sản phẩm; thiết lập và vận hành Cổng thông tin điện tử kết nối thương mại trong các vùng nguyên liệu;

k) Tổ chức hội nghị, hội thảo, kiểm tra, đánh giá công tác xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.

Điều 11. Thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025

1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

Thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2. Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025

Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 12. Phát triển ngành nghề nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị; triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

1. Phát triển ngành nghề nông thôn

Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, tập trung các nội dung sau:

a) Triển khai xây dựng các mô hình phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các làng nghề Việt Nam; ưu tiên xây dựng các mô hình bảo tồn, phát triển làng nghề truyền thống gắn với du lịch, phát triển các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gắn với du lịch và xuất khẩu;

b) Tổ chức thường niên Hội thi sản phẩm thủ công mỹ nghệ Việt Nam;

c) Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động của các làng nghề; xây dựng tiêu chí và hướng dẫn công nhận, phát triển và tôn vinh các nghệ nhân, thợ giỏi làng nghề;

d) Tổ chức đào tạo nghề cho lao động trong các làng nghề; xây dựng bản đồ số làng nghề Việt Nam; chuyển đổi số trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn; cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu về làng nghề; tuyên truyền nâng cao nhận thức sản xuất gắn với bảo vệ môi trường ở các làng nghề; xây dựng phim tư liệu về sản xuất các sản phẩm ngành nghề nông thôn; phát triển mẫu mã sản phẩm, xúc tiến thương mại các sản phẩm ngành nghề nông thôn để quảng bá phát triển du lịch nông thôn;

đ) Xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu.

2. Bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn

Thực hiện theo các nội dung tại Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 phê duyệt chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề nông thôn giai đoạn 2021-2030 và các văn bản thi hành, trong đó tập trung một số nội dung sau:

a) Rà soát, công nhận các làng nghề truyền thống: Thực hiện điều tra, rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại danh mục các làng nghề truyền thống chưa đáp ứng được tiêu chí công nhận để có kế hoạch thực hiện hỗ trợ bảo tồn và phát triển phù hợp. Đẩy nhanh tiến độ lập hồ sơ, xét công nhận các làng nghề truyền thống đã đáp ứng được tiêu chí theo quy định để thực hiện hỗ trợ theo chính sách;

b) Khôi phục, bảo tồn các làng nghề truyền thống có nguy cơ mai một, thất truyền;

Đối với những làng nghề đang trong quá trình mai một và có khả năng mất đi: Hỗ trợ thực hiện công tác bảo tồn; tiến hành điều tra, xác định và xây dựng dự án để duy trì các hộ hoặc nhóm hộ nghề, nghệ nhân hoạt động “trình diễn” nhằm lưu giữ, truyền nghề và phục yêu cầu du lịch, văn hóa.

Đối với những làng nghề có khó khăn: Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các nghệ nhân, thợ tay nghề cao và các cơ sở sản xuất duy trì sản xuất các sản phẩm độc đáo phục vụ sinh hoạt, các lễ hội của cộng đồng và hướng tới sản xuất một số loại sản phẩm cao cấp, có giá trị kinh tế cao đáp ứng thị hiếu của người tiêu dung trong nước và xuất khẩu.

Thực hiện sưu tầm, thu thập, bảo tồn bí quyết, công nghệ cổ truyền tinh xảo, độc đáo, các mẫu hoa văn truyền thống trên các sản phẩm và có hướng đổi mới, phát triển công nghệ tiên tiến, hiện đại phù hợp với sản xuất tại làng nghề.

Tổ chức đào tạo, truyền nghề, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động, cải tiến thiết kế mẫu mã, nâng cao chất lượng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo điều kiện cho các làng nghề được phục hồi và phát triển. Thành lập và duy trì hoạt động các tổ chức nghề nghiệp của làng nghề.

c) Hỗ trợ để phát triển các làng nghề truyền thống đã được công nhận đang hoạt động tốt có khả năng lan tỏa sang các khu vực khác.

Phát triển mạnh các làng nghề truyền thống sản xuất những sản phẩm có giá trị kinh tế, hàm lượng văn hóa cao và có tiềm năng xuất lớn như chế biến nông lâm thủy sản, mây tre đan, gốm sứ, thêu dệt, chạm khảm, sơn mài, kim hoàn... Khuyến khích sự lan tỏa, cấy nghề truyền thống ra vùng xung quanh và đẩy mạnh hỗ trợ sáng tạo phát triển sản phẩm mới.

Đầu tư, hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào một số công đoạn sản xuất kết hợp với sử dụng kỹ thuật, công nghệ truyền thống mà không ảnh hưởng đến giá trị nghệ thuật, thẩm mỹ và giá trị truyền thống của sản phẩm. Nâng cấp, hoàn thiện các biện pháp và công trình xử lý môi trường.

Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất lớn có năng lực di chuyển vào khu, cụm công nghiệp để đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất phát triển sản phẩm; các cơ sở sản xuất nhỏ liên kết với các cơ sở lớn tiêu thụ sản phẩm ra thị trường. Thành lập và tổ chức hoạt động hiệu quả các tổ chức nghề nghiệp của làng nghề.

3. Đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối; Quyết định số 1325/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành muối giai đoạn 2021 - 2030, trong đó tập trung triển khai các nội dung sau:

a) Triển khai xây dựng các mô hình, dự án khôi phục, bảo tồn và phát triển làng nghề sản xuất muối truyền thống, đa dạng hóa các sản phẩm từ muối gắn với du lịch nông thôn tại các địa phương. Các nội dung cần thực hiện nhằm khôi phục, bảo tồn và phát triển nghề muối, cụ thể:

Hỗ trợ bảo tồn và phát triển phương pháp sản xuất muối truyền thống (phơi cát, phơi nước phân tán) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất muối tại các cánh đồng muối truyền thống, tăng thu nhập cho diêm dân;

Hỗ trợ hạ tầng sản xuất, đẩy mạnh chế biến và thương mại, đa dạng các sản phẩm từ muối kết hợp phục vụ tốt hoạt động du lịch thăm quan, trải nghiệm tại các khu vực, cánh đồng muối;

Xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất và kinh doanh muối; các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ gắn với du lịch nông thôn tại các địa phương;

Tập huấn, đào tạo lao động trong vùng về phương pháp sản xuất, chế biến, bảo quản muối.

b) Đầu tư, hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ; mô hình thí điểm sản xuất muối kết hợp du lịch nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng; mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất muối sạch; mô hình sản xuất muối chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên với hàm lượng muối (NaCl) thấp, có lợi cho sức khỏe;

c) Đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất chế biến muối: Hỗ trợ đầu tư hệ thống thiết bị chế biến, phân tích chất lượng muối, mẫu mã, bao bì cho các cơ sở sản xuất chế biến muối vừa và nhỏ đáp ứng nhu cầu thị trường;

d) Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp hệ thống kho bảo quản muối: Khuyến khích và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống kho bảo quản muối;

đ) Xây dựng và phát triển các sản phẩm OCOP đối với muối và các sản phẩm từ muối đặc trưng của các địa phương; sản phẩm muối chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên với hàm lượng muối (NaCl) thấp, có lợi cho sức khỏe, thân thiện với môi trường, phù hợp với nhu cầu thị trường, phục vụ du lịch nông thôn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe;

e) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, mở mã QR và sử dụng mã QR giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương, xúc tiến thương mại các sản phẩm từ muối.

4. Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Xây dựng, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, kết nối cung cầu, quảng bá, giới thiệu và thương mại sản phẩm OCOP trong nước và quốc tế. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:

a) Tổ chức sản xuất gắn với phát triển vùng nguyên liệu đặc trưng:

Ưu tiên đầu tư hợp lý cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu, dựa trên lợi thế về điều kiện tự nhiên, văn hóa, tập quán sản xuất của người dân khu vực nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi, đồng bào dân tộc, góp phần phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Phát triển sản phẩm OCOP gắn với xây dựng vùng nguyên liệu nông sản, dược liệu đặc trưng được cấp mã số vùng trồng, theo hướng sản xuất hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, đảm bảo an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc, duy trì cảnh quan nông thôn và bảo vệ môi trường.

Tăng cường liên kết bền vững, khả năng truy xuất nguồn gốc giữa chủ thể sản xuất sản phẩm OCOP với vùng nguyên liệu.

b) Chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn và phát triển sản phẩm OCOP theo chuỗi giá trị, phù hợp với lợi thế về điều kiện sản xuất và yêu cầu thị trường:

Đẩy mạnh chuẩn hóa sản phẩm gắn với lợi thế và điều kiện của từng địa phương, bao gồm: Các đặc sản, sản phẩm truyền thống gắn với lợi thế về điều kiện sản xuất, giá trị văn hóa địa phương, đặc biệt là sản phẩm các làng nghề, nghề truyền thống, dịch vụ du lịch nông thôn; các sản phẩm mới hình thành dựa trên ứng dụng khoa học công nghệ, nền tảng lợi thế của địa phương, có chất lượng nổi trội, đặc sắc, trong đó ưu tiên: (i) Sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống được nghệ nhân, cộng đồng sáng tạo, (ii) Sản phẩm được chế biến, chế biến sâu từ sản phẩm đặc sản, nguyên liệu địa phương và tri thức bản địa, (iii) Sản phẩm có đóng góp vào bảo tồn văn hóa truyền thống; xây dựng bộ công cụ hướng dẫn chuẩn hoá quy trình, tiêu chuẩn sản phẩm tham gia Chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP.

Phát triển sản phẩm OCOP theo 6 nhóm, ưu tiên các sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ đặc sắc, truyền thống và có lợi thế ở mỗi địa phương, theo hướng phát huy nội lực (trí tuệ sáng tạo, lao động, nguyên liệu , văn hóa địa phương...), gia tăng giá trị, gắn với phát triển cộng đồng: Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ, quy trình sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm OCOP ; sản xuất theo quy trình quản lý chất lượng tiên tiến, hình thành các sản phẩm OCOP đặc trưng, chất lượng và an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu của thị trường; xây dựng các mô hình phát triển vùng nguyên liệu gắn với sản phẩm OCOP theo chuỗi giá trị; xây dựng các mô hình dịch vụ du lịch trải nghiệm nông nghiệp, nông thôn gắn với vùng nguyên liệu, sản phẩm OCOP đặc trưng theo vùng, miền và dân tộc.

Nâng cấp và hoàn thiện sản phẩm đã được đánh giá, phân hạng (đạt 3 sao trở lên) gắn với nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

Xây dựng tiêu chuẩn và thử nghiệm, phát triển sản phẩm OCOP xanh theo hướng kinh tế tuần hoàn gắn với thị trường xuất khẩu, dựa trên lợi thế đặc hữu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng khu vực.

c) Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động cho các chủ thể OCOP:

Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho chủ thể OCOP về năng lực cộng đồng và tinh thần hợp tác; đổi mới hình thức tổ chức sản xuất, kỹ năng quản trị; đổi mới, sáng tạo về sản phẩm; quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; kỹ năng về thiết kế bao bì, ghi nhãn và mẫu mã sản phẩm; sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị, tăng cường sử dụng và khai thác thương hiệu cộng đồng các sản phẩm từ khu vực nông thôn.

Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với chuỗi liên kết giá trị sản phẩm OCOP.

d) Về quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu:

Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm, sự kiện tôn vinh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP đặc sắc thường niên gắn với văn hóa cấp quốc gia, cấp vùng, địa phương và quốc tế; thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm OCOP gắn với thị trường du lịch trọng điểm.

Xây dựng và quản lý đồng bộ, hiệu quả thương hiệu OCOP Việt Nam; tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, nâng cao hình ảnh, khả năng nhận diện và giá trị sản phẩm OCOP trên thị trường.

Thử nghiệm và nhân rộng mô hình điểm bán hàng OCOP; các tuyến phố OCOP; hệ thống phân phối sản phẩm OCOP trên các phương tiện giao thông; các mô hình xúc tiến thương mại trên nền tảng công nghệ số (Làng thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP, hội chợ và triển lãm thực tế ảo OCOP); các Trung tâm giới thiệu OCOP đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, gắn với khai thác lợi thế về du lịch nông thôn.

Xây dựng hệ thống phân phối phù hợp, từng bước thiết lập hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm OCOP riêng và đặc trưng gắn với các sản phẩm quà tặng, quà biếu, sản phẩm đặc sản địa phương.

Xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP ra thị trường quốc tế; nâng cao năng lực hệ thống logistic trong thương mại sản phẩm OCOP; xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá và nhận diện thương hiệu đối với các sản phẩm OCOP quốc gia.

Xây dựng Trung tâm OCOP Quốc gia là không gian quảng bá, giới thiệu, phát triển sản phẩm, kết nối cung - cầu và thị trường sản phẩm OCOP quốc gia.

Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trong quảng bá, giới thiệu và xúc tiến thương mại nhằm phát triển sản phẩm OCOP ra thị trường nước ngoài.

đ) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát sản phẩm OCOP:

Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên, tăng cường áp dụng công nghệ số trong tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.

Xây dựng và triển khai hoạt động quản lý và giám sát sản phẩm OCOP nhằm nâng cao chất lượng, giá trị và thúc đẩy kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP.

Xây dựng quy chế và đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát việc áp dụng chính sách, quy định về đánh giá, phân hạng sản phẩm ở các địa phương, duy trì điều kiện sản xuất của các chủ thể và chất lượng sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về quy trình giám sát và đánh giá sản phẩm OCOP.

Thử nghiệm và xây dựng lộ trình phù hợp áp dụng cơ chế xã hội hóa trong hoạt động giám sát, đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.

e) Nâng cao năng lực hệ thống hỗ trợ triển khai Chương trình:

Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động các Trung tâm thiết kế sáng tạo và phát triển sản phẩm OCOP vùng, cấp tỉnh với Chương trình khởi nghiệp, quảng bá, giới thiệu và thương mại sản phẩm OCOP của các vùng trên cả nước, nhằm thu hút sự tham gia của các chủ thể và kết nối du lịch.

Xây dựng tiêu chí, nâng cao năng lực và tổ chức quản lý, giám sát mạng lưới tư vấn nhằm hình thành mạng lưới tư vấn Chương trình OCOP chuyên nghiệp, có kinh nghiệm, năng lực, đoàn kết và thống nhất trong hỗ trợ triển khai Chương trình trên cả nước.

Nâng cao năng lực hệ thống các cơ sở đào tạo nghề gắn với Chương trình OCOP; các trung tâm thiết kế, sáng tạo và phát triển sản phẩm OCOP; điều chỉnh, bổ sung các quy định về đào tạo nghề (khung chương trình, nội dung đào tạo nghề, độ tuổi học nghề…) gắn với sản phẩm OCOP; tăng cường năng lực cho cán bộ nông nghiệp ở các địa phương (khuyến nông, khuyến công).

Thúc đẩy phong trào phụ nữ, thanh niên khởi nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp gắn với phát triển sản phẩm OCOP.

g) Tăng cường chuyển đổi số:

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong truyền thông; xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị sản phẩm OCOP; hướng tới hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về Chương trình OCOP.

Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP thông qua các sàn thương mại điện tử, các kênh bán hàng trực tuyến (online), bán hàng tương tác trực tiếp (livestream), đặc biệt cho các sản phẩm có quy mô nhỏ, sản phẩm đặc sản vùng miền, địa phương.

Triển khai sáng kiến “Mỗi nông dân là một thương nhân” nhằm tối ưu hóa ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, thương mại sản phẩm OCOP.

Điều 13. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

Thực hiện hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

a) Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 -2025; Quyết định 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 -2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

c) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã nông nghiệp điển hình trong nông nghiệp;

d) Hỗ trợ xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình chuyển đổi số trong hợp tác xã nông nghiệp, ưu tiên hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;

đ) Hỗ trợ chứng nhận chất lượng, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu, nhật ký sản xuất, truy suất nguồn gốc sản phẩm; mã số vùng trồng; tạo mã QR Code để in tem, bao bì nhãn mác sản phẩm;

e) Hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp tham gia sản phẩm OCOP; hợp tác xã nông nghiệp tham gia hợp tác với doanh nghiệp trong việc liên kết sản xuất gắn với đầu ra sản phẩm nông sản; hỗ trợ lao động trẻ đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại các hợp tác xã;

g) Nâng cao năng lực tổ chức, quản lý; kiến thức về thị trường; về sở hữu trí tuệ và giá trị của tài sản trí tuệ cho hợp tác xã cũng như đội ngũ quản lý trực tiếp tại địa phương;

h) Tổ chức tuyên truyền, đào tạo bồi dưỡng quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về các hình thức tổ chức sản xuất, hợp tác xã; hỗ trợ đổi mới phương pháp tập huấn bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã theo hướng đào tạo từ thực tiễn, chú trọng phổ biến kinh nghiệm từ các mô hình hợp tác xã trong nước hoạt động hiệu quả.

2. Thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp

Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2022-2025, trong đó, tập trung vào các nội dung sau:

a) Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về quản lý rủi ro trong nông nghiệp, lợi ích của bảo hiểm nông nghiệp;

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp về quy trình, nhiệm vụ của ngành nông nghiệp trong triển khai chính sách bảo hiểm nông nghiệp tại Thông tư số 09/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xác nhận thiên tai, dịch bệnh trong thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm trong nông nghiệp; cho doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân về việc tuân thủ các quy trình kỹ thuật, quản lý rủi ro trong sản xuất khi tham gia bảo hiểm nông nghiệp tại các địa phương;

c) Xây dựng, biên soạn các tài liệu, ấn phẩm về bảo hiểm nông nghiệp cho các vùng nguyên liệu sản xuất;

d) Phối hợp triển khai xây dựng và nhân rộng các mô hình về bảo hiểm nông nghiệp gắn với thực hiện xây dựng nông thôn mới: Chỉ đạo, đánh giá nhu cầu, kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp; phối hợp đánh giá tổng kết việc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp; tham quan học tập kinh nghiệm; ưu tiên triển khai các giải pháp gắn bảo hiểm nông nghiệp thương mại với tín dụng trong các vùng nguyên liệu nông nghiệp; nâng cao năng lực, người dân, hợp tác xã tham gia các mô hình nhằm tổ chức, quản lý sản xuất đáp ứng yêu cầu khi tham gia bảo hiểm nông nghiệp.

Điều 14. Phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử.

1. Thông tin thương mại và tuyên truyền

a) Thu thập thông tin, số liệu thống kê các mặt hàng nông sản trong và ngoài nước;

b) Duy trì hoạt động, cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử của đơn vị đầu mối nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại nông sản; cung cấp thông tin thị trường nông sản trong nước, quốc tế và các quy định có liên quan;

c) Tổ chức sản xuất các chương trình, bản tin thị trường nông sản theo chuyên đề thông qua các ấn phẩm, đĩa tiếng (CD), đĩa hình (DVD) để phát sóng trên truyền hình, các phương tiện truyền thông và các hình thức phổ biến khác;

d) Khảo sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin yêu cầu về các tiêu chuẩn các thị trường nhằm tư vấn phát triển sản phẩm và thị trường nông sản;

đ) Phối hợp với các chuyên gia, cơ quan truyền thông quốc tế xây dựng nội dung, phóng sự trên báo, tạp chí, phát thanh, truyền hình, mạng điện tử (internet) nhằm quảng bá nông sản Việt Nam ở thị trường quốc tế.

2. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn nhằm nâng cao năng lực, nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại nông sản của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.

3. Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế nhằm giới thiệu, kết nối giao thương, thúc đẩy tiêu thụ nông sản.

4. Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại, các phiên chợ, tuần hàng giới thiệu đặc sản vùng miền, sản phẩm chủ lực, sản phẩm tiềm năng, sản phẩm OCOP, sản phẩm hữu cơ trong nước và quốc tế.

5. Tổ chức các hoạt động khảo sát, đánh giá thị trường, tháo gỡ các vướng mắc, rào cản kỹ thuật, rào cản thương mại, mở cửa thị trường xuất khẩu nông sản tại các nước.

6. Các nhiệm vụ phát triển thương mại điện tử phục vụ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản khác.

Điều 15. Thực hiện hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:

1. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và đổi mới cơ chế, chính sách, nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách xây dựng nông thôn mới bền vững gắn với quá trình đô thị hóa, hội nhập quốc tế và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cho các giai đoạn tiếp theo; nghiên cứu đổi mới cơ chế giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình;

b) Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới theo hướng tích hợp các chương trình, dự án trên địa bàn nông thôn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm thống nhất cơ chế, chính sách hỗ trợ địa phương triển khai hiệu quả các nội dung của Chương trình, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo, lãng phí nguồn lực;

c) Thực hiện xã hội hóa, hợp tác công tư trong đầu tư, phát triển, quản lý và khai thác công trình bảo vệ môi trường, hạ tầng nông thôn, hạ tầng thương mại phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn bền vững;

d) Phát huy vai trò của chính quyền, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp (đặc biệt là cấp cơ sở) trong việc thực hiện Chương trình nông thôn mới; giải pháp phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng đồng; giải pháp nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ và người dân về xây dựng nông thôn mới; giải pháp phát triển và thúc đẩy vai trò của các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới, phát huy bản sắc văn hóa và bảo vệ môi trường hướng đến các mục tiêu phát triển bền vững kết hợp tăng trưởng xanh.

2. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn bền vững

a) Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn:

Thực hiện ứng dụng công nghệ số trong hỗ trợ quản trị nông thôn; xã hội hoá công nghệ thông tin trong quản lý cộng đồng, kết nối thôn, bản, hợp tác xã, đáp ứng tốt hơn dịch vụ công trong cộng đồng cư dân nông thôn;

Phát triển kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải phù hợp với đặc t hù của từng ngành, nghề và vùng, miền;

Thúc đẩy phát triển các mô hình kinh tế trang trại, các mô hình kinh tế chia sẻ, kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị;

Phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, làng thông minh với các dịch vụ nông thôn phù hợp hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu tại các vùng trung du và miền núi phía Bắc; duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long;

Phát triển kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn, thúc đẩy kết nối nông thôn - đô thị, giải pháp thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị và khoảng cách giữa các vùng, miền.

b) Xây dựng làng, xã đáp ứng an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo đảm phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững;

c) Bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, kiến trúc cảnh quan trong xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc thù của vùng, miền và gắn với quá trình đô thị hóa;

d) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong phát triển hạ tầng nông thôn bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hoá, kinh tế - xã hội của các vùng, miền;

đ) Nâng cao chất lượng giáo dục; giải pháp chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh cộng đồng;

e) Bảo vệ môi trường nông thôn trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa; chú trọng đến thu gom và xử lý rác thải rắn, chất thải nhựa, nước thải sinh hoạt và làng nghề;

g) Phát triển hạ tầng thương mại, công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, giải pháp tăng cường áp dụng các chứng nhận chất lượng trong sản xuất và thương mại nông sản.

3. Xây dựng các mô hình nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế, xã hội

a) Mô hình hợp tác, liên kết ứng dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, nông nghiệp chính xác, vật liệu mới; ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ và hiện đại hóa công tác thủy lợi để phát triển sản xuất, sơ chế và chế biến nông, lâm, thủy sản theo hướng an toàn, hữu cơ, sinh thái;

b) Mô hình ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, thương mại nông lâm thủy sản và quản trị nông thôn;

c) Mô hình làng sinh thái, làng thông minh đáp ứng an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo đảm phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững;

d) Mô hình khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển kinh tế rừng; trồng và bảo vệ rừng; phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp;

đ) Mô hình xây dựng cảnh quan và bảo vệ môi trường nông thôn;

e) Mô hình xã hội hóa, mô hình hợp tác công tư trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình hạ tầng nông thôn và bảo vệ môi trường.

4. Thực hiện các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới

Phát hành các sách, tài liệu, ấn phẩm (bản giấy và điện tử) về các quy trình, công nghệ đã chuyển giao; mô hình tổ chức, quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của các đề tài/dự án thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, để phổ biến, nhân rộng kết quả của Chương trình;

Thực hiện các hoạt động truyền thông phổ biến kiến thức khoa học, kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.

Điều 16. Thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:

1. Nâng cấp, đầu tư phát triển điểm du lịch nông thôn gắn với việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới

a) Định hướng, bố trí và tổ chức không gian lãnh thổ các khu du lịch, điểm du lịch nông thôn phù hợp với tiềm năng phát triển du lịch và đảm bảo kết nối với các tuyến du lịch trọng điểm của vùng, địa phương;

b) Thiết kế, cải tạo cảnh quan kiến trúc và môi trường trong toàn bộ không gian điểm du lịch vừa bảo tồn bản sắc truyền thống vừa đảm bảo điều kiện vệ sinh, thuận tiện, sinh thái; tiết kiệm đầu tư thông qua việc sử dụng các nguyên liệu tại chỗ, thân thiện với môi trường;

c) Xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ (giao thông, hệ thống điện và nước sạch, hạ tầng y tế và chăm sóc sức khỏe, nhà vệ sinh, điểm và bãi đỗ xe, hệ thống chỉ dẫn, chỉ báo, hạ tầng số và kết nối viễn thông, thu gom và xử lý rác thải, nước thải…) tại các điểm du lịch, phù hợp với nhu cầu của khách du lịch, đảm bảo hài hòa với không gian, cảnh quan gắn với đặc trưng văn hóa vùng miền;

d) Quy hoạch và xây dựng các điểm, trung tâm trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm (nông nghiệp, sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề truyền thống, đồ lưu niệm,…), đạt chất lượng phục vụ khách du lịch;

đ) Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động và quản lý các điểm đến (quản lý khách du lịch, quản lý lưu trú, quản lý kinh doanh du lịch; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường du lịch nông thôn,…);

e) Xây dựng và phát triển các hạ tầng dịch vụ (điểm dừng nghỉ, điểm trưng bày sản phẩm đặc sản địa phương, ăn uống, giải khát, vệ sinh,…) dọc theo các tuyến đường giao thông gắn với các điểm du lịch với khoảng cách hợp lý.

2. Phát triển sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền

a) Tập trung phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng, đa dạng, khác biệt, gắn với bản sắc, đặc trưng vùng miền, có tính trải nghiệm và giá trị gia tăng cao, theo định hướng của thị trường và phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng du khách (theo khách quốc tế, nội địa; theo độ tuổi,…). Đa dạng hóa sản phẩm, chú trọng phát triển sản phẩm mới, có tính cạnh tranh cao và bắt kịp với xu hướng và thị hiếu của khách du lịch;

b) Hỗ trợ nâng cấp, hoàn thiện các cơ sở lưu trú và các công trình dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ, hạn chế tác động đến môi trường;

c) Hỗ trợ bảo tồn, phục dựng và phát triển các làng nghề, ẩm thực, trang phục truyền thống và hoạt động nông nghiệp, loại hình biểu diễn văn hóa, thể thao; phát triển các nghệ nhân; phục dựng mô hình sản xuất cá c sản phẩm đặc sản, truyền thống để phục vụ khách du lịch thông qua các trải nghiệm thực tế; bảo tồn và phát huy các không gian văn hóa, di tích văn hoá, lịch sử, cách mạng;

d) Xây dựng và số hóa thông tin, tài liệu thuyết minh về các di tích văn hóa, lịch sử, điểm du lịch sinh thái và làng nghề truyền thống, gắn với du lịch nông thôn.

3. Phát triển nguồn nhân lực du lịch nông thôn có chất lượng

a) Nâng cao chất lượng cán bộ cơ sở về quản lý và phát triển hoạt động du lịch nông thôn;

b) Xây dựng chương trình đào tạo và tổ chức đào tạo nghề cho cư dân nông thôn gắn với định hướng đầu tư du lịch, hoạt động kinh doanh du lịch để họ có thêm sinh kế khác ngoài nông nghiệp và ngành nghề nông thôn;

c) Tăng cường nâng cao năng lực nghiệp vụ, kỹ năng nghề và kỹ năng mềm, kiến thức làm du lịch cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia vào hoạt động du lịch nông thôn, xây dựng văn hóa du lịch chuyên nghiệp, thân thiện, an toàn và văn minh;

d) Chuyên nghiệp hóa việc cung cấp, kiểm tra, kiểm soát dịch vụ du lịch có chất lượng và công tác quản lý điểm du lịch nông thôn.

4. Truyền thông, xúc tiến quảng bá du lịch nông thôn

a) Xây dựng, triển khai các chương trình xúc tiến quảng bá, hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch nông thôn dựa trên lợi thế của hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc trưng văn hóa, sinh thái của các địa phương; xây dựng, phát triển và định vị thương hiệu điểm đến du lịch nông thôn;

b) Tăng cường nghiên cứu, xây dựng các công cụ, phương thức, nội dung xúc tiến quảng bá du lịch nông thôn phù hợp với các loại hình du lịch và các đối tượng du khách; ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện cho xúc tiến quảng bá các điểm du lịch nông thôn, sản phẩm du lịch nông thôn, tiếp cận các thị trường du lịch, kết nối với khách hàng mục tiêu;

c) Tập trung hỗ trợ, tăng cường liên kết trong hoạt động kinh doanh du lịch giữa các xã, huyện nông thôn mới có tiềm năng phát triển du lịch với các công ty lữ hành để chào bán các sản phẩm du lịch nông thôn cho khách du lịch nội địa và quốc tế.

5. Xây dựng và triển khai các mô hình thí điểm về phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững

Xây dựng thí điểm một số mô hình phát triển du lịch nông thôn theo các loại hình: du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái, du lịch gắn với bảo tồn thiên nhiên, du lịch làng nghề, du lịch làng thông minh, du lịch không phát thải. Ưu tiên các mô hình có sản phẩm du lịch đặc sắc cho từng vùng miền và có hiệu quả kinh tế; hướng tới việc nâng cao ý thức và trách nhiệm của mọi tác nhân trong chuỗi giá trị du lịch (nhà quản lý, doanh nghiệp lữ hành, cộng đồng và du khách,…) trong bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa và bảo vệ môi trường; sử dụng nguyên liệu và lao động tại chỗ; có áp dụng các giải pháp về chuyển đổi số; huy động sự tham gia của phụ nữ, người nghèo, người dân tộc thiểu số, người yếu thế để nâng cao đời sống, thu nhập cho người dân.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao; tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 6 về kinh tế, thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Đến năm 2025:

+ Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.

- Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.

- Nội dung 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng vùng.

- Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.

- Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.

- Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.

- Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội dung 01, 02, 03, 04, 07; chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và bộ, ngành trung ương có liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 05; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện nội dung số 06 (trừ nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường); chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung 08; phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc nội dung 09; chủ trì tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, hỗ trợ xây dựng các chương trình, mô hình khởi nghiệp, sáng tạo thuộc nội dung 09.

- Bộ Công Thương chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường thuộc nội dung 06.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc nội dung 05.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung 08.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 09; tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.

- Các tổ chức chính trị - xã hội (Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,...) chủ trì và hướng dẫn triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 8 đến khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều như sau:

“Điều 10. Phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và xây dựng, phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung; hỗ trợ cơ giới hoá, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau:

“đ) Hỗ trợ các nội dung chính sách hợp tác, liên kết và phát triển các hợp đồng liên kết chuỗi tiêu thụ nông sản theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 2 như sau:

“c) Hỗ trợ các nội dung chính sách hợp tác, liên kết và phát triển các hợp đồng liên kết chuỗi tiêu thụ nông sản theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 3 8/2023/NĐ-CP);

d) Hỗ trợ các dịch vụ công trong vùng nguyên liệu, như: Cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xác nhận, chứng nhận các tiêu chuẩn, hợp chuẩn chất lượng, tem nhãn sản phẩm đặc thù (OCOP, sinh thái, hữu cơ...) cho sản phẩm nông nghiệp; cung cấp thông tin thời tiết và thông tin thị trường, thương mại.”.

d) Bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Hỗ trợ cơ giới hoá, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại

a) Mua máy, thiết bị, công nghệ phục vụ cơ giới hoá nông nghiệp;

b) Huấn luyện, đào tạo vận hành máy, thiết bị, công nghệ;

c) Hỗ trợ mặt bằng sản xuất thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc Điều 21 Luật Hợp tác xã;

d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, kiểm tra, đánh giá mức độ áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 4 như sau:

“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Xây dựng Không gian triển lãm và phát triển sản phẩm OCOP quốc gia để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, kết nối cung cầu, quảng bá, giới thiệu và thương mại sản phẩm OCOP trong nước và quốc tế. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:

“d) Về quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu:

Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm, sự kiện tôn vinh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP đặc sắc thường niên gắn với văn hóa cấp quốc gia, cấp vùng, địa phương và quốc tế; thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm OCOP gắn với thị trường du lịch trọng điểm.

Xây dựng và quản lý đồng bộ, hiệu quả thương hiệu OCOP Việt Nam; tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, nâng cao hình ảnh, khả năng nhận diện và giá trị sản phẩm OCOP trên thị trường.

Thử nghiệm và nhân rộng mô hình điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Công thương về xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP (theo phân công tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025). Ưu tiên xây dựng các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP gắn với các đô thị, trung tâm du lịch lớn, du lịch nông nghiệp, nông thôn ở các địa phương.

Thí điểm và nhân rộng mô hình các tuyến phố OCOP; Không gian giới thiệu sản phẩm OCOP gắn với du lịch; hình thành hệ thống phân phối sản phẩm OCOP trên các phương tiện giao thông (đường sắt, hàng không,...); các mô hình xúc tiến thương mại trên nền tảng công nghệ số (Làng thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP, hội chợ và triển lãm thực tế ảo OCOP); các Trung tâm giới thiệu OCOP đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, gắn với khai thác lợi thế về du lịch nông thôn.

Xây dựng hệ thống phân phối phù hợp, từng bước thiết lập hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm OCOP riêng và đặc trưng gắn với các sản phẩm quà tặng, quà biếu, sản phẩm đặc sản địa phương.

Xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP ra thị trường quốc tế; nâng cao năng lực hệ thống logistic trong thương mại sản phẩm OCOP; xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá và nhận diện thương hiệu đối với các sản phẩm OCOP quốc gia.

Xây dựng Không gian triển lãm và phát triển sản phẩm OCOP quốc gia nhằm quảng bá, giới thiệu, phát triển sản phẩm, kết nối cung - cầu và thị trường sản phẩm OCOP quốc gia.

Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trong quảng bá, giới thiệu và xúc tiến thương mại nhằm phát triển sản phẩm OCOP ra thị trường nước ngoài.

đ) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát sản phẩm OCOP:

Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên theo quy định tại Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm; tăng cường áp dụng công nghệ số trong tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.

Xây dựng hệ thống báo cáo và quản lý cơ sở dữ liệu về sản phẩm OCOP các cấp (trung ương, tỉnh, huyện). Tổ chức quản lý và giám sát chặt chẽ sản phẩm OCOP nhằm nâng cao chất lượng, giá trị và thúc đẩy kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP.

Xây dựng quy chế và đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát việc áp dụng chính sách, quy định về đánh giá, phân hạng sản phẩm ở các địa phương, duy trì điều kiện sản xuất của các chủ thể và chất lượng sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về quy trình giám sát và đánh giá sản phẩm OCOP.

Thử nghiệm và xây dựng lộ trình phù hợp áp dụng cơ chế xã hội hóa trong hoạt động giám sát, đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.”.

c) Bổ sung điểm h vào khoản 4 như sau:

“h) Triển khai một số mô hình thí điểm thuộc Chương trình OCOP về: Phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa; sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học và sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.”.

10. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu Điều 15 như sau:

“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:”.

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu như sau:

“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Xây dựng và triển khai các mô hình thí điểm về phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững

Xây dựng thí điểm một số mô hình phát triển du lịch nông thôn theo các loại hình: Du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái, du lịch gắn với bảo tồn thiên nhiên, du lịch làng nghề, du lịch làng thông minh, du lịch không phát thải. Ưu tiên các mô hình có sản phẩm du lịch đặc sắc cho từng vùng miền và có hiệu quả kinh tế; hướng tới việc nâng cao ý thức và trách nhiệm của mọi tác nhân trong chuỗi giá trị du lịch (nhà quản lý, doanh nghiệp lữ hành, cộng đồng và du khách,...) trong bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa và bảo vệ môi trường; sử dụng nguyên liệu và lao động tại chỗ; có áp dụng các giải pháp về chuyển đổi số; huy động sự tham gia của phụ nữ, người nghèo, người dân tộc thiểu số, người yếu thế để nâng cao đời sống, thu nhập cho người dân.

Triển khai một số mô hình thí điểm thuộc Chương trình về phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.”.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao; tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 6 về kinh tế, thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

- Đến năm 2025:

+ Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

+ Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.

- Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.

- Nội dung 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng vùng.

- Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.

- Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.

- Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.

- Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội dung 01, 02, 03, 04, 07; chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và bộ, ngành trung ương có liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 05; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện nội dung số 06 (trừ nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường); chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung 08; phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc nội dung 09; chủ trì tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, hỗ trợ xây dựng các chương trình, mô hình khởi nghiệp, sáng tạo thuộc nội dung 09.

- Bộ Công Thương chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường thuộc nội dung 06.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc nội dung 05.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung 08.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 09; tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.

- Các tổ chức chính trị - xã hội (Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,...) chủ trì và hướng dẫn triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 8 đến khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
...

Mục 3. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; GIỮ GÌN VÀ XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN

Điều 17. Nâng cao chất lượng môi trường

Thực hiện các quy định về thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sau sử dụng; quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tại các văn bản đã ban hành, gồm: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2021 về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác; Thông tư số 19/2019/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2019 về quy định việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng; Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 05 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và Quyết định số 687/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 về phê duyệt “Kế hoạch hành động quản lý rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản giai đoạn 2020-2030” và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Điều 18. Phát triển cây xanh nông thôn; giữ gìn và xây dựng cảnh quan; xây dựng khu dân cư kiểu mẫu

1. Lập kế hoạch về giữ gìn và xây dựng cảnh quan nông thôn đảm bảo phù hợp với yêu cầu về kiến trúc nông thôn theo quy định của Luật Kiến trúc và Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn của địa phương.

2. Giữ gìn và xây dựng không gian sống, không gian văn hóa phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán sinh hoạt, thuần phong mỹ tục của cộng đồng các dân tộc trên địa bàn.

3. Trồng cây xanh phân tán (cây thân gỗ) ở những nơi có điều kiện (dọc các tuyến đường giao thông, trụ sở, trường học, các công trình công cộng…), thực hiện theo quy định tại ý c điểm 1 khoản III Điều 1 Quyết định số 524/QĐ -TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025.

4. Trồng hoa, cây cảnh và các loại cây xanh ở những nơi có điều kiện và phù hợp với đặc điểm sinh thái đặc trưng của từng địa phương.

5. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn (có hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến đường; đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; đảm bảo 3 sạch; hàng rào xanh; cảnh quan xanh mát, sạch đẹp; không gian phù hợp với truyền thống văn hoá địa phương).

6. Xây dựng khu dân cư kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (về sản xuất, giáo dục, văn hóa, du lịch cộng đồng, cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự…) mang giá trị đặc trưng của địa phương.

7. Xây dựng, cải tạo các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư; đối với các ao, hồ có sẵn ở địa phương cần thường xuyên nạo vét bùn, tiêu diệt các loại côn trùng gây các bệnh truyền nhiễm, thay nước (nếu đã bị ô nhiễm).

Điều 19. Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản

1. Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi

a) Yêu cầu chuồng trại: Bố trí hố khử trùng cho người ra, vào khu vực chăn nuôi, chất sát trùng phải bổ sung hoặc thay hàng ngày; định kỳ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại và xung quanh khu vực chăn nuôi; thu gom và xử lý chất thải, đường thoát nước thải từ chuồng nuôi đến khu xử lý chất thải đảm bảo kín;

b) Yêu cầu thức ăn, nước uống và vệ sinh trong chăn nuôi: Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng, không bị hỏng, mốc và còn hạn sử dụng, đảm bảo chất lượng và an toàn; nguồn nước dùng cho chăn nuôi phải đáp ứng QCVN 01 - 39: 2011/BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; vệ sinh máng ăn, máng uống hàng ngày. Thiết bị, dụng cụ và phương tiện phục vụ trong chăn nuôi phải được tiêu độc khử trùng thường xuyên;

c) Yêu cầu về xử lý chất thải chăn nuôi: Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư 12/2021/TT-BNN&PTNT ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác.

2. Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở nuôi trồng thủy sản: Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động được quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản và tuân thủ các QCVN hiện hành về điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm đối với các cơ sở nuôi thủy sản.

Điều 20. Triển khai hiệu quả Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1384/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:

1. Cấp nước sạch nông thôn

a) Rà soát, điều chỉnh và cập nhật nội dung cấp nước sạch nông thôn vào quy hoạch nông thôn, đảm bảo cấp nước sinh hoạt nông thôn bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, suy thoái nguồn nước;

b) Hỗ trợ đầu tư một số mô hình cấp nước sạch tại các vùng đặc thù, vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước (vùng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng, vùng sâu, vùng xa, miền núi, bãi ngang ven biển, biên giới, hải đảo);

c) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sạch tập trung đã có (trong đó tập trung nâng cấp công nghệ xử lý chất lượng nước, nâng công suất, mở rộng mạng lưới cấp nước, ổn định nguồn nước khai thác trong điều kiện ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu);

d) Xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình, mô hình cấp nước hộ gia đình thích ứng với biến đổi khí hậu cho dân cư vùng đặc thù, chưa có khả năng tiếp cận với cấp nước tập trung, khan hiếm, khó khăn về nguồn nước.

2. Chất thải rắn sinh hoạt

a) Hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị, chế phẩm sinh học để thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình; xây dựng và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng chất thải sau phân loại;

b) Tổ chức mạng lưới thu gom triệt để và hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng địa phương; quy hoạch và đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; trang bị các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan;

c) Xây dựng, triển khai và hoàn thiện mô hình liên kết thị trường để thu hồi, sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm tái chế, tái sử dụng từ chất thải;

d) Hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện hoặc liên huyện, áp dụng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Nước thải sinh hoạt

a) Rà soát, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch xây dựng nông thôn của xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng;

b) Xây dựng và nhân rộng các mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn phù hợp với đặc thù của từng địa phương;

c) Triển khai thí điểm một số mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp; mô hình thu phí xử lý nước thải sinh hoạt ở khu dân cư nông thôn.

4. Chất thải và phụ phẩm nông nghiệp

a) Xây dựng và nhân rộng các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác;

b) Mô hình cung cấp, trao đổi chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ;

c) Xây dựng và nhân rộng mô hình quản lý chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.

5. Bao gói thuốc bảo vệ thực vật

a) Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện thu gom, lưu trữ và vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, đảm bảo không phát tán ra môi trường;

b) Hoàn thiện công nghệ và xây dựng các mô hình thí điểm ứng dụng công nghệ về xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng thành chất thải thông thường;

c) Hoàn thiện và nhân rộng các mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với điều kiện từng địa phương.

6. Bảo vệ môi trường làng nghề

a) Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp, xây dựng và vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường với từng làng nghề truyền thống, tập trung vào nhóm các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi, giết mổ và nhóm các làng nghề ươm tơ, dệt nhuộm, thuộc da;

b) Hỗ trợ xây dựng mô hình khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng; xử lý ô nhiễm các khu vực làng nghề đã bị ô nhiễm nghiêm trọng sau khi di dời cơ sở sản xuất.

7. Cảnh quan môi trường nông thôn

a) Xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm;

b) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng; tăng cường trồng cây xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông; gắn xây dựng cảnh quan với phát triển du lịch nông thôn và xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.

8. An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản

a) Các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao có đề án sản xuất nông nghiệp hữu cơ được phê duyệt;

b) Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực giám sát của cộng đồng về an toàn thực phẩm; phát triển các tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm; tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và năng lực về tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm cho chủ thể sản xuất.

9. Công tác vệ sinh

a) Từng bước xóa bỏ nhà tiêu không hợp vệ sinh, chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời, chú trọng vệ sinh an toàn cho phụ nữ và các đối tượng dễ bị tổn thương, tiếp cận vệ sinh cho người khuyết tật; huy động, vận động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh;

b) Hoàn thiện, phổ biến và nhân rộng các mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu, phù hợp tập quán địa phương và khả năng chi trả của người dân; áp dụng thí điểm mô hình nhà vệ sinh đa năng tại một số trường học, nhà văn hóa, công sở.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 17 về môi trường và tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; có khoảng 70% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh;

- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;

- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;

- Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch;

- Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;

- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;

- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 03; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 07;

- Bộ Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 02, 05, 07, nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06;

- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cải thiện vệ sinh hộ gia đình thuộc nội dung thành phần số 06.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 12 đến khoản 14 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Nâng cao chất lượng môi trường

1. Thực hiện các quy định về thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sau sử dụng; quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tại các văn bản đã ban hành, gồm: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030; Quyết định số 1121/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về phòng, chống kháng thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2021 về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác; Thông tư số 19/2019/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2019 về quy định việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan.

2. Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; giảm thiểu phát thải chất thải nhựa.

3. Xây dựng mô hình về tuần hoàn, tái sử dụng, xử lý chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa ở nông thôn.”.

13. Bổ sung khoản 3 vào Điều 19 như sau:

“3. Các hoạt động về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản gồm:

a) Xây dựng và phổ biến các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tài liệu tập huấn, sổ tay về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phù hợp với điều kiện vùng miền.

b) Hỗ trợ chi truyền thông, tập huấn về tuần hoàn, tái sử dụng, xử lý chất thải tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

c) Hỗ trợ xây dựng mô hình đảm bảo vệ sinh môi trường, tuần hoàn chất thải ở các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; mô hình về quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu như sau:

“Thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1384/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:”.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 8 như sau:

“c) Hỗ trợ xây dựng các mô hình chợ an toàn thực phẩm quy mô cấp huyện, liên huyện, cấp tỉnh và liên tỉnh đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm.”.

c) Bổ sung khoản 10, khoản 11 như sau:

“10. Triển khai các giải pháp để thực hiện hiệu quả các nội dung của Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung vào các giải pháp sau:

a) Truyền thông và nâng cao năng lực: Xây dựng các chương trình chuyên đề, chuyên mục định kỳ về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn, phát sóng định kỳ trên các đài truyền hình, truyền thanh, báo viết, báo điện tử. Phát động các phong trào thi đua chuyên đề để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp. Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành các công trình cấp nước và xử lý chất thải. Xây dựng các bộ sản phẩm truyền thông mẫu, thiết kế mẫu về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn.

b) Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

c) Rà soát, cập nhật, chuyển giao và ứng dụng công nghệ về cấp nước và bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của địa phương theo hướng giảm chi phí đầu tư và vận hành, kỹ thuật vận hành đơn giản, thân thiện với môi trường; ưu tiên lựa chọn các công nghệ sản xuất trong nước, công nghệ hiện đại, tuần hoàn và thân thiện với môi trường.

d) Xây dựng hướng dẫn, triển khai thực hiện và tổng kết, đánh giá, nhân rộng các mô hình về huy động sự tham gia của doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, hợp tác xã, tổ đội nhóm và cộng đồng dân cư trong bảo vệ môi trường nông thôn.

đ) Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng và phát triển mạng lưới tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp cơ sở.

11. Triển khai một số mô hình chỉ đạo điểm của trung ương về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.”.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 17 về môi trường và tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; có khoảng 70% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh;

- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;

- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;

- Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch;

- Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;

- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;

- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 03; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 07;

- Bộ Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 02, 05, 07, nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06;

- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cải thiện vệ sinh hộ gia đình thuộc nội dung thành phần số 06.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 12 đến khoản 14 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới thông minh được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
...

Mục 4. THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH

Điều 21. Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới thông minh

Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới

a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ và cộng đồng dân cư;

b) Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: Các cổng thông tin điện tử (website), mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tài liệu; đẩy mạnh gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới.

2. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới

a) Tăng cường xây dựng và áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến liên thông, đồng bộ cấp tỉnh, huyện, xã; nâng cao dịch vụ phục vụ nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tăng cường thực hiện cải cách hành chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 - 4 ở cấp xã;

b) Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (mạng internet không dây (wifi) miễn phí khu vực trung tâm xã, các điểm sinh hoạt văn hóa ở cộng đồng, điểm du lịch nông thôn,…);

c) Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường;

d) Tăng cường áp dụng công nghệ số trong công tác quản lý, tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong tổ chức triển khai, thông tin truyền thông, đào tạo và tập huấn trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương (tỉnh, huyện, xã).

Ứng dụng phần mềm quản lý trực tuyến trong công tác: Lập kế hoạch, thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ công tác quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng, sản phẩm OCOP và du lịch nông thôn; giám sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất thải, chất ô nhiễm và cấp nước sạch nông thôn.

3. Thúc đẩy kinh tế số trong phát triển kinh tế nông thôn

a) Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong phát triển kinh tế nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế số;

b) Đẩy mạnh quá trình số hóa, xây dựng bản đồ số nông nghiệp nông thôn, cơ sở dữ liệu đồng bộ, thực hiện quản lý mã số vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề và dịch vụ du lịch nông thôn;

c) Tăng cường ứng dụng trực tuyến, công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường trong công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm OCOP và du lịch nông thôn;

d) Khuyến khích khởi nghiệp sáng tạo, phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng số, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, kinh tế tuần hòa và du lịch nông thôn.

4. Tập trung phát triển xã hội số trong xây dựng nông thôn mới

a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới;

b) Hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ số đầu tư, phát triển và cung cấp dịch vụ trực tuyến về y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn ở các địa phương;

5. Xây dựng thí điểm các mô hình xã/thôn nông thôn mới thông minh

a) Mô hình: xã/thôn nông thôn mới thông minh gắn với lĩnh vực nổi trội ở các địa phương (quản lý quy hoạch xây dựng, kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn…);

b) Mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương về xây dựng xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử cho sản phẩm nông nghiệp, nông thôn theo danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; 95% xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về hành chính công, tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 50% số xã đạt tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; ít nhất 50% số xã chuẩn đạt tiêu chí số 15 về hành chính công; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.

- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.

- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.

- Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.

- Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.

- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 01;

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn nội dung 02;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung 03;

- Bộ Tư pháp chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 04 và 05;

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn thực hiện nội dung 06.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu như sau:

“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:”.

b) Bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Triển khai một số mô hình thí điểm chỉ đạo của trung ương về xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.”.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có ít nhất 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; 95% xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về hành chính công, tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 50% số xã đạt tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; ít nhất 50% số xã chuẩn đạt tiêu chí số 15 về hành chính công; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an ninh, trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.

- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.

- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.

- Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.

- Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.

- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 01;

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn nội dung 02;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung 03;

- Bộ Tư pháp chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 04 và 05;

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn thực hiện nội dung 06.
Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới thông minh được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiều mục 1 Mục 5 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
...

Mục 5. CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Tiểu mục 1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐỒNG BỘ, TOÀN DIỆN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, ĐẶC BIỆT XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT THÔNG QUA BẢN ĐỒ SỐ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU; NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT AN NINH HIỆN ĐẠI VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG

Điều 22. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình

1. Trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát Chương trình xây dựng nông thôn mới

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan được giao chủ trì nội dung thành phần và các cơ quan có thẩm quyền quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Ủy ban nhân dân các cấp kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi quản lý của địa phương.

2. Trình tự kiểm tra, giám sát Chương trình xây dựng nông thôn mới

a) Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra, giám sát;

b) Thành lập Đoàn kiểm tra (nếu có);

c) Thông báo Kế hoạch kiểm tra, giám sát và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra. Thời gian chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra, giám sát tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu chuẩn bị tài liệu;

d) Tiến hành kiểm tra, giám sát. Thời gian thực hiện kiểm tra tại hiện trường của Đoàn kiểm tra tối đa là 20 ngày;

đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát. Thời gian tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tối đa là 20 ngày;

e) Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát. Thời gian thực hiện tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra, giám sát.

3. Nội dung kiểm tra, giám sát Chương trình xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Điều 30 Chương VII, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .

4. Mua sắm vật tư, trang thiết bị văn phòng và các hoạt động khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 23. Đánh giá thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới

1. Trách nhiệm tổ chức đánh giá thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan chủ trì nội dung thành phần thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá Chương trình xây dựng nông thôn mới theo nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;

b) Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá Chương trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi quản lý của địa phương theo nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này.

2. Trình tự thực hiện đánh giá Chương trình xây dựng nông thôn mới

a) Lập và trình duyệt Kế hoạch đánh giá;

b) Thành lập Đoàn đánh giá (nếu có), thuê đơn vị tư vấn đánh giá (nếu có);

c) Thông báo Kế hoạch đánh giá và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ đánh giá;

d) Chuẩn bị kế hoạch đánh giá chi tiết;

đ) Thu thập và phân tích dữ liệu;

e) Báo cáo các kết quả đánh giá;

g) Thông báo kết quả đánh giá.

3. Nội dung đánh giá Chương trình xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Điều 31 Chương VII Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .

Điều 24. Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu

1. Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 32 Chương VII Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .

2. Xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các bộ, cơ quan Trung ương chủ trì các nội dung thành phần xây dựng hệ thống giám sát thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu.

Điều 25. Tổ chức đánh giá, thẩm tra, thẩm định, xét, công nhận và thu hồi quyết định công nhận xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Điều 26. Nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng

1. Thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng gắn với thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2. Giám sát của cộng đồng đối với chương trình xây dựng nông thôn mới: Thực hiện theo quy định tại Điều 33 Chương VII Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.
...

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 10. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 11: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Tiểu mục 10.1. NỘI DUNG 01: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ; NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT AN NINH HIỆN ĐẠI VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG

Điều 122. Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng

1. Chi kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các nội dung thuộc các nội dung thành phần của Chương trình và kiểm tra, giám sát, đánh giá chung Chương trình; giám sát phản biện chính sách xã hội của Chương trình; chi tổ chức khảo sát, thẩm tra, thẩm định thôn, xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Thông tư này.

Riêng đối với mức chi họp Hội đồng thẩm định thực hiện như sau:

- Hội đồng thẩm định cấp huyện, cấp tỉnh đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu: áp dụng theo mức chi họp tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

- Hội đồng thẩm định cấp thôn, cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu: áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

2. Chi tổ chức Hội nghị, hội thảo triển khai thực hiện các nội dung thuộc các Nội dung thành phần của Chương trình; chi tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình; công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn của trung ương, tỉnh, huyện. Nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi tổ chức biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư này và pháp luật về thi đua khen thưởng.

4. Chi mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, quy định pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.

5. Chi xây dựng các Bộ chỉ tiêu, khung kết quả của Chương trình; xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các chương trình, đề án, kế hoạch thực hiện Chương trình: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Thông tư này.

6. Chi xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu cho các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình ở trung ương và địa phương: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

7. Chi thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 116 Thông tư này.

8. Căn cứ tình hình cụ thể và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục V Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg.

Điều 123. Chi đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng

1. Nội dung chi:

a) Chi xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở;

b) Chi đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng;

c) Chi tổ chức đi học tập kinh nghiệm cho Ban Chỉ đạo, Tổ công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp.

2. Mức chi: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.

Điều 124. Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”

1. Chi thông tin, truyền thông, phổ biến giáo dục pháp luật cho các nội dung thuộc các nội dung thành phần của Chương trình nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn mới. Nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng;
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 16 đến 18 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
...
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22 như sau:

“4. Mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ Công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, quy định pháp luật về đấu thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.”.

17. Bổ sung khoản 4 vào Điều 23 như sau:

“4. Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, gồm các chỉ số phản ánh kết quả đầu ra, trách nhiệm theo dõi, tổng hợp và báo cáo (chi tiết tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Thông tư này).”.

18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như sau:

“1. Thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng gắn với thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.”.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.
...

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiều mục 1 Mục 5 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 10.1 Mục 10 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 16 đến 18 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiều mục 2 Mục 5 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
...

Mục 5. CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
...

Tiểu mục 2. NÂNG CAO NĂNG LỰC, CHUYỂN ĐỔI NHẬN THỨC, TƯ DUY CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP; ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN NHẰM NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ CHUYỂN ĐỔI TƯ DUY CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CỘNG ĐỒNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 27. Tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở

1. Nội dung tập huấn, bồi dưỡng

a) Theo các chuyên đề trong Chương trình tập huấn, bồi dưỡng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan ban hành;

b) Các nội dung mới trong xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2021-2025.

2. Đối tượng tập huấn, bồi dưỡng

a) Đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp (cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã…), bao gồm cả cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội; ưu tiên tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ tại các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng núi, ven biển và hải đảo, khu vực đồng bào dân tộc thiểu số;

b) Cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy thuộc các Viện nghiên cứu, trường; cán bộ thuộc các cơ quan truyền thông (báo, đài phát thanh, truyền hình...).

3. Hình thức thực hiện:

a) Tập huấn, bồi dưỡng theo các khóa trực tiếp hoặc trực tuyến;

b) Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các địa phương khác;

c) Tham quan, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài.

4. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện) xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng theo nhu cầu và phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương.

Điều 28. Tập huấn, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

1. Nội dung tập huấn chính

a) Các nội dung chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

b) Chuyển đổi từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp, gắn sản xuất với thị trường, đáp ứng nhu cầu của thị trường và bảo vệ môi trường;

c) Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa dựa trên ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh; nông nghiệp thuận thiên;

d) Xây dựng mô hình liên kết, hợp tác trong sản xuất và kinh doanh nông nghiệp, mô hình phát triển kinh tế nông thôn theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) trong triển khai xây dựng nông thôn mới;

đ) Các nội dung về xây dựng nông thôn mới theo nhu cầu và điều kiện thực tiễn của từng địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối tượng tập huấn

a) Bí thư chi bộ thôn, trưởng thôn; trưởng các đoàn thể trong thôn; thành viên Ban phát triển thôn và Ban giám sát cộng đồng;

b) Cán bộ hợp tác xã nông nghiệp; tổ trưởng các tổ hợp tác nông nghiệp; chủ trang trại nông nghiệp; tổ khuyến nông cộng đồng;

c) Nông dân tiêu biểu trên địa bàn.

d) Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu (doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức phi chính phủ, giám đốc hợp tác xã, chủ trang trại, hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi,…).

3. Hình thức tập huấn

a) Tập huấn theo các khóa tại chỗ trực tiếp hoặc trực tuyến;

b) Các buổi tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm;

c) Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các địa phương khác.

4. Các địa phương chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn cụ thể theo nhu cầu và phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.
...

b) Nội dung:
...

- Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở;
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
...
19. Bổ sung khoản 5 vào Điều 27 như sau:

“5. Xây dựng, phổ biến các tài liệu bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp

a) Xây dựng, biên soạn, biên tập, chỉnh lý và phát hành rộng rãi tài liệu (cẩm nang, sổ tay,...) tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở (các kiến thức chung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các lĩnh vực chuyên đề của Chương trình).

b) Xây dựng, biên soạn, biên tập, chỉnh lý và phát hành rộng rãi tài liệu tập huấn, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.”.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.
...

b) Nội dung:
...

- Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiều mục 2 Mục 5 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT nay được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 31/05/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiều mục 3 Mục 5 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Chương II TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
...

Mục 5. CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
...

Tiểu mục 3. ĐẨY MẠNH, ĐA DẠNG HÌNH THỨC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG; THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 29. Triển khai các hoạt động thông tin, truyền thông

1. Tập trung thông tin, truyền thông các nội dung về xây dựng nông thôn mới:

a) Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm của Chương trình xây dựng nông thôn mới nhằm cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, nhất là những nội dung mới, hướng đến hiệu quả, chất lượng, bền vững của Chương trình xây dựng nông thôn mới, chú trọng đến nâng cao năng lực, chất lượng sống, tri thức của người dân nông thôn;

b) Các mô hình, cách làm chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn theo hướng từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, phát triển chuỗi giá trị theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát huy tính đa giá trị của nông nghiệp, nông thôn, phát triển bền vững, có trách nhiệm, thích ứng với biến đổi khí hậu, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ; phát triển du lịch nông thôn gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp; tuyên truyền, phổ biến các quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn, điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, sở hữu trí tuệ, truy suất nguồn gốc, bao bì, nhãn mác, thông tin sản phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

2. Đa dạng hóa các hình thức thông tin, truyền thông

a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, chuyển đổi số về thông tin, truyền thông như mạng xã hội, ứng dụng giải trí trên thiết bị thông minh, công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường ... nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả truyền thông trong xây dựng nông thôn mới;

b) Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí và các cơ quan truyền thông, đơn vị tổ chức sự kiện… để đa dạng hóa các hình thức truyền thông thông qua hệ thống các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, tuyên truyền trực quan bằng hình ảnh, băng rôn, khẩu hiệu, pa nô, áp phích, tranh, ảnh, phướn, cờ, ấn phẩm, tọa đàm, diễn đàn, các cuộc thi, phóng sự, phim, ảnh, triển lãm..., theo hướng tiếp cận đa chiều và tập trung vào các chủ đề trọng tâm;

c) Mở rộng, đa dạng hóa đối tượng truyền thông, thúc đẩy nhận thức và thông tin đến cán bộ cơ sở, cộng đồng, người dân cả ở nông thôn và thành thị; đặc biệt là người tiêu dùng, tổ chức thương mại, khách du lịch nhằm phát triển thị trường nông sản, sản phẩm OCOP, du lịch nông thôn, góp phần phát triển kinh tế nông thôn bền vững.

3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông

a) Thực hiện theo Quyết định số 1828/BNN-VPĐP ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chương trình Truyền thông phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025;

b) Xây dựng kế hoạch truyền thông hàng năm, bao gồm các hoạt động trọng tâm, trọng điểm theo chủ đề hàng năm nhằm nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và nâng cao nhận thức cho cán bộ và người dân, nhất là cán bộ cơ sở và người dân nông thôn;

c) Xây dựng, nâng cấp, quản lý, cập nhật thông tin, tin bài tuyên truyền trên các cổng thông tin điện tử Chương trình xây dựng nông thôn mới và các website, mạng xã hội có liên quan để phản ánh kết quả xây dựng nông thôn mới, ghi nhận những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, kịp thời giải đáp, đề xuất giải pháp hỗ trợ;

d) Nâng cao năng lực cán bộ các cấp về công tác truyền thông, thông tin, trong xây dựng nông thôn mới thông qua các lớp bồi dưỡng, tập huấn, khảo sát thực tế về nghiệp vụ, kiến thức và kỹ năng truyền thông, thông tin;

đ) Tổ chức Hội nghị, hội thảo; chi tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình; công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn của trung ương, tỉnh, huyện được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.
...

b) Nội dung:
...

- Nội dung 04: Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiều mục 3 Mục 5 Chương II Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 53/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
...
Điều 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
...
Điều 4. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
...
Điều 5. Một số nội dung và mức chi chung
...
Chương II QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG ĐẶC THÙ

Mục 1. NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO QUY HOẠCH

Điều 6. Chi công tác quy hoạch
...
Mục 2. PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN

Điều 7. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
...
Điều 8. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
...
Điều 9. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
...
Mục 3. TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN

Điều 10. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
...
Điều 11. Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
...
Điều 12. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
...
Điều 13. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
...
Điều 14. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.
...
Điều 15. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị
...
Điều 16. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
...
Điều 17. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản
...
Điều 18. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn
...
Điều 19. Chi thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
...
Điều 20. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Điều 21. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
...
Điều 22. Chi hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
...
Mục 4. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

Điều 23. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn
...
Điều 24. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm
...
Điều 25. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em
...
Mục 5. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN

Điều 26. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
...
Điều 27. Chi khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
...
Điều 28. Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
...
Mục 6. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN

Điều 29. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
...
Điều 30. Chi xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
...
Điều 31. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu
...
Điều 32. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
...
Mục 7. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI.

Điều 33. Chi tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh
...
Điều 34. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
...
Điều 35. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
...
Điều 36. Chi nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý
...
Điều 37. Chi tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
...
Mục 8. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 38. Chi tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
...
Điều 39. Chi triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
...
Điều 40. Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”
...
Điều 41. Chi thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới
...
Điều 42. Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
...
Mục 9. GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Điều 43. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn
...
Điều 44. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn
...
Mục 10. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 45. Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
...
Điều 46. Chi đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng
...
Điều 47. Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”
...
Mục 11. DUY TU, BẢO DƯỠNG, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

Điều 48. Nguyên tắc thực hiện
...
Điều 49. Lập dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng có sự tham gia của cộng đồng
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 50. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các bộ, ngành trung ương
...
c) Bộ Tài chính:
...
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương có liên quan xây dựng, ban hành hướng dẫn về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương (kinh phí sự nghiệp) thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Thông tư 53/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 (VB hết hiệu lực: 15/08/2023)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Quyết định 1858/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 06/07/2022
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg, ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Hướng dẫn thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THỂ THẤP CÒI Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU

1.1. Mục tiêu chung: Giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi; cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và phụ nữ tuổi sinh đẻ.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi tại các xã nông thôn mới

- Giảm ít nhất 1,5%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi trên 30%.

- Giảm ít nhất 1,0%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi từ 20 đến 30%.

- Giảm ít nhất 0,7%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi dưới 20%.

- Giảm 0,5% tại những xã có tỷ lệ dưới 10% và khống chế ở mức 5-6%.

1.2.2. Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng trên cả nước và vùng miền: thực hiện theo Quyết định số 318/QĐ-TTg, ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025:

Chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thấp còi theo vùng sinh thái đến năm 2025

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
Toàn quốc
Trung du miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

≤ 18,0%
≤ 24,0%
≤ 16,5%
≤ 25,0%
≤ 22,0%
≤ 26,5%
≤ 14,5%
≤ 19,0%


II. PHẠM VI THỰC HIỆN, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

2.1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn nông thôn của cả nước, bao gồm: các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

2.2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ Chương trình.

III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC CHI:

- Nguồn kinh phí: Được sử dụng từ nguồn kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và nguồn kinh phí các chương trình, dự án phối kết hợp khác.

- Định mức chi: Áp dụng theo Thông tư Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và định mức các chương trình, dự án hỗ trợ khác.

- Trường hợp đối tượng, nội dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu tiên lựa chọn thực hiện theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP NHẰM GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI

4.1. Củng cố và nâng cao năng lực mạng lưới

- Củng cố hệ thống mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng:

Mạng lưới dinh dưỡng cơ sở cần phải được củng cố đảm bảo các tuyến tỉnh/huyện/xã đều có chuyên trách dinh dưỡng và mỗi một thôn/bản có ít nhất 1 cộng tác viên dinh dưỡng hoặc y tế thôn bản phụ trách.

- Nâng cao năng lực cho hệ thống mạng lưới:

Công tác tập huấn nâng cao chất lượng mạng lưới cần được thực hiện hằng năm; căn cứ theo điều kiện thực tế và năng lực của cán bộ cơ sở để có kế hoạch tập huấn cho phù hợp.

Nội dung tập huấn bao gồm: Cập nhật chuyên môn dinh dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời phòng chống SDD thể thấp còi, bổ sung đa vi chất, truyền thông giáo dục dinh dưỡng, giám sát, theo dõi thực hiện chương trình...

Trong trường hợp các địa phương có nhu cầu, trung ương sẽ hỗ trợ tập huấn cho cán bộ tuyến tỉnh, những cán bộ này sau khi được tập huấn sẽ trở thành những giảng viên để tập huấn lại cho tuyến dưới và cộng tác viên.

4.2. Theo dõi tăng trưởng, phát triển và tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi

- Cung cấp cân, thước đo chiều cao, thước đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển:

Trang bị cân, thước đo chiều cao (đạt chuẩn sai số không quá 0,1 cm đối với thước đo chiều cao và 0,1kg đối với cân trẻ). Cung cấp thước đo vòng cánh tay cho các trạm y tế và cộng tác viên/y tế thôn bản để thực hiện cân đo và theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ.

Những bà mẹ có con dưới 2 tuổi sẽ được cấp và hướng dẫn sử dụng biểu đồ để theo dõi tăng trưởng của trẻ.

- Theo dõi tăng trưởng của trẻ:

Những trẻ dưới 5 tuổi bị SDD (thể thấp còi, nhẹ cân, gầy còm) được theo dõi tình trạng dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao và chu vi vòng cánh tay) hàng tháng.

Những trẻ dưới 2 tuổi không SDD được theo dõi tình trạng dinh dưỡng hàng quí (3 tháng/lần).

Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 5 tuổi không bị SDD sẽ được theo dõi tình trạng dinh dưỡng 6 tháng/lần.

4.3. Bổ sung vitamin A, viên sắt/đa vi chất cho các đối tượng nguy cơ

- Bổ sung vitamin A cho trẻ và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng:

Trẻ từ 6-36 tháng tuổi được bổ sung sung vitamin A liều cao 2 lần/năm, những khu vực có điều kiện khó khăn sẽ mở rộng bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi và trẻ 24-60 tháng tuổi sẽ được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm (vào tháng 6 và tháng 12). Bộ Y tế sẽ chỉ đạo việc thực hiện chiến dịch bổ sung vitamin hàng năm.

Tất cả phụ nữ sau sinh trong vòng 1 tháng nên được bổ sung một liều vitamin A liều cao 200.000 IU duy nhất.

- Bổ sung viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai nên được bổ sung viên sắt/đa vi chất hàng ngày. Việc bổ sung được bắt đầu từ khi phát hiện mang thai cho đến 1 tháng sau sinh.

- Bổ sung sắt/đa vi chất hàng tuần cho phụ nữ tuổi sinh đẻ: Phụ nữ tuổi sinh đẻ tuổi từ 18-35 có thể được cấp phát viên sắt/đa vi chất hàng tuần.

- Bổ sung đa vi chất cho trẻ em: Trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng nhẹ, có nguy cơ bị suy dinh dưỡng hoặc thuộc gia đình đặc biệt khó khăn có bổ sung gói đa vi chất dinh dưỡng dành cho trẻ em.

Thành phần viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ mang thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em được sản xuất theo nhu cầu khuyến nghị (theo Hướng dẫn quốc gia phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng được ban hành theo Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và hoạt động này được thực hiện dưới sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn cấp có thẩm quyền.

4.4. Điều trị suy dinh dưỡng cấp tính nặng và hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ suy dinh dưỡng vùng mất an ninh lương thực

- Điều trị trẻ SDD cấp tính nặng:

Việc tổ chức sàng lọc trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính cần được thực hiện thường xuyên nhằm kịp thời phát hiện và điều trị, đặc biệt là những trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng).

Việc điều trị những trẻ suy dinh dưỡng cấp tính này được thực hiện theo Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán về điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và Quyết định số 3779/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế

- Hỗ trợ dinh dưỡng cho vùng thiên tai, mất an ninh lương thực:

Các đơn vị cần chủ động xây dựng kế hoạch và dự trù sản phẩm dinh dưỡng cho những đối tượng cần được hỗ trợ dinh dưỡng trong điều kiện thiên tai xảy ra (đặc biệt là ở những nơi có nguy cơ xảy ra thiên tai cao). Đối tượng cần được ưu tiên trong điều kiện thiên tai xảy ra là phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ bị suy dinh dưỡng.

Việc thực hiện các hỗ trợ dinh dưỡng sẽ phụ thuộc vào kết quả đánh giá ảnh hưởng của thiên tai và được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.

4.5. Truyền thông thay đổi hành vi phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi

Cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền thông phòng chống thấp còi: Phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi và bà mẹ có con bị suy dinh dưỡng thấp còi được cấp tài liệu truyền thông giáo dục dinh dưỡng và phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi.

Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông trực tiếp và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Tổ chức chiến dịch truyền thông giáo dục dinh dưỡng: Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong các ngày: Ngày Vi chất dinh dưỡng (1-2/6); Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển (16-23/10) và Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ (1-7/8).

Triển khai truyền thông lồng ghép hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong các chiến dịch khác.

4.6. Xây dựng mô hình điểm về chăm sóc dinh dưỡng toàn diện trong 1000 ngày đầu đời của trẻ

Xây dựng mô hình điểm về chăm sóc toàn diện trong 1000 ngày đầu đời của trẻ nhằm hỗ trợ phát triển một cách tốt nhất cho trẻ.

Các mô hình điểm cần được xây dựng mang tính đặc thù, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội, phong tục, tập quán của người dân giữa các vùng miền.

Các nội dung can thiệp tập trung vào giai đoạn mang thai và 2 năm đầu đời của trẻ nhằm đảm bảo trẻ được chăm sóc tốt nhất trong giai đoạn quan trọng này.

4.7. Đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình

Cung cấp tài liệu, tờ rơi về hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình.

Khuyến khích sản xuất và sử dụng thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình đưa vào bữa ăn của trẻ....

Xây dựng các mô hình đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình;

4.8. Tăng cường phối hợp liên ngành và lồng ghép các chương trình, dự án

Tăng cường lồng ghép, phối hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ sinh, phòng chống sốt rét, chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng trong trường mầm non... nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động dinh dưỡng.

4.9. Theo dõi, giám sát thực hiện

- Hoạt động giám sát cấp trung ương:

Thực hiện các hoạt động giám sát của Ban Điều hành trung ương, tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện các cuộc điều tra, đánh giá tình trạng dinh dưỡng hàng năm và thực hiện các cuộc tổng điều tra.

- Hoạt động giám sát tại tuyến tỉnh:

Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, giám sát thu thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, phối hợp với các đoàn giám sát trung ương thực hiện tại địa phương.

- Hoạt động giám sát cấp huyện:

Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ và giám sát thu thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, các đoàn giám sát của tỉnh và trung ương thực hiện tại địa phương.

- Hoạt động giám sát cấp xã:

Tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động dinh dưỡng tại cộng đồng, tổ chức thu thập số liệu theo quy định, tham gia, phối hợp với các đoàn giám sát cấp trên.

V. PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ ƯU TIÊN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH

5.1. Phân loại mức độ ưu tiên theo tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi:

- Xã ưu tiên nhóm A: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi > 30%.

- Xã ưu tiên nhóm B: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi từ 20-30%.

- Xã ưu tiên nhóm C: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở mức dưới 20%.

5.2. Các hoạt động can thiệp dinh dưỡng theo các nhóm ưu tiên:

- Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã nhóm A, B:

Nội dung can thiệp: Can thiệp toàn diện lên tất cả các nguyên nhân dẫn đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em.

Các hoạt động ưu tiên: Kiện toàn và nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là đội ngũ cộng tác viên/y tế thôn bản; Cung cấp vật tư trang thiết bị; Tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính, tẩy giun cho trẻ em....

Ưu tiên ngân sách: Ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên (trung ương và của tỉnh) và phối hợp sử dụng các nguồn ngân sách khác (nếu có).

- Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã ưu tiên nhóm C:

Nội dung can thiệp: thực hiện các can thiệp chủ yếu tập trung vào giai đoạn trong và sau khi mang thai.

Các hoạt động ưu tiên: Truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, hướng dẫn bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính....

Ưu tiên ngân sách: Nguồn kinh phí trung ương và của tỉnh (ngân sách chi thường xuyên) hỗ trợ cho các hoạt động thiết yếu, duy trì mạng lưới. Ngân sách còn lại sẽ được lấy từ nguồn xã hội hóa. Trong điều kiện nguồn kinh phí huy động đủ thì có thể thực hiện các hoạt động can thiệp theo nhóm A và B.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Viện Dinh dưỡng: Là đơn vị đầu mối thực hiện hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật; Thực hiện các nghiên cứu chuyên ngành; chỉ đạo thực hiện các hoạt động giám sát, theo dõi đánh giá và tổ chức các cuộc điều tra, thu thập số liệu cấp quốc gia.

- Các Viện khu vực: Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng chỉ đạo. Tổ chức tiếp nhận, phân phối sản phẩm, trang thiết bị; Phối hợp triển khai các hoạt động chuyên môn và hỗ trợ cho các tỉnh/thành phố trên địa bàn quản lý.

- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Chương trình quốc gia về nông thôn mới: phối hợp với Bộ Y tế trong việc tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Đề nghị các Bộ/ngành, cơ quan có liên quan: theo chức năng nhiệm vụ của các Bộ/ngành phối hợp với Bộ Y tế để triển khai hiệu quả chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.

- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện hoạt động trên địa bàn, đảm bảo đúng đối tượng được hưởng lợi, thực hiện đúng quy định về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và bố trí nguồn vốn đối ứng từ nguồn ngân sách của địa phương và chủ động huy động thêm các nguồn lực khác để thực hiện hoạt động; Kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo định kỳ, đột xuất.

- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: căn cứ vào tình hình dinh dưỡng và điều kiện thực tế của địa phương, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động để thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Chi tiết triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi theo tiêu chí nông thôn mới

(Xem chi tiết bảng tại văn bản)

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.2 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 4.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ ĐẢM BẢO CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DÂN; ĐẨY MẠNH HỆ THỐNG THEO DÕI VÀ KHÁM CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN; ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ PHÒNG CHỐNG BỆNH LÂY NHIỄM,TRUYỀN NHIỄM; CẢI THIỆN SỨC KHỎE, DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM; NÂNG CAO TỶ LỆ NGƯỜI DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 98. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm

1. Nội dung chi cho các hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 99. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em

Chi hỗ trợ can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này và áp dụng cho đối tượng là phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục II Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 2373/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 31/08/2022 (VB hết hiệu lực: 05/06/2024)
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ.
...
II. CÁC NỘI DUNG GIAO BỘ Y TẾ CHỦ TRÌ
...
2. Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (thuộc thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn)

- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 về Y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Quyết định 1858/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 06/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.2 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục II Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 2373/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 31/08/2022 (VB hết hiệu lực: 05/06/2024)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Quyết định 1858/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 06/07/2022
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg, ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Hướng dẫn thực hiện can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THỂ THẤP CÒI Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU

1.1. Mục tiêu chung: Giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi; cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và phụ nữ tuổi sinh đẻ.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi tại các xã nông thôn mới

- Giảm ít nhất 1,5%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi trên 30%.

- Giảm ít nhất 1,0%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi từ 20 đến 30%.

- Giảm ít nhất 0,7%/năm tại những xã có tỷ lệ SDD thấp còi dưới 20%.

- Giảm 0,5% tại những xã có tỷ lệ dưới 10% và khống chế ở mức 5-6%.

1.2.2. Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng trên cả nước và vùng miền: thực hiện theo Quyết định số 318/QĐ-TTg, ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025:

Chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng thấp còi theo vùng sinh thái đến năm 2025

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
Toàn quốc
Trung du miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

≤ 18,0%
≤ 24,0%
≤ 16,5%
≤ 25,0%
≤ 22,0%
≤ 26,5%
≤ 14,5%
≤ 19,0%


II. PHẠM VI THỰC HIỆN, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

2.1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn nông thôn của cả nước, bao gồm: các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

2.2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện và thụ hưởng từ Chương trình.

III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC CHI:

- Nguồn kinh phí: Được sử dụng từ nguồn kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và nguồn kinh phí các chương trình, dự án phối kết hợp khác.

- Định mức chi: Áp dụng theo Thông tư Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và định mức các chương trình, dự án hỗ trợ khác.

- Trường hợp đối tượng, nội dung hỗ trợ trùng lặp với chương trình, dự án khác có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước thì chỉ lựa chọn thực hiện theo 01 chương trình, dự án; trong đó ưu tiên lựa chọn thực hiện theo chương trình, dự án có định mức hỗ trợ cao hơn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP NHẰM GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI

4.1. Củng cố và nâng cao năng lực mạng lưới

- Củng cố hệ thống mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng:

Mạng lưới dinh dưỡng cơ sở cần phải được củng cố đảm bảo các tuyến tỉnh/huyện/xã đều có chuyên trách dinh dưỡng và mỗi một thôn/bản có ít nhất 1 cộng tác viên dinh dưỡng hoặc y tế thôn bản phụ trách.

- Nâng cao năng lực cho hệ thống mạng lưới:

Công tác tập huấn nâng cao chất lượng mạng lưới cần được thực hiện hằng năm; căn cứ theo điều kiện thực tế và năng lực của cán bộ cơ sở để có kế hoạch tập huấn cho phù hợp.

Nội dung tập huấn bao gồm: Cập nhật chuyên môn dinh dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời phòng chống SDD thể thấp còi, bổ sung đa vi chất, truyền thông giáo dục dinh dưỡng, giám sát, theo dõi thực hiện chương trình...

Trong trường hợp các địa phương có nhu cầu, trung ương sẽ hỗ trợ tập huấn cho cán bộ tuyến tỉnh, những cán bộ này sau khi được tập huấn sẽ trở thành những giảng viên để tập huấn lại cho tuyến dưới và cộng tác viên.

4.2. Theo dõi tăng trưởng, phát triển và tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi

- Cung cấp cân, thước đo chiều cao, thước đo vòng cánh tay, biểu đồ phát triển:

Trang bị cân, thước đo chiều cao (đạt chuẩn sai số không quá 0,1 cm đối với thước đo chiều cao và 0,1kg đối với cân trẻ). Cung cấp thước đo vòng cánh tay cho các trạm y tế và cộng tác viên/y tế thôn bản để thực hiện cân đo và theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ.

Những bà mẹ có con dưới 2 tuổi sẽ được cấp và hướng dẫn sử dụng biểu đồ để theo dõi tăng trưởng của trẻ.

- Theo dõi tăng trưởng của trẻ:

Những trẻ dưới 5 tuổi bị SDD (thể thấp còi, nhẹ cân, gầy còm) được theo dõi tình trạng dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao và chu vi vòng cánh tay) hàng tháng.

Những trẻ dưới 2 tuổi không SDD được theo dõi tình trạng dinh dưỡng hàng quí (3 tháng/lần).

Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 5 tuổi không bị SDD sẽ được theo dõi tình trạng dinh dưỡng 6 tháng/lần.

4.3. Bổ sung vitamin A, viên sắt/đa vi chất cho các đối tượng nguy cơ

- Bổ sung vitamin A cho trẻ và bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng:

Trẻ từ 6-36 tháng tuổi được bổ sung sung vitamin A liều cao 2 lần/năm, những khu vực có điều kiện khó khăn sẽ mở rộng bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi và trẻ 24-60 tháng tuổi sẽ được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm (vào tháng 6 và tháng 12). Bộ Y tế sẽ chỉ đạo việc thực hiện chiến dịch bổ sung vitamin hàng năm.

Tất cả phụ nữ sau sinh trong vòng 1 tháng nên được bổ sung một liều vitamin A liều cao 200.000 IU duy nhất.

- Bổ sung viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai nên được bổ sung viên sắt/đa vi chất hàng ngày. Việc bổ sung được bắt đầu từ khi phát hiện mang thai cho đến 1 tháng sau sinh.

- Bổ sung sắt/đa vi chất hàng tuần cho phụ nữ tuổi sinh đẻ: Phụ nữ tuổi sinh đẻ tuổi từ 18-35 có thể được cấp phát viên sắt/đa vi chất hàng tuần.

- Bổ sung đa vi chất cho trẻ em: Trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng nhẹ, có nguy cơ bị suy dinh dưỡng hoặc thuộc gia đình đặc biệt khó khăn có bổ sung gói đa vi chất dinh dưỡng dành cho trẻ em.

Thành phần viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ mang thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em được sản xuất theo nhu cầu khuyến nghị (theo Hướng dẫn quốc gia phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng được ban hành theo Quyết định số 4944/QĐ-BYT ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và hoạt động này được thực hiện dưới sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn cấp có thẩm quyền.

4.4. Điều trị suy dinh dưỡng cấp tính nặng và hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ suy dinh dưỡng vùng mất an ninh lương thực

- Điều trị trẻ SDD cấp tính nặng:

Việc tổ chức sàng lọc trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính cần được thực hiện thường xuyên nhằm kịp thời phát hiện và điều trị, đặc biệt là những trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng).

Việc điều trị những trẻ suy dinh dưỡng cấp tính này được thực hiện theo Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 4487/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán về điều trị bệnh suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và Quyết định số 3779/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi và hướng dẫn của các đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y tế

- Hỗ trợ dinh dưỡng cho vùng thiên tai, mất an ninh lương thực:

Các đơn vị cần chủ động xây dựng kế hoạch và dự trù sản phẩm dinh dưỡng cho những đối tượng cần được hỗ trợ dinh dưỡng trong điều kiện thiên tai xảy ra (đặc biệt là ở những nơi có nguy cơ xảy ra thiên tai cao). Đối tượng cần được ưu tiên trong điều kiện thiên tai xảy ra là phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ bị suy dinh dưỡng.

Việc thực hiện các hỗ trợ dinh dưỡng sẽ phụ thuộc vào kết quả đánh giá ảnh hưởng của thiên tai và được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.

4.5. Truyền thông thay đổi hành vi phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi

Cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền thông phòng chống thấp còi: Phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi và bà mẹ có con bị suy dinh dưỡng thấp còi được cấp tài liệu truyền thông giáo dục dinh dưỡng và phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi.

Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông trực tiếp và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Tổ chức chiến dịch truyền thông giáo dục dinh dưỡng: Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong các ngày: Ngày Vi chất dinh dưỡng (1-2/6); Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển (16-23/10) và Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ (1-7/8).

Triển khai truyền thông lồng ghép hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong các chiến dịch khác.

4.6. Xây dựng mô hình điểm về chăm sóc dinh dưỡng toàn diện trong 1000 ngày đầu đời của trẻ

Xây dựng mô hình điểm về chăm sóc toàn diện trong 1000 ngày đầu đời của trẻ nhằm hỗ trợ phát triển một cách tốt nhất cho trẻ.

Các mô hình điểm cần được xây dựng mang tính đặc thù, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội, phong tục, tập quán của người dân giữa các vùng miền.

Các nội dung can thiệp tập trung vào giai đoạn mang thai và 2 năm đầu đời của trẻ nhằm đảm bảo trẻ được chăm sóc tốt nhất trong giai đoạn quan trọng này.

4.7. Đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình

Cung cấp tài liệu, tờ rơi về hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản phẩm tại hộ gia đình.

Khuyến khích sản xuất và sử dụng thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình đưa vào bữa ăn của trẻ....

Xây dựng các mô hình đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình;

4.8. Tăng cường phối hợp liên ngành và lồng ghép các chương trình, dự án

Tăng cường lồng ghép, phối hợp liên ngành, phối hợp với các chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình cải thiện nước sạch, vệ sinh môi trường, giáo dục thực hành vệ sinh, phòng chống sốt rét, chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng trong trường mầm non... nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động dinh dưỡng.

4.9. Theo dõi, giám sát thực hiện

- Hoạt động giám sát cấp trung ương:

Thực hiện các hoạt động giám sát của Ban Điều hành trung ương, tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện các cuộc điều tra, đánh giá tình trạng dinh dưỡng hàng năm và thực hiện các cuộc tổng điều tra.

- Hoạt động giám sát tại tuyến tỉnh:

Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, giám sát thu thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, phối hợp với các đoàn giám sát trung ương thực hiện tại địa phương.

- Hoạt động giám sát cấp huyện:

Thực hiện các đợt giám sát hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ và giám sát thu thập số liệu, phối hợp với các đoàn giám sát liên ngành, các đoàn giám sát của tỉnh và trung ương thực hiện tại địa phương.

- Hoạt động giám sát cấp xã:

Tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động dinh dưỡng tại cộng đồng, tổ chức thu thập số liệu theo quy định, tham gia, phối hợp với các đoàn giám sát cấp trên.

V. PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ ƯU TIÊN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH

5.1. Phân loại mức độ ưu tiên theo tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi:

- Xã ưu tiên nhóm A: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi > 30%.

- Xã ưu tiên nhóm B: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi từ 20-30%.

- Xã ưu tiên nhóm C: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở mức dưới 20%.

5.2. Các hoạt động can thiệp dinh dưỡng theo các nhóm ưu tiên:

- Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã nhóm A, B:

Nội dung can thiệp: Can thiệp toàn diện lên tất cả các nguyên nhân dẫn đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em.

Các hoạt động ưu tiên: Kiện toàn và nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là đội ngũ cộng tác viên/y tế thôn bản; Cung cấp vật tư trang thiết bị; Tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính, tẩy giun cho trẻ em....

Ưu tiên ngân sách: Ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên (trung ương và của tỉnh) và phối hợp sử dụng các nguồn ngân sách khác (nếu có).

- Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã ưu tiên nhóm C:

Nội dung can thiệp: thực hiện các can thiệp chủ yếu tập trung vào giai đoạn trong và sau khi mang thai.

Các hoạt động ưu tiên: Truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, hướng dẫn bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính....

Ưu tiên ngân sách: Nguồn kinh phí trung ương và của tỉnh (ngân sách chi thường xuyên) hỗ trợ cho các hoạt động thiết yếu, duy trì mạng lưới. Ngân sách còn lại sẽ được lấy từ nguồn xã hội hóa. Trong điều kiện nguồn kinh phí huy động đủ thì có thể thực hiện các hoạt động can thiệp theo nhóm A và B.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Viện Dinh dưỡng: Là đơn vị đầu mối thực hiện hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật; Thực hiện các nghiên cứu chuyên ngành; chỉ đạo thực hiện các hoạt động giám sát, theo dõi đánh giá và tổ chức các cuộc điều tra, thu thập số liệu cấp quốc gia.

- Các Viện khu vực: Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng chỉ đạo. Tổ chức tiếp nhận, phân phối sản phẩm, trang thiết bị; Phối hợp triển khai các hoạt động chuyên môn và hỗ trợ cho các tỉnh/thành phố trên địa bàn quản lý.

- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Chương trình quốc gia về nông thôn mới: phối hợp với Bộ Y tế trong việc tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Đề nghị các Bộ/ngành, cơ quan có liên quan: theo chức năng nhiệm vụ của các Bộ/ngành phối hợp với Bộ Y tế để triển khai hiệu quả chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.

- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện hoạt động trên địa bàn, đảm bảo đúng đối tượng được hưởng lợi, thực hiện đúng quy định về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và bố trí nguồn vốn đối ứng từ nguồn ngân sách của địa phương và chủ động huy động thêm các nguồn lực khác để thực hiện hoạt động; Kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hoạt động theo định kỳ, đột xuất.

- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: căn cứ vào tình hình dinh dưỡng và điều kiện thực tế của địa phương, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động để thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Chi tiết triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi theo tiêu chí nông thôn mới

(Xem chi tiết bảng tại văn bản)

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.2 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 4.2. NỘI DUNG 02: TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ ĐẢM BẢO CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DÂN; ĐẨY MẠNH HỆ THỐNG THEO DÕI VÀ KHÁM CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN; ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ PHÒNG CHỐNG BỆNH LÂY NHIỄM,TRUYỀN NHIỄM; CẢI THIỆN SỨC KHỎE, DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM; NÂNG CAO TỶ LỆ NGƯỜI DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 98. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm

1. Nội dung chi cho các hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 99. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em

Chi hỗ trợ can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng thể thấp còi ở phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 59 Thông tư này và áp dụng cho đối tượng là phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục II Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 2373/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 31/08/2022 (VB hết hiệu lực: 05/06/2024)
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ.
...
II. CÁC NỘI DUNG GIAO BỘ Y TẾ CHỦ TRÌ
...
2. Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (thuộc thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn)

- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 về Y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khoẻ, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Quyết định 1858/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 06/07/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.2 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục II Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 2373/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 31/08/2022 (VB hết hiệu lực: 05/06/2024)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.5 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.5. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC CƠ SỞ, HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM; ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; CẢI THIỆN VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH

Điều 107. Chi hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình

Chi cho các hoạt động hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể sau:

1. Chi hỗ trợ tăng cường hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, tuyên truyền cho người dân về an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường: thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ hoạt động tập huấn về an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;
Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm và cải thiện vệ sinh hộ gia đình được hướng dẫn bởi Khoản 8,9 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2373/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 31/08/2022 (VB hết hiệu lực: 05/06/2024)
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU VỀ Y TẾ
...
8. Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm

- Tăng cường hoạt động thông tin giáo dục truyền thông các quy định của pháp luật, chính sách, các chương trình hỗ trợ của chính quyền địa phương... về công tác bảo bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, hướng dẫn bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

- Thanh tra các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa phương và xử lý vi phạm (nếu có).

- Phối hợp với các đơn vị chức năng của địa phương trong công tác quản lý bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương.

- Tuyên truyền cho người dân về phòng chống ngộ độc thực phẩm nói chung và ngộ độc thực phẩm do độc tố tự nhiên nói riêng như độc tố của cóc, so biển, nấm độc,...đồng thời tuyên truyền người dân không ăn côn trùng lạ, quả lạ có thể gây ngộ độc.

- Tăng cường hoạt động tập huấn về an toàn thực phẩm cho các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

9. Cải thiện vệ sinh hộ gia đình

Những nội dung liên quan đến “Cải thiện vệ sinh hộ gia đình” bao gồm: nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, trong đó có chỉ tiêu 17.8 quy định tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

Thực hiện theo Quyết định số 94/QĐ-ĐCT ngày 14/4/2022 của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.8 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.5 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm và cải thiện vệ sinh hộ gia đình được hướng dẫn bởi Khoản 8,9 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2373/QĐ-BYT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 31/08/2022 (VB hết hiệu lực: 05/06/2024)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
...
Chương IV: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG 09 “TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, GẮN VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG” TRONG NỘI DUNG THÀNH PHẦN 03 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Điều 36. Đối tượng và nội dung hỗ trợ

1. Đối tượng

Người dân, cộng đồng dân cư, người học trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn của cả nước.

2. Nội dung

a) Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm.

b) Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng.

c) Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.

d) Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề.

đ) Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

e) Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng.

*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023

e) Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng cho lao động nông thôn là người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn nông thôn gồm: Các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố thuộc trung ương*

Điều 37. Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm

1. Nội dung hỗ trợ

a) Thông tin, tuyên truyền về đào tạo nghề, việc làm cho lao động nông thôn trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:

Biên soạn, xây dựng và phát hành, in ấn các tài liệu, các ấn phẩm, tờ rơi tuyên truyền; các sản phẩm số, học liệu số và các sản phẩm như sổ tay, sách, các thiết bị đồ dùng văn phòng, vật phẩm mang tính chất lưu niệm có gắn với truyền thông; xuất bản sách chọn nghề, cẩm nang việc làm cho lao động nông thôn và các hoạt động khác có liên quan.

Xây dựng, tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp thông qua các biển pa-nô, màn hình, đề-can, huy hiệu, biểu tượng tại các khu công cộng, nơi đông người qua lại, các ngã tư giao thông, đường quốc lộ, phương tiện giao thông; vật mang tin, các gian hàng, cửa hàng, cửa hiệu các phòng trưng bày.

Truyền thông thông qua các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng, như báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, tạp chí, mạng xã hội; thông qua các tác phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các video clip, sản phẩm truyền thông, bản tin, tập san, chuyên san, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề…

b) Tổ chức các chương trình, sự kiện, diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi, vận động tìm hiểu, sáng tác, viết tin, bài ảnh, phóng sự, phim về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể.

c) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, tuyên truyền viên.

d) Xây dựng, biên soạn, cập nhật, chỉnh sửa bổ sung các bộ chương trình, tài liệu để tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề cho các nhóm đối tượng: Học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và đội ngũ người làm công tác tư vấn học nghề cho lao động nông thôn.

đ) Tổ chức tư vấn học nghề, việc làm cho lao động nông thôn.

e) Tổ chức xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn; sổ tay nghiệp vụ và các loại sổ, sách khác phục vụ hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

g) Tổ chức điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm.

2. Cách thức thực hiện

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

Điều 38. Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng

Xây dựng, phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu, tài nguyên học liệu; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

Điều 39. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng

Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này.

Điều 40. Phát triển nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề

1. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề về năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học; năng lực phát triển chương trình, tài liệu đào tạo; phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả của người học theo chuẩn đầu ra; trình độ kỹ năng nghề, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, chuyển đổi số, công nghệ mới; nghiệp vụ quản lý và tư vấn đào tạo nghề; kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.

2. Cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Điều 41. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

1. Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí được giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 42. Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH)
...
7. Sửa đổi điểm e khoản 2 Điều 36 như sau:

“e) Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng cho lao động nông thôn là người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn nông thôn gồm: Các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố thuộc trung ương”.

Xem nội dung VB
Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.7 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.7. NỘI DUNG 09: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, GẮN VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG; HỖ TRỢ THÚC ĐẨY VÀ PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP, SÁNG TẠO Ở NÔNG THÔN

Điều 95. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường

1. Chi xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn; sổ tay nghiệp vụ và các loại sổ, sách, tài liệu khác phục vụ hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng: Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.

4. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Thông tư này.

5. Chi phát triển nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề: Nội dung và mức chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

6. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Thông tư này.

Điều 96. Chi hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung thực hiện theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 06/09/2022
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/05/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.7 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn tại Mục I Công văn 1918/BTP-TGPL năm 2022 có hiệu lực từ ngày 10/06/2022
Ngày 22/02/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình). Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chương trình như sau:

I. Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn (nội dung 04 - nội dung thành phần số 08)

1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg; có giải pháp duy trì các xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và khắc phục, hỗ trợ các xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có các tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả còn hạn chế.

2. Triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) với các nhiệm vụ trọng tâm:

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành, đặc biệt là các nhiệm vụ triển khai công tác PBGDPL theo Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW;

b) Lựa chọn nội dung PBGDPL trên cơ sở bám sát vào nhu cầu của người dân, yêu cầu nhiệm vụ chính trị, pháp lý và tình hình thực tiễn; tập trung PBGDPL gắn với quyền và lợi ích hợp pháp của người dân; những vấn đề nóng về tình hình thi hành pháp luật đang xảy ra tại địa bàn cơ sở, vấn đề dư luận quan tâm và cần định hướng dư luận; triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 407/2022/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027”. Nội dung PBGDPL cần gắn với vận động, giáo dục người dân chủ động tìm hiểu, tuân thủ pháp luật;

c) Đổi mới hình thức PBGDPL theo hướng đa dạng hóa, triển khai các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; truyền thông trên mạng xã hội; tăng thời lượng và nội dung PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng, loa truyền thanh cơ sở của địa phương; triển khai các mô hình, cách làm hay, hiệu quả tại cơ sở.

3. Tổ chức thực hiện hiệu quả quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành với các nhiệm vụ trọng tâm: truyền thông về vị trí, ý nghĩa công tác hòa giải ở cơ sở để nâng cao nhận thức của người dân trong việc giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở; xây dựng các mô hình hiệu quả trong hòa giải ở cơ sở; huy động, khuyến khích, thu hút lực lượng công an, bộ đội, luật sư, luật gia, người có kiến thức pháp luật tham gia đóng góp cho hoạt động này.

4. Rà soát, kiện toàn, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ Tuyên truyền viên pháp luật, Hòa giải viên ở cơ sở, công chức tư pháp hộ tịch và các công chức thực hiện công tác PBGDPL, đánh giá, công nhân xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Xem nội dung VB
Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.4 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.4. NỘI DUNG 04: TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, GIẢI QUYẾT HÒA GIẢI, MÂU THUẪN Ở KHU VỰC NÔNG THÔN

Điều 112. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.

1. Đối với phổ biến, giáo dục pháp luật, tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” trong xã nông thôn mới, tiêu chí “tiếp cận pháp luật” trong xã nông thôn mới nâng cao, tiêu chí “huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” trong huyện nông thôn mới: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.

2. Đối với hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
Nội dung này được hướng dẫn tại Mục I Công văn 1918/BTP-TGPL năm 2022 có hiệu lực từ ngày 10/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.4 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục II Công văn 1918/BTP-TGPL năm 2022 có hiệu lực từ ngày 10/06/2022
Ngày 22/02/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình). Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chương trình như sau:
...
II. Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý (nội dung 05 - nội dung thành phần số 8)

Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản có liên quan với các nội dung như sau:

1. Nâng cao năng lực, kiến thức, hiểu biết điểm hoặc luân phiên theo địa bàn về trợ giúp pháp lý cho những người có uy tín trong cộng đồng và đội ngũ cán bộ ở cơ sở (công an xã, cán bộ tư pháp hộ tịch, ), tổ chức, đoàn thể của cấp xã để kịp thời giải thích cho người dân về quyền được trợ giúp pháp lý, hướng dẫn người thuộc diện trợ giúp pháp lý liên hệ với tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý/người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương;

2. Tăng cường hiểu biết về trợ giúp pháp lý của người dân vùng nông thôn nhằm kịp thời tiếp cận trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân khi có tranh chấp, vướng mắc pháp luật: tổ chức các đợt truyền thông trực tiếp điểm hoặc luân phiên theo địa bàn để hướng dẫn người dân vùng nông thôn hiểu biết về trợ giúp pháp lý và tiếp cận trợ giúp pháp lý khi có tranh chấp, vướng mắc pháp luật;

3. Tăng cường thông tin, truyền thông rộng rãi về công tác trợ giúp pháp lý dưới nhiều hình thức tại vùng nông thôn ở các địa phương để nâng cao nhận thức về vai trò của công tác trợ giúp pháp lý nói chung và nhận thức về quyền được trợ giúp pháp lý của người dân vùng nông thôn nói riêng: đa dạng hóa các phương thức truyền thông về trợ giúp pháp lý phù hợp với từng đối tượng, đặc thù địa bàn vùng nông thôn, trình độ dân trí của người dân như: cung cấp các tài liệu về chính sách pháp luật trợ giúp pháp lý cho người dân vùng nông thôn; xây dựng các nội dung truyền thông về trợ giúp pháp lý với nhiều hình thức đa dạng trên các phương tiện thông tin đại chúng cho phù hợp với điều kiện người dân vùng nông thôn;

4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động trợ giúp pháp lý, thu hút các nguồn lực tham gia vào hoạt động trợ giúp pháp lý tại vùng nông thôn;

5. Tăng cường mối quan hệ phối hợp chặt chẽ với chính quyền và các cơ quan, tổ chức hữu quan tại cơ sở ở các địa phương vùng nông thôn để thực hiện có hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý;

6. Nghiên cứu để có thể thực hiện phối hợp các hoạt động trợ giúp pháp lý phù hợp trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 nhưng bảo đảm không chồng chéo về đối tượng và nội dung hỗ trợ trên cùng địa bàn.

Xem nội dung VB
Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.5 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.5. NỘI DUNG 05: NÂNG CAO NHẬN THỨC, THÔNG TIN VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG THỤ HƯỞNG DỊCH VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 113. Chi nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý

Nội dung chi cho các hoạt động nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp: đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên truyền. Mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục II Công văn 1918/BTP-TGPL năm 2022 có hiệu lực từ ngày 10/06/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.5 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 3860/LĐTBXH-BĐG có hiệu lực từ ngày 29/09/2022
Thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Quyết định số 263/QĐ-TTg), Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -2025 (sau đây gọi là Quyết định số 318/QĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai nội dung số 06 thuộc nội dung thành phần số 08 “Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội” trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi là Chương trình) như sau:

I. Đối với nội dung tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

1. Tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo tỷ lệ nữ tham gia lãnh đạo, quản lý ở các xã nông thôn.

Triển khai có hiệu quả các chủ trương, chính sách, quy định của Đảng, Nhà nước về việc đảm bảo và thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ trong lãnh đạo, quản lý, trọng tâm là Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030(1); Quyết định số 2282/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030” với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu như sau:

- Tăng cường trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trong việc thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ trong quản lý, lãnh đạo.

- Ban hành và triển khai các chính sách hỗ trợ phụ nữ tham gia đào tạo, nâng cao năng lực; tạo điều kiện, cơ hội cho phụ nữ được tham gia lãnh đạo, quản lý.

- Triển khai hoạt động nâng cao năng lực về công tác cán bộ nữ cho cán bộ quản lý và người làm công tác nội vụ, tổ chức,… ở các cấp, các ngành.

- Đảm bảo tỉ lệ nữ trong quy hoạch theo quy định; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, lãnh đạo, công chức, viên chức nữ.

- Truyền thông nâng cao nhận thức cho cấp ủy, lãnh đạo, cán bộ trong hệ thống chính trị, người có uy tín và cộng đồng dân cư về bình đẳng giới, vị thế, vai trò của phụ nữ trong lãnh đạo, quản lý và phát triển kinh tế - xã hội.

- Xây dựng mạng lưới cán bộ nữ tiềm năng các cấp nhằm tạo môi trường lành mạnh cho cán bộ nữ được học hỏi, trao đổi kinh nghiệm.

2. Thực hiện việc lồng ghép giới trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn. Triển khai có hiệu quả các chiến lược, chính sách, đề án hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, đẩy mạnh sự tham gia của phụ nữ trong các hoạt động về kinh tế ở khu vực nông thôn, trong đó ưu tiên các đối tượng là phụ nữ thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người bị bạo lực trên cơ sở giới, người dễ bị tổn thương trong đời sống xã hội, góp phần hạn chế tình trạng bạo lực trên cơ sở giới vì lý do kinh tế với các hoạt động chính như sau:

- Hỗ trợ đào tạo nghề, tư vấn và giới thiệu việc làm cho phụ nữ và những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

- Đào tạo, nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho lãnh đạo, quản lý các mô hình kinh tế tập thể.

- Xây dựng và triển khai các chính sách ưu tiên hỗ trợ phụ nữ làm chủ doanh nghiệp, mô hình kinh tế tập thể ở nông thôn.

- Điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu về lao động của các mô hình kinh tế tập thể ở nông thôn; nhu cầu khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và tham gia thị trường lao động của phụ nữ.

- Triển khai các hoạt động truyền thông nhằm thay đổi quan niệm truyền thống về phân công lao động theo giới trong gia đình và xã hội theo hướng đề cao vai trò, ý nghĩa và hiệu quả khi phụ nữ tham gia các hoạt động kinh tế; tăng cường trách nhiệm của nam giới trong chia sẻ việc nhà và chăm sóc các thành viên trong gia đình.

3. Triển khai các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân, góp phần giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, chấm dứt tình trạng tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, đảm bảo an toàn cho phụ nữ và trẻ em gái ở nơi công cộng. Đối tượng truyền thông cần hướng đến những người có ảnh hưởng lớn đối với công chúng, người có uy tín trong cộng đồng, nam giới và những người dễ bị tổn thương trong đời sống xã hội và gia đình. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh việc số hóa các nội dung, tài liệu truyền thông để nâng cao hiệu quả và mở rộng đối tượng tiếp cận. Các hoạt động trọng tâm như sau:

- Xây dựng và phát hành sổ tay, tài liệu, ấn phẩm truyền thông nâng cao nhận thức, các tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn vận hành, quản lý các tổ truyền thông cộng đồng; Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác truyền thông.

- Thực hiện các hoạt động, chiến dịch truyền thông, hội thi, liên hoan về các mô hình thúc đẩy bình đẳng giới, ngăn ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em.

4. Đối với hoạt động của Địa chỉ tin cậy - Nhà tạm lánh ở cộng đồng

- Triển khai Địa chỉ tin cậy - Nhà tạm lánh ở cộng đồng đạt chuẩn hỗ trợ người bị bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình, áp dụng theo Quyết định số 1814/QĐ-LĐTBXH ngày 18/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn tạm thời về điều kiện tối thiểu của Địa chỉ tin cậy - Nhà tạm lánh tại cộng đồng.

- Các hoạt động triển khai áp dụng theo Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030.

5. Đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết và kiểm tra, giám sát Chương trình.

- Tổ chức các hoạt động điều tra, khảo sát việc thực hiện công tác bình đẳng giới trong Chương trình.

- Tổ chức và phối hợp tổ chức, tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát về cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình nhằm nắm bắt kịp thời những vướng mắc trong quá trình triển khai.

- Thực hiện giám sát, đánh giá việc lồng ghép giới ở các ngành, lĩnh vực khác trong quá trình triển khai Chương trình.

- Định kỳ tổ chức các hoạt động sơ kết, tổng kết, đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động trong nội dung số 06 thuộc nội dung thành phần số 08 của Chương trình. Biểu dương, khen thưởng và nhân rộng với những điển hình tiên tiến.

II. Đối với nội dung tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em

1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch của địa phương để thực hiện pháp luật, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các cấp, các ngành, người đứng đầu chính quyền, cơ quan, đơn vị trong bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em, các vụ việc vi phạm quyền trẻ em.

2. Tăng cường và đổi mới các hoạt động truyền thông, phổ biến giáo dục pháp luật, kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền trẻ em, bổn phận của trẻ em phù hợp với từng nhóm đối tượng; chú trọng truyền thông trực tiếp nhằm bảo đảm các thông tin, sản phẩm truyền thông, thông tin về Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em (Tổng đài 111) và các dịch vụ bảo vệ trẻ em tại địa phương đến từng gia đình, lớp học, cộng đồng dân cư và trẻ em; triển khai hiệu quả Tháng hành động vì trẻ em hằng năm.

3. Triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ trẻ em theo ba cấp độ; ưu tiên bố trí nguồn lực để bảo đảm việc can thiệp, hỗ trợ cho trẻ em khi bị bạo lực, xâm hại; giao trách nhiệm cho tổ chức phối hợp liên ngành về bảo vệ trẻ em các cấp, nhất là nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã tham gia nắm bắt tình hình về trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn, kịp thời phát hiện các trường hợp trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, xâm hại, nhất là trẻ em sống trong gia đình có cha mẹ ly hôn, ly thân, cha mẹ đi làm ăn xa hoặc có người liên quan đến tệ nạn xã hội. Bảo đảm thực hiện các chính sách trợ giúp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước, cơ quan tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội trong phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp, xử lý các vụ việc xâm hại trẻ em, hỗ trợ và chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.

4. Thực hiện theo dõi, kiểm tra, thanh tra thường xuyên, đột xuất nhằm phát hiện và xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ việc bạo lực, xâm hại trẻ em ở địa phương; xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức, cá nhân che giấu, không thông báo, tố giác hành vi bạo lực, xâm hại trẻ em hoặc thiếu trách nhiệm trong việc xử lý các vụ việc bạo lực, xâm hại trẻ em. Tiếp tục thực hiện đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định.

5. Phát triển mạng lưới xã hội bảo vệ trẻ em với sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đặc biệt là Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam và bưu điện xã, bộ đội biên phòng; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt về phòng, chống xâm hại, tai nạn thương tích trẻ em cho chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, cha mẹ và trẻ em; Thí điểm và nhân rộng các mô hình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ưu tiên mô hình về phòng, chống bạo lực, xâm hại, tai nạn thương tích trẻ em.

6. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nội dung tiêu chí 18.5 liên quan đến “phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có)” theo Quyết định số 318/QĐ-TTg và Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc lồng ghép giới và nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; bố trí, lồng ghép hiệu quả ngân sách địa phương để thực hiện nội dung số 06 thuộc nội dung thành phần số 08 của Chương trình; thực hiện việc phân tách giới trong công tác thống kê, thu thập số liệu; báo cáo kết quả thực hiện nội dung 06 thuộc nội dung thành phần số 08 của Chương trình theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị liên hệ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới và Cục Trẻ em) để nghiên cứu, phối hợp giải quyết./.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.6 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.6. NỘI DUNG 06: TĂNG CƯỜNG GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI; TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ TRẺ EM VÀ HỖ TRỢ NHỮNG NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA GIA ĐÌNH VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Điều 114. Chi tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

1. Chi hỗ trợ thực hiện các hoạt động đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức, thông tin truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình Địa chỉ tin cậy - Nhà tạm lánh ở cộng đồng, nơi tạm trú an toàn tại cộng đồng: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030.

3. Chi hỗ trợ tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

a) Chi hỗ trợ người cung cấp thông tin về trẻ em, người bị bạo lực trên cơ sở giới, người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội: 60.000 đồng/người;

b) Chi hỗ trợ tiền điện thoại cho cộng tác viên để tiếp nhận thông tin, kết nối dịch vụ thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp: 100.000 đồng/người/tháng;

c) Chi lập hồ sơ trẻ em bị xâm hại hoặc trẻ em có nguy cơ bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt: 45.000 đồng/ hồ sơ (bao gồm cả ảnh);

d) Chi hỗ trợ cho người đưa trẻ em, người bị bạo lực trên cơ sở giới cần bảo vệ khẩn cấp đến trung tâm, cơ sở:

- Hỗ trợ tiền ăn: 70.000 đồng/người/ngày, không quá 03 ngày và tối đa 02 người;

- Hỗ trợ chi phí đi lại (đi và về, tối đa không quá 02 người): Mức chi theo giá phương tiện công cộng áp dụng tại địa phương hoặc 0,2 lít xăng/km tính theo số km thực tế và giá xăng tại thời điểm đi (trong trường hợp tự túc phương tiện).

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 3860/LĐTBXH-BĐG có hiệu lực từ ngày 29/09/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.6 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Công văn 6494/BCT-CTĐP có hiệu lực từ ngày 21/10/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg, cụ thể như sau:

1. Đối với nội dung “Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối”

Ngày 22 tháng 6 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quyết định số 1214/QĐ-BCT về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. Đây là một trong những cơ sở để địa phương thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

Mục 4 Chương V của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT quy định: “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) căn cứ hướng dẫn tại Quyết định này có trách nhiệm xây dựng cơ chế hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương, kinh phí xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn hợp pháp khác cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”.

Theo đó, nội dung liên quan đến việc đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, đề nghị địa phương căn cứ các quy định hiện hành về đầu tư và tham khảo Mục 4 Chương V (Tổ chức thực hiện) của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT.

Bên cạnh đó, các địa phương căn cứ Điểm b Khoản 1 Mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg để thực hiện. Cụ thể: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn và phân bổ kinh phí (bao gồm kinh phí hỗ trợ của ngân sách trung ương và nguồn của ngân sách địa phương các cấp) để thực hiện các dự án, nội dung công việc theo quy định.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
- Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại. Đến năm 2025:

+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao;

+ Cấp huyện: Có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Công văn 6494/BCT-CTĐP có hiệu lực từ ngày 21/10/2022
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường được hướng dẫn bởi Điểm 2 Công văn 6494/BCT-CTĐP có hiệu lực từ ngày 21/10/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
...
2. Đối với nội dung “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường”

Ngày 12 tháng 8 năm 2022, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 53/2022/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Hàng năm, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, Bộ Công Thương ban hành văn bản gửi các đơn vị và địa phương liên quan đề xuất các nhiệm vụ thuộc các chương trình, đề án cấp quốc gia để làm căn cứ xây dựng kế hoạch nội dung thực hiện và gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, thẩm định và cấp kinh phí. Cụ thể:

- Nội dung: “Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức cho các hộ kinh doanh, cán bộ quản lý các loại hình hạ tầng thương mại nông thôn”.

- Đối tượng thực hiện: Các hộ kinh doanh, cán bộ quản lý các loại hình hạ tầng thương mại trên địa bàn nông thôn.

- Mức chi: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Trong quá trình triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị Quý cơ quan gửi văn bản về Bộ Công Thương (thông qua Cục Công Thương địa phương, địa chỉ liên hệ: Tầng 02, Tòa nhà 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) để tổng hợp, rà soát, hoàn thiện hướng dẫn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...

3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.4 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.4. NỘI DUNG 06: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KẾT NỐI, XÚC TIẾN TIÊU THỤ NÔNG SẢN; ĐA DẠNG HÓA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI, TIÊU THỤ

Điều 91. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản

1. Chi hỗ trợ thông tin thương mại và tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung hỗ trợ và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn xúc tiến thương mại theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi hỗ trợ tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư này.

4. Chi hỗ trợ tổ chức tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại, các phiên chợ, tuần hàng nhằm giới thiệu, kết nối giao thương, thúc đẩy tiêu thụ nông sản. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể trong từng trường hợp thực hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT, Thông tư số 40/2020/TT-BCT.

5. Chi hỗ trợ các hoạt động khảo sát, đánh giá thị trường, tháo gỡ vướng mắc, rào cản kỹ thuật, rào cản thương mại, mở cửa thị trường xuất khẩu nông sản tại các nước. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

Điều 92. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn

Chi tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường được hướng dẫn bởi Điểm 2 Công văn 6494/BCT-CTĐP có hiệu lực từ ngày 21/10/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.4 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường được hướng dẫn bởi Điểm 2 Công văn 6494/BCT-CTĐP có hiệu lực từ ngày 21/10/2022
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
...
2. Đối với nội dung “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường”

Ngày 12 tháng 8 năm 2022, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 53/2022/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Hàng năm, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, Bộ Công Thương ban hành văn bản gửi các đơn vị và địa phương liên quan đề xuất các nhiệm vụ thuộc các chương trình, đề án cấp quốc gia để làm căn cứ xây dựng kế hoạch nội dung thực hiện và gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, thẩm định và cấp kinh phí. Cụ thể:

- Nội dung: “Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức cho các hộ kinh doanh, cán bộ quản lý các loại hình hạ tầng thương mại nông thôn”.

- Đối tượng thực hiện: Các hộ kinh doanh, cán bộ quản lý các loại hình hạ tầng thương mại trên địa bàn nông thôn.

- Mức chi: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Trong quá trình triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị Quý cơ quan gửi văn bản về Bộ Công Thương (thông qua Cục Công Thương địa phương, địa chỉ liên hệ: Tầng 02, Tòa nhà 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) để tổng hợp, rà soát, hoàn thiện hướng dẫn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...

3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.4 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.4. NỘI DUNG 06: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KẾT NỐI, XÚC TIẾN TIÊU THỤ NÔNG SẢN; ĐA DẠNG HÓA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI, TIÊU THỤ

Điều 91. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản

1. Chi hỗ trợ thông tin thương mại và tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung hỗ trợ và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn xúc tiến thương mại theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi hỗ trợ tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư này.

4. Chi hỗ trợ tổ chức tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại, các phiên chợ, tuần hàng nhằm giới thiệu, kết nối giao thương, thúc đẩy tiêu thụ nông sản. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể trong từng trường hợp thực hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT, Thông tư số 40/2020/TT-BCT.

5. Chi hỗ trợ các hoạt động khảo sát, đánh giá thị trường, tháo gỡ vướng mắc, rào cản kỹ thuật, rào cản thương mại, mở cửa thị trường xuất khẩu nông sản tại các nước. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

Điều 92. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn

Chi tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường được hướng dẫn bởi Điểm 2 Công văn 6494/BCT-CTĐP có hiệu lực từ ngày 21/10/2022
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.4 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thống cơ sở được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Mục 1. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 01: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO QUY HOẠCH

NỘI DUNG 1: RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, LẬP MỚI VÀ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ GẮN VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ĐÔ THỊ HÓA THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH, PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG

Điều 80. Chi công tác quy hoạch

Chi rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn); triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới theo quy định của Luật quy hoạch; Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; Quyết định số 263/QĐ-TTg; văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.
...
b) Nội dung:

- Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn. Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản tại các xã biên giới;
Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống thông tin và truyền thống cơ sở được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN

Tiểu mục 2.1. NỘI DUNG 02: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ, HUYỆN, ĐẢM BẢO BỀN VỮNG VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Điều 81. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

1. Chi xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai. Mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Chi hỗ trợ thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Thủy lợi. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư 124/2021/TT-BTC).

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
b) Nội dung:
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN

Tiểu mục 2.1. NỘI DUNG 02: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ, HUYỆN, ĐẢM BẢO BỀN VỮNG VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Điều 81. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

1. Chi xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai. Mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Chi hỗ trợ thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Thủy lợi. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư 124/2021/TT-BTC).

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
b) Nội dung:
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 02: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN

Tiểu mục 2.1. NỘI DUNG 02: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ, HUYỆN, ĐẢM BẢO BỀN VỮNG VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Điều 81. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

1. Chi xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai. Mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Chi hỗ trợ thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Thủy lợi. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư 124/2021/TT-BTC).

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
b) Nội dung:
...
2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
...
b) Nội dung cụ thể:
...
Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN

Tiểu mục 3.1. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ CÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU TẬP TRUNG, CƠ GIỚI HÓA ĐỒNG BỘ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN NÔNG SẢN THEO CÁC MÔ HÌNH LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ MÃ VÙNG NGUYÊN LIỆU; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SẢN XUẤT, GÓP PHẦN THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG NGHIỆP.

Điều 84. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp

1. Chi điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu sản phẩm; thuê chuyên gia xây dựng đề án, kế hoạch. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi tối đa 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho các cá nhân tổ chức. Ưu tiên cấp mã vùng trồng cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng nhận vùng trồng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) và nông nghiệp hữu cơ; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, điều kiện, thực tế của từng dự án, mô hình, kế hoạch, phương án, địa phương, quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này, cơ quan phê duyệt dự án, mô hình, kế hoạch, phương án tại địa phương quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, mô hình, kế hoạch, phương án nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cá nhân, tổ chức tham gia; chi tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm tại các địa phương. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này.

Điều 85. Chi hỗ trợ các dự án, mô hình, phương án, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp

1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, phương án, kế hoạch liên kết được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nội dung, mức chi tương ứng tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

3. Nội dung, mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.

4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Điều 86. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại

Nội dung cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho một (01) cơ sở, tổ chức, cá nhân theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, điều kiện, thực tế của từng dự án, mô hình, kế hoạch, phương án, địa phương, quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này, cơ quan phê duyệt dự án, mô hình, kế hoạch, phương án tại địa phương quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, mô hình, kế hoạch, phương án nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
b) Nội dung:
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.2. NỘI DUNG 04: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GẮN VỚI LỢI THẾ VÙNG MIỀN; PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở NÔNG THÔN ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI THEO CHUỖI GIÁ TRỊ

Điều 87. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT).

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ xây dựng Đề án, Kế hoạch cấp tỉnh, huyện; hỗ trợ tư vấn phát triển sản phẩm, xây dựng hồ sơ sản phẩm bao gồm chi hỗ trợ điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu sản phẩm, thuê chuyên gia tư vấn xây dựng đề án, kế hoạch, xây dựng câu chuyện sản phẩm. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong truyền thông; xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị sản phẩm OCOP: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi hỗ trợ xây dựng bộ công cụ hướng dẫn chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn sản phẩm tham gia chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP; tài liệu hướng dẫn; tập huấn, đào tạo cán bộ thực hiện Chương trình OCOP các cấp, cá nhân tham gia chu trình OCOP; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói (chi thuê chuyên gia). Mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm OCOP: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT và Thông tư 40/2020/TT-BCT;

đ) Chi hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương không quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, điều kiện, thực tế của từng nhiệm vụ, địa phương, khả năng ngân sách, quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định mức hỗ trợ cụ thể (đối với nhiệm vụ hỗ trợ do trung ương thực hiện); cơ quan phê duyệt nhiệm vụ (đối với nhiệm vụ hỗ trợ do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

e) Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm OCOP. Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu;

g) Chi hỗ trợ chi phí bao bì, in tem. Mức hỗ trợ thực hiện theo hóa đơn thực tế và quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

h) Chi tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên, bao gồm:

- Chi thuê chuyên gia, chi vận chuyển và bảo quản sản phẩm dự thi. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này;

- Chi họp Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP:

+ Đối với mức chi họp Hội đồng đánh giá, phân hạng các cấp (trung ương, tỉnh, huyện) được áp dụng theo mức chi họp tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

+ Đối với mức chi cho hoạt động của Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng theo mục b, khoản 4, Phụ lục II Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ được áp dụng theo mức chi hoạt động của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

- Chi công tác kiểm tra thực tế tại cơ sở; công tác tổ chức Hội nghị Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC;

- Chi giải thưởng cho các sản phẩm đạt sao. Mức chi các giải thưởng đạt 5 sao, 4 sao, 3 sao tương ứng với 15 triệu đồng/giải; 10 triệu đồng/giải; 8 triệu đồng/giải. Số lượng các giải thưởng thực hiện theo quyết định công nhận sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mỗi sản phẩm OCOP chỉ được nhận giải thưởng một (01) lần ở cùng mức độ sao được công nhận, trường hợp được công nhận nâng hạng sao thì được thường thêm phần chênh lệch giữa hai mức độ sao.

Điều 88. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.

1. Chi hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2018/NĐ-CP) và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi đào tạo nhân lực theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi hỗ trợ điều tra, khảo sát xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động của các làng nghề; xây dựng tiêu chí và hướng dẫn công nhận, phát triển và tôn vinh các nghệ nhân, thợ giỏi làng nghề. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn thực hiện theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi hỗ trợ rà soát, công nhận các làng nghề truyền thống (điều tra, rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại danh mục các làng nghề truyền thống chưa đáp ứng được tiêu chí công nhận). Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tổ chức đào tạo, truyền nghề, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Điều 89. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị

1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nội dung, mức chi tương ứng tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ xây dựng mô hình, dự án, phương án, kế hoạch liên kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP), hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án, mô hình, phương án, kế hoạch và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

3. Nội dung, mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.

4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.2. NỘI DUNG 04: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GẮN VỚI LỢI THẾ VÙNG MIỀN; PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở NÔNG THÔN ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI THEO CHUỖI GIÁ TRỊ

Điều 87. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT).

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ xây dựng Đề án, Kế hoạch cấp tỉnh, huyện; hỗ trợ tư vấn phát triển sản phẩm, xây dựng hồ sơ sản phẩm bao gồm chi hỗ trợ điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu sản phẩm, thuê chuyên gia tư vấn xây dựng đề án, kế hoạch, xây dựng câu chuyện sản phẩm. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong truyền thông; xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị sản phẩm OCOP: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi hỗ trợ xây dựng bộ công cụ hướng dẫn chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn sản phẩm tham gia chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP; tài liệu hướng dẫn; tập huấn, đào tạo cán bộ thực hiện Chương trình OCOP các cấp, cá nhân tham gia chu trình OCOP; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói (chi thuê chuyên gia). Mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm OCOP: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT và Thông tư 40/2020/TT-BCT;

đ) Chi hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương không quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, điều kiện, thực tế của từng nhiệm vụ, địa phương, khả năng ngân sách, quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định mức hỗ trợ cụ thể (đối với nhiệm vụ hỗ trợ do trung ương thực hiện); cơ quan phê duyệt nhiệm vụ (đối với nhiệm vụ hỗ trợ do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

e) Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm OCOP. Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu;

g) Chi hỗ trợ chi phí bao bì, in tem. Mức hỗ trợ thực hiện theo hóa đơn thực tế và quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

h) Chi tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên, bao gồm:

- Chi thuê chuyên gia, chi vận chuyển và bảo quản sản phẩm dự thi. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này;

- Chi họp Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP:

+ Đối với mức chi họp Hội đồng đánh giá, phân hạng các cấp (trung ương, tỉnh, huyện) được áp dụng theo mức chi họp tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

+ Đối với mức chi cho hoạt động của Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng theo mục b, khoản 4, Phụ lục II Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ được áp dụng theo mức chi hoạt động của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

- Chi công tác kiểm tra thực tế tại cơ sở; công tác tổ chức Hội nghị Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC;

- Chi giải thưởng cho các sản phẩm đạt sao. Mức chi các giải thưởng đạt 5 sao, 4 sao, 3 sao tương ứng với 15 triệu đồng/giải; 10 triệu đồng/giải; 8 triệu đồng/giải. Số lượng các giải thưởng thực hiện theo quyết định công nhận sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mỗi sản phẩm OCOP chỉ được nhận giải thưởng một (01) lần ở cùng mức độ sao được công nhận, trường hợp được công nhận nâng hạng sao thì được thường thêm phần chênh lệch giữa hai mức độ sao.

Điều 88. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.

1. Chi hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2018/NĐ-CP) và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi đào tạo nhân lực theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi hỗ trợ điều tra, khảo sát xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động của các làng nghề; xây dựng tiêu chí và hướng dẫn công nhận, phát triển và tôn vinh các nghệ nhân, thợ giỏi làng nghề. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn thực hiện theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi hỗ trợ rà soát, công nhận các làng nghề truyền thống (điều tra, rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại danh mục các làng nghề truyền thống chưa đáp ứng được tiêu chí công nhận). Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tổ chức đào tạo, truyền nghề, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Điều 89. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị

1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nội dung, mức chi tương ứng tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ xây dựng mô hình, dự án, phương án, kế hoạch liên kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP), hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án, mô hình, phương án, kế hoạch và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

3. Nội dung, mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.

4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.2. NỘI DUNG 04: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) GẮN VỚI LỢI THẾ VÙNG MIỀN; PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở NÔNG THÔN ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MUỐI THEO CHUỖI GIÁ TRỊ

Điều 87. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT).

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ xây dựng Đề án, Kế hoạch cấp tỉnh, huyện; hỗ trợ tư vấn phát triển sản phẩm, xây dựng hồ sơ sản phẩm bao gồm chi hỗ trợ điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu sản phẩm, thuê chuyên gia tư vấn xây dựng đề án, kế hoạch, xây dựng câu chuyện sản phẩm. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong truyền thông; xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị sản phẩm OCOP: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi hỗ trợ xây dựng bộ công cụ hướng dẫn chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn sản phẩm tham gia chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP; tài liệu hướng dẫn; tập huấn, đào tạo cán bộ thực hiện Chương trình OCOP các cấp, cá nhân tham gia chu trình OCOP; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói (chi thuê chuyên gia). Mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm OCOP: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tại Thông tư số 171/2014/TT-BTC, Thông tư số 11/2019/TT-BCT và Thông tư 40/2020/TT-BCT;

đ) Chi hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương không quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, điều kiện, thực tế của từng nhiệm vụ, địa phương, khả năng ngân sách, quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định mức hỗ trợ cụ thể (đối với nhiệm vụ hỗ trợ do trung ương thực hiện); cơ quan phê duyệt nhiệm vụ (đối với nhiệm vụ hỗ trợ do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

e) Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm OCOP. Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu;

g) Chi hỗ trợ chi phí bao bì, in tem. Mức hỗ trợ thực hiện theo hóa đơn thực tế và quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

h) Chi tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên, bao gồm:

- Chi thuê chuyên gia, chi vận chuyển và bảo quản sản phẩm dự thi. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6 và khoản 10 Điều 4 Thông tư này;

- Chi họp Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP:

+ Đối với mức chi họp Hội đồng đánh giá, phân hạng các cấp (trung ương, tỉnh, huyện) được áp dụng theo mức chi họp tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

+ Đối với mức chi cho hoạt động của Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng theo mục b, khoản 4, Phụ lục II Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ được áp dụng theo mức chi hoạt động của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

- Chi công tác kiểm tra thực tế tại cơ sở; công tác tổ chức Hội nghị Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC;

- Chi giải thưởng cho các sản phẩm đạt sao. Mức chi các giải thưởng đạt 5 sao, 4 sao, 3 sao tương ứng với 15 triệu đồng/giải; 10 triệu đồng/giải; 8 triệu đồng/giải. Số lượng các giải thưởng thực hiện theo quyết định công nhận sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mỗi sản phẩm OCOP chỉ được nhận giải thưởng một (01) lần ở cùng mức độ sao được công nhận, trường hợp được công nhận nâng hạng sao thì được thường thêm phần chênh lệch giữa hai mức độ sao.

Điều 88. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.

1. Chi hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2018/NĐ-CP) và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi đào tạo nhân lực theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi hỗ trợ điều tra, khảo sát xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động của các làng nghề; xây dựng tiêu chí và hướng dẫn công nhận, phát triển và tôn vinh các nghệ nhân, thợ giỏi làng nghề. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn thực hiện theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư này quy định một số nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi hỗ trợ rà soát, công nhận các làng nghề truyền thống (điều tra, rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại danh mục các làng nghề truyền thống chưa đáp ứng được tiêu chí công nhận). Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tổ chức đào tạo, truyền nghề, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Điều 89. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị

1. Việc lập dự toán kinh phí thực hiện được xây dựng trên cơ sở các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nội dung, mức chi tương ứng tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Nội dung, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ xây dựng mô hình, dự án, phương án, kế hoạch liên kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP), hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án, mô hình, phương án, kế hoạch và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

3. Nội dung, mức chi đặc thù thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.

4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền, thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.5 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.5. NỘI DUNG 07: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 93. Chi thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nguyên tắc thực hiện

a) Nội dung Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT;

b) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân triển khai thực hiện các đề tài, dự án, mô hình (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học công nghệ) của Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

*Điểm b khoản 2 Điều 93 được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024

b) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân triển khai các đề tài, dự án, mô hình (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học công nghệ) của chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;*

c) Việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ thực hiện theo quy định tại Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy hoạch việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

3. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

Riêng đối với mức chi hỗ trợ nhiệm vụ xây dựng mô hình quy định tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT và được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng mô hình để thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Thông tư 348/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025” và tối đa 50% kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng mô hình khác. Mức hỗ trợ trên không bao gồm chi phí xây dựng, sửa chữa nhà xưởng.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 93 như sau:

“b) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân triển khai các đề tài, dự án, mô hình (sau đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học công nghệ) của chương trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;”

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.5 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung hướng dẫn Nội dung này tại Thông tư 55/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.6 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.6. NỘI DUNG 08: THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 GẮN VỚI BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG, BAO TRÙM VÀ ĐA GIÁ TRỊ

Điều 94. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung thực hiện theo quy định tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền. Nội dung cụ thể thực hiện theo Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc điều kiện thực tế về tài nguyên du lịch của từng địa phương theo quy định của Luật du lịch và các văn bản hướng dẫn, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với các nhiệm vụ do trung ương thực hiện), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với các nhiệm vụ do địa phương thực hiện) quyết định nội dung, mức hỗ trợ cụ thể đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

b) Chi hỗ trợ truyền thông, xúc tiến, quảng bá du lịch nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ xúc tiến, quảng bá và hỗ trợ phát triển du lịch;

c) Chi tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực du lịch nông thôn có chất lượng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.6 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.6 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 3: TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 3.6. NỘI DUNG 08: THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 GẮN VỚI BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG, BAO TRÙM VÀ ĐA GIÁ TRỊ

Điều 94. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung thực hiện theo quy định tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền. Nội dung cụ thể thực hiện theo Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc điều kiện thực tế về tài nguyên du lịch của từng địa phương theo quy định của Luật du lịch và các văn bản hướng dẫn, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với các nhiệm vụ do trung ương thực hiện), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với các nhiệm vụ do địa phương thực hiện) quyết định nội dung, mức hỗ trợ cụ thể đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

b) Chi hỗ trợ truyền thông, xúc tiến, quảng bá du lịch nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ xúc tiến, quảng bá và hỗ trợ phát triển du lịch;

c) Chi tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực du lịch nông thôn có chất lượng. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
...
- Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 3.6 Mục 3 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN

Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn

1. Chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi tương ứng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN

Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn

1. Chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi tương ứng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN

Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn

1. Chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi tương ứng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN

Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn

1. Chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi tương ứng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 5: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

Tiểu mục 4.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC Ở NÔNG THÔN

Điều 97. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn

1. Chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

2. Chi hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung, mức chi tương ứng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 4.1 Mục 4 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.2 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.2. NỘI DUNG 02: THU GOM, TÁI CHẾ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THẢI THEO NGUYÊN LÝ TUẦN HOÀN; TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NHỰA TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Ở VIỆT NAM; XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ KHÔNG RÁC THẢI NHỰA

Điều 104. Chi thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.

1. Chi hỗ trợ chi xây dựng các mô hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; giảm thiểu phát thải chất thải nhựa. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.2 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.2 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.2. NỘI DUNG 02: THU GOM, TÁI CHẾ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THẢI THEO NGUYÊN LÝ TUẦN HOÀN; TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NHỰA TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Ở VIỆT NAM; XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ KHÔNG RÁC THẢI NHỰA

Điều 104. Chi thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.

1. Chi hỗ trợ chi xây dựng các mô hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; giảm thiểu phát thải chất thải nhựa. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.2 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.4 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.4. NỘI DUNG 05: GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG CỦA NÔNG THÔN VIỆT NAM; TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH THÔN, XÓM SÁNG, XANH, SẠCH, ĐẸP, AN TOÀN; KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU

Điều 106. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu

1. Chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi nghiên cứu, lập kế hoạch về giữ gìn và xây dựng cảnh quan nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tùy theo tính chất, quy mô, cấp có thẩm quyền quyết định sự cần thiết thực hiện hoạt động nghiên cứu. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.4 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.4 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.4. NỘI DUNG 05: GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG CỦA NÔNG THÔN VIỆT NAM; TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN CÁC MÔ HÌNH THÔN, XÓM SÁNG, XANH, SẠCH, ĐẸP, AN TOÀN; KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU

Điều 106. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu

1. Chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi nghiên cứu, lập kế hoạch về giữ gìn và xây dựng cảnh quan nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tùy theo tính chất, quy mô, cấp có thẩm quyền quyết định sự cần thiết thực hiện hoạt động nghiên cứu. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.4 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.6 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.6. NỘI DUNG 07: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 108. Chi thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi nghiên cứu, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn; xây dựng và triển khai thực hiện đề án/ kế hoạch cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

c) Chi tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành các công trình cấp nước và xử lý chất thải; chuyển đổi tư duy nhận thức, kiến thức, pháp luật, hành động của người dân, cán bộ nông thôn mới các cấp về các tác động của môi trường, an toàn thực phẩm, nước sạch đến sức khỏe của con người và các hoạt động sản xuất. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi thông tin, tuyên truyền về tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.6 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.6 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.6. NỘI DUNG 07: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 108. Chi thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi nghiên cứu, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn; xây dựng và triển khai thực hiện đề án/ kế hoạch cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

c) Chi tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành các công trình cấp nước và xử lý chất thải; chuyển đổi tư duy nhận thức, kiến thức, pháp luật, hành động của người dân, cán bộ nông thôn mới các cấp về các tác động của môi trường, an toàn thực phẩm, nước sạch đến sức khỏe của con người và các hoạt động sản xuất. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi thông tin, tuyên truyền về tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.6 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.6 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 7: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH - ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 6.6. NỘI DUNG 07: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 108. Chi thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi nghiên cứu, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn; xây dựng và triển khai thực hiện đề án/ kế hoạch cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;

c) Chi tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành các công trình cấp nước và xử lý chất thải; chuyển đổi tư duy nhận thức, kiến thức, pháp luật, hành động của người dân, cán bộ nông thôn mới các cấp về các tác động của môi trường, an toàn thực phẩm, nước sạch đến sức khỏe của con người và các hoạt động sản xuất. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

d) Chi thông tin, tuyên truyền về tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp. Nội dung và mức chi tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 6.6 Mục 6 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Chi hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Chi hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Chi hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 7. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 8: ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
...
Tiểu mục 7.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 111. Chi thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Chi hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT. Tùy thuộc vào nội dung của từng mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ các quy định chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương, nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 12 và khoản 13 Điều 4 Thông tư này;

b) Chi tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 924/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Thông tư này;

c) Chi các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
...
b) Nội dung:
...
8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
...
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 7.3 Mục 7 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.1 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Tiểu mục 8.1. NỘI DUNG 01: TIẾP TỤC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH”; NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ PHẢN BIỆN XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; TĂNG CƯỜNG VẬN ĐỘNG, PHÁT HUY VAI TRÒ LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI; NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC LẤY Ý KIẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 115. Chi tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới

1. Nội dung chi

a) Chi các hoạt động thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;

b) Chi khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích thực hiện Cuộc vận động: “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;

c) Chi hỗ trợ tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua các hình thức: tổ chức lấy ý kiến trực tiếp hoặc tổ chức các hội nghị, tập huấn, trao đổi kinh nghiệm.

2. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.
...
b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.1 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.2 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
...
Tiểu mục 8.2. NỘI DUNG 02: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ PHONG TRÀO “NÔNG DÂN THI ĐUA SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI, ĐOÀN KẾT GIÚP NHAU LÀM GIÀU VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG”; XÂY DỰNG CÁC CHI HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP, TỔ HỘI NÔNG DÂN NGHỀ NGHIỆP THEO NGUYÊN TẮC “5 TỰ” VÀ “5 CÙNG”

Điều 116. Chi triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”

1. Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.

a) Mức hỗ trợ: Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, điều kiện, thực tế của từng mô hình, quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này, thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) mô hình (đối với mô hình do trung ương thực hiện); cơ quan phê duyệt mô hình (đối với mô hình do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) mô hình nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

b) Nội dung và mức chi xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, hội viên, nông dân theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thực hiện phong trào theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.
...
b) Nội dung:
...
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.2 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.3 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
...
Tiểu mục 8.3. NỘI DUNG 03: TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2025”

Điều 117. Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”

1. Đối tượng, phạm vi, nội dung hoạt động thực hiện theo Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017- 2025”.

2. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi giải thưởng cho hoạt động tổ chức Ngày phụ nữ khởi nghiệp tại các cấp Hội Phụ nữ. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 126/2018/TT-BTC;

b) Chi hỗ trợ thực hiện, nhân rộng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh khả thi. Nội dung hỗ trợ, nhân rộng các mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Nội dung chi và mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này;

c) Chi hỗ trợ thành lập mô hình và duy trì sinh hoạt mô hình Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp trung ương, đại diện vùng miền và nhân rộng mô hình tại các cấp tỉnh/thành; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ. Nội dung cụ thể xây dựng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 116 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.3 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.4 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
...
Tiểu mục 8.4. NỘI DUNG 04: THÚC ĐẨY CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP, THANH NIÊN LÀM KINH TẾ; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 118. Chi thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới

1. Nội dung chi

a) Chi hỗ trợ thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế: đẩy mạnh các hình thức truyền thông về khởi nghiệp, lập nghiệp và phát triển kinh tế; triển khai các hoạt động kết nối, tiêu thụ sản phẩm khởi nghiệp; hỗ trợ các ý tưởng khởi nghiệp vào thực tiễn; tổ chức các cuộc thi về khởi nghiệp; tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp, chuyển đổi số cho thanh niên;

b) Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới: Tập huấn cho thành viên các đội trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới; tổ chức tập huấn, hướng dẫn về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ nông sản cho người dân.

2. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.4 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.5 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 8. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 9: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
...
Tiểu mục 8.5. NỘI DUNG 05: VUN ĐẮP, GÌN GIỮ GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP VÀ PHÁT TRIỂN HỆ GIÁ TRỊ GIA ĐÌNH VIỆT NAM; THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “XÂY DỰNG GIA ĐÌNH 5 KHÔNG, 3 SẠCH”

Điều 119. Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.

1. Chi cho công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm, vai trò của phụ nữ và cộng đồng về vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp của gia đình Việt Nam và xây dựng nông thôn mới, các tiêu chí của cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chi tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, hội thi, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, biểu dương các điển hình thực hiện vun đắp giá trị tốt đẹp gia đình và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”. Nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 8 và 9 Điều 4 Thông tư này.

3. Chi xây dựng, in ấn cẩm nang, tài liệu về giáo dục gia đình, vun đắp giá trị gia đình gắn với xây dựng nông thôn mới. Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

4. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”. Nội dung cụ thể xây dựng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 116 Thông tư này và tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 8.5 Mục 8 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN

Tiểu mục 9.1. NỘI DUNG 01: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở ĐỊA BÀN NÔNG THÔN; TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Điều 120. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

1. Nội dung chi

a) Chi tổ chức tuyên truyền về công tác công an thực hiện Chương trình;

b) Chi hỗ trợ xây dựng, củng cố, duy trì, sơ kết, tổng kết nhân rộng mô hình, điển hình về đảm bảo an ninh, trật tự xây dựng nông thôn mới;

c) Chi tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn;

d) Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề về công tác công an đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn nông thôn;

đ) Chi tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và nội dung, mức chi tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
...
Chương IV CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 9. NỘI DUNG THÀNH PHẦN SỐ 10: GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
...
Tiểu mục 9.2. NỘI DUNG 02: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP; TÍCH CỰC XÂY DỰNG ĐỊA BÀN NÔNG THÔN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN

Điều 121. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn

1. Nội dung xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.1 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Nội dung này được hướng dẫn bởi Tiểu mục 9.2 Mục 9 Chương IV Thông tư 55/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2023
Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn được hướng dẫn bởi Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.

Điều 1. Phê duyệt Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn, bao gồm 06 chỉ số như sau:

- Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%).

- Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.

- Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);

- Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:

+ Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.

+ Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.

- Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).

- Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).

Điều 2. Ban hành Tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn theo các chỉ số tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giao Cục Thủy lợi tổng hợp kết quả của các địa phương định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua Cục Thủy lợi.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

LỜI GIỚI THIỆU
...
TỪ VIẾT TẮT
...
PHẦN I MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

I. SỰ CẦN THIẾT
...
II. MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
...
PHẦN II MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ QUY CHUẨN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. XÃ NÔNG THÔN MỚI
...
II. XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

1. Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
...
2. Chỉ tiêu 18.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
...
3. Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững
...
III. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
...
2. Chỉ tiêu 8.2: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
...
IV. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
...
2. Chỉ tiêu 8.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
...
3. Chỉ tiêu 8.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
...
V. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
...
2. Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:
....
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
...
II. PHẠM VI BỘ CHỈ SỐ
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ

1. Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
...
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)
...
3. Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
...
4. Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn(%)
...
5. Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
...
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%)
...
PHẦN V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CƠ CHẾ TÍCH HỢP BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀO CTMTQG XÂY DỰNG NTM
...
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ HÀNG NĂM
...
III. CƠ CHẾ BÁO CÁO
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm 20…
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
...
Biểu mẫu số 6: Cấp xã, huyện và tỉnh Đánh giá mức độ bền vững của công trình CNTT
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn (Xóm) Đánh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm………
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
....
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.\
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.
...
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
...
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 02, 05, 07, nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06;
Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn được hướng dẫn bởi Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn được hướng dẫn bởi Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.

Điều 1. Phê duyệt Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn, bao gồm 06 chỉ số như sau:

- Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%).

- Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.

- Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);

- Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:

+ Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.

+ Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.

- Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).

- Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).

Điều 2. Ban hành Tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn theo các chỉ số tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giao Cục Thủy lợi tổng hợp kết quả của các địa phương định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua Cục Thủy lợi.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

LỜI GIỚI THIỆU
...
TỪ VIẾT TẮT
...
PHẦN I MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

I. SỰ CẦN THIẾT
...
II. MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
...
PHẦN II MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ QUY CHUẨN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. XÃ NÔNG THÔN MỚI
...
II. XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

1. Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
...
2. Chỉ tiêu 18.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
...
3. Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững
...
III. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
...
2. Chỉ tiêu 8.2: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
...
IV. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
...
2. Chỉ tiêu 8.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
...
3. Chỉ tiêu 8.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
...
V. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
...
2. Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:
....
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
...
II. PHẠM VI BỘ CHỈ SỐ
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ

1. Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
...
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)
...
3. Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
...
4. Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn(%)
...
5. Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
...
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%)
...
PHẦN V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CƠ CHẾ TÍCH HỢP BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀO CTMTQG XÂY DỰNG NTM
...
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ HÀNG NĂM
...
III. CƠ CHẾ BÁO CÁO
...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm 20…
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
...
Biểu mẫu số 6: Cấp xã, huyện và tỉnh Đánh giá mức độ bền vững của công trình CNTT
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn (Xóm) Đánh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm………
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
....
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT

Xem nội dung VB
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nhằm thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung chủ yếu sau:
...
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
...
7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.\
...
b) Nội dung:
...
- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.
...
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
...
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 02, 05, 07, nội dung đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thuộc nội dung số 06;
Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn được hướng dẫn bởi Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
16. Bổ sung Mục 11 và Điều 124a vào sau Điều 124 như sau:

“Mục 11 DUY TU BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Điều 124a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng

1. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg và khoản 21 Điều 1 Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 05 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.

3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của từng xã để cân đối, bố trí ưu tiên kinh phí duy tu bảo dưỡng công trình sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
16. Bổ sung Mục 11 và Điều 124a vào sau Điều 124 như sau:

“Mục 11 DUY TU BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Điều 124a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng

1. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg và khoản 21 Điều 1 Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 05 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.

3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của từng xã để cân đối, bố trí ưu tiên kinh phí duy tu bảo dưỡng công trình sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC) như sau:
...
16. Bổ sung Mục 11 và Điều 124a vào sau Điều 124 như sau:

“Mục 11 DUY TU BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH SAU ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Điều 124a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng

1. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg và khoản 21 Điều 1 Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 05 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

2. Mức kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với từng công trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.

3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của từng xã để cân đối, bố trí ưu tiên kinh phí duy tu bảo dưỡng công trình sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng;
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 75/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/12/2024