BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2373/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/06/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/04/2022 của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25/03/2022 của Trưởng Ban Chỉ
đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về ban
hành Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực
hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế,
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các
đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí thành viên BCĐ Trung ương;
- Các Bộ: KHĐT, TC, NNPTNT;
- UBND, SYT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Q. Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VPB, TTrB;
- Lưu: VT, KH-TC2.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ
NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. CÁC CHỈ TIÊU CỤ
THỂ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
1. Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
Tiêu chí số 15 về Y tế.
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤18%
|
≤24%
|
≤16,5%
|
≤25%
|
≤22%
|
≤26,5%
|
≤14,5%
|
≤19%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥60%
|
≥50%
|
≥70%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥70%
|
≥50%
|
2. Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025:
Tiêu chí số 14 về Y tế.
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥75%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
3. Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới
Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn thuộc
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục.
Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Y tế chủ trì Nội dung 08: Tiếp tục
xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế
xã, trung tâm y tế huyện (thuộc thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối
các vùng miền), trong đó có mục tiêu số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục. Do vậy,
tiêu chí trung tâm y tế huyện đạt chuẩn là về cơ sở hạ tầng1.
4. Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥95%, thuộc tiêu chí số 5 về
Y tế - Văn hóa - Giáo dục.
II. CÁC NỘI DUNG
GIAO BỘ Y TẾ CHỦ TRÌ
1. Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng,
cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung
tâm y tế huyện (thuộc thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ
bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng
miền)
Đến năm 2025:
+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới;
+ 60% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn tiêu
chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới.
2. Nội dung 02: Tăng cường chất lượng
dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi
và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền
nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (thuộc thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm
sóc sức khỏe người dân nông thôn)
- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 15 về Y
tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 về Y tế
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm
2025, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia
về xã NTM nâng cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 5 về Y
tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế -
Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện NTM nâng cao.
3. Nội dung tăng cường quản lý an
toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cải
thiện vệ sinh hộ gia đình (thuộc nội dung 06, thành phần số 07: Nâng cao chất
lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an
toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam)
III. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN
1. Giao đơn vị chủ trì xây dựng, cập
nhật hướng dẫn thực hiện
(1) Chỉ tiêu “Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế”: Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế.
(2) Chỉ tiêu “Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế”: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
(3) Chỉ tiêu “Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)”: Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ
em, Bộ Y tế.
(4) Chỉ tiêu “Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử”: Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
(5) Chỉ tiêu “Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe”: Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
(6) Chỉ tiêu “Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa”: Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ
Y tế.
(7) Tiêu chí “Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn về cơ sở hạ tầng”: Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế. Bộ Y tế.
(8) Nội dung “Tăng cường quản lý an
toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm”: Cục
An toàn thực phẩm, Bộ Y tế.
(9) Nội dung “Cải thiện vệ sinh hộ
gia đình”: Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế.
2. Nội dung hướng dẫn thực hiện
Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ
tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao
và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Phụ lục kèm theo.
Các đơn vị chủ trì xây dựng hướng dẫn
thực hiện được giao ở khoản 1 mục III nêu trên có trách nhiệm tiếp tục nghiên cứu
bổ sung, cập nhật hướng dẫn trong quá trình triển khai thực hiện.
Các văn bản được trích dẫn cụ thể
trong Hướng dẫn kèm theo sẽ được áp dụng theo văn bản mới ban hành khi các văn
bản điều chỉnh mới có hiệu lực thi hành.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
VỀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
a) Khái niệm/định nghĩa:
+ Là số người có thẻ BHYT tính trên
100 người dân của một khu vực trong một thời gian xác định
+ Tử số: Tổng số
người có thẻ BHYT của một khu vực trong một thời gian xác định
+ Mẫu số: Dân số
trung bình của khu vực đó trong cùng thời kỳ
+ Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách
nhiệm, kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm của Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
c) Hướng dẫn thực hiện
- Chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm
y tế giai đoạn 2022 - 2025 được giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tại Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
pháp luật:
+ Chủ động đổi mới hình thức nội dung
tuyên truyền để mọi người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế.
+ Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế dưới nhiều hình thức (tọa
đàm, vận động đối thoại trực tiếp, hội nghị, hội thảo trao đổi về chính
sách...) đến người dân.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đơn giản hóa
thủ tục tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia bảo hiểm y tế.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các
đơn vị sử dụng lao động có dấu hiệu vi phạm về tình hình thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
chỉ đạo các sở, ban ngành có liên quan rà soát việc lập danh sách, cấp phát thẻ
bảo hiểm y tế cho các đối tượng được Ngân sách nhà nước
mua thẻ BHYT để tránh trường hợp cấp trùng thẻ.
2. Xã đạt tiêu
chí quốc gia về y tế
a) Khái niệm/định nghĩa:
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế là
xã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định
của Bộ Y tế.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách
nhiệm, kỳ báo cáo: Số liệu định kỳ của Báo cáo giám sát hàng năm từ cơ sở y tế,
Sở Y tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài Chính, Bộ Y tế.
c) Hướng dẫn thực hiện
Hiện nay Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã theo Quyết định 4667/QĐ-BYT ban hành ngày 07/11/2014, Bộ Y tế đang đánh giá
thực hiện để ban hành Bộ tiêu chí cho giai đoạn đến năm
2030, trong thời gian chưa ban hành các địa phương thực hiện theo Quyết định
4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014, trong đó lưu ý một số nội dung sau:
- Bộ tiêu chí được áp dụng để đánh
giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã,
phường, thị trấn (gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động của trạm y
tế xã. Mục đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các tiêu chuẩn để đáp ứng tốt
nhất nhu cầu CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
- Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí là
những yêu cầu cơ bản cần đạt, có những trường hợp đã đạt
được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí nhưng chưa đạt được các quy định, tiêu chuẩn
trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để
đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
- Các tiêu chí đánh giá dựa theo các
quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh giá cũng cần
thay đổi theo cho phù hợp.
- Các địa phương có thể cụ thể
hóa, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ
thể về điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa
phương. Tất cả các điều chỉnh, bổ sung của địa phương cần
gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế sẽ có văn bản
góp ý.
- Việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc
gia về y tế có thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp theo không đạt Bộ
tiêu chí thì phải rút danh hiệu đã công nhận.
3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Là số trẻ em dưới 5 tuổi có chỉ số
chiều cao theo tuổi Z-score thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều
cao trung vị thuộc quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế
giới tính trên 100 trẻ được đo chiều cao của một khu vực tại thời điểm điều
tra.
- Tử số: Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng chiều cao theo tuổi của một khu vực tại thời điểm điều tra.
- Mẫu số: Số trẻ em dưới 5 tuổi của khu vực được đo chiều
cao tại thời điểm điều tra.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách
nhiệm, kỳ báo cáo: từ điều tra, báo cáo của Viện Dinh dưỡng, hoặc của đơn vị chuyên
môn phụ trách về dinh dưỡng ở cấp tỉnh, cấp huyện.
c) Hướng dẫn thực hiện
- Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp
còi tại các xã nông thôn mới:
+ Giảm ít nhất 1,5%/năm tại những xã
có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trên 30%.
+ Giảm ít nhất 1,0%/năm tại những xã
có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi từ 20 đến 30%.
+ Giảm ít nhất 0,7%/năm tại những xã
có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi dưới 20%.
+ Giảm ít nhất 0,5%/năm tại những xã
có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi dưới 10% và khống chế ở mức 5-6%.
- Phân loại cấp độ ưu tiên cho các
can thiệp
+ Xã ưu tiên nhóm A: tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi > 30%.
+ Xã ưu tiên nhóm B: tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi từ 20-30%.
+ Xã ưu tiên nhóm C: tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi ở mức dưới 20%.
- Can thiệp dinh dưỡng:
+ Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã
ưu tiên nhóm A, B:
Nội dung can thiệp: Can thiệp toàn diện
lên tất cả các nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em.
Các hoạt động ưu tiên: Kiện toàn và
nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là đội ngũ cộng tác viên/y tế thôn bản; Cung
cấp vật tư trang thiết bị; Tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung
vitamin A, bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính, tẩy giun cho trẻ em....
Ưu tiên ngân sách: Ưu tiên sử dụng nguồn
kinh phí chi thường xuyên (trung ương và của tỉnh) và phối hợp sử dụng các nguồn
ngân sách khác (nếu có).
+ Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã
ưu tiên nhóm C:
Nội dung can thiệp: thực hiện các can
thiệp tập trung vào giai đoạn trong và sau khi mang thai
Các hoạt động ưu tiên: Truyền thông
giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, hướng dẫn bổ sung
đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính....
Ưu tiên ngân sách: Nguồn kinh phí
trung ương và của tỉnh (ngân sách chi thường xuyên) hỗ trợ cho các hoạt động
thiết yếu, duy trì mạng lưới. Ngân sách còn lại sẽ được lấy
từ nguồn xã hội hóa. Trong điều kiện nguồn kinh phí huy động đủ thì có thể thực
hiện các hoạt động can thiệp theo nhóm A và B.
- Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số
1858/QĐ-BYT ngày 06/7/2022 của Bộ Y tế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
4. Tỷ lệ dân số
có sổ khám chữa bệnh điện tử
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Sổ khám chữa bệnh
điện tử là một cấu phần của Hồ sơ sức khỏe điện tử, để ghi triệu chứng lâm
sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và kê đơn thuốc điều trị ngoại trú.
- Tử số: Dân số có
sổ khám chữa bệnh điện tử.
- Mẫu số: Dân số
trung bình của khu vực trong năm báo cáo.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách
nhiệm, kỳ báo cáo: Số liệu định kỳ của Báo cáo hàng năm của cơ sở y tế; Cục
Công nghệ thông tin.
c) Hướng dẫn thực hiện
Xây dựng và ban hành mẫu hồ sơ sức khỏe điện tử đảm bảo mỗi người dân đều
có sổ sức khỏe điện tử:
- Đối với người dân sử dụng điện thoại
thông minh: có APP Mobile chứa hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân với các tính năng
như thông tin tiêm chủng, đặt hẹn khám bệnh, hồ sơ sức khỏe, tư vấn từ xa...
- Người dân đi khám bệnh không dùng sổ
khám bệnh giấy mà dùng điện thoại có APP để ghi
triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và kê đơn
thuốc điều trị ngoại trú.
- Người dân cập nhật kết quả khám, chữa
bệnh hàng ngày khi đi khám bệnh, chữa bệnh.
5. Tỷ lệ dân số
được quản lý sức khỏe
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Quản lý sức khỏe là thông tin về sức khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của người
dân được lưu trữ và cập nhật.
- Tử số: Dân số có thông tin về sức
khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được lưu trữ và cập nhật.
- Mẫu số: Dân số
trung bình của xã trong năm báo cáo.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm,
kỳ báo cáo: Số liệu định kỳ của Báo cáo hàng năm của cơ sở y tế; Cục Công nghệ
thông tin.
c) Hướng dẫn thực hiện
- Phần mềm hồ sơ quản lý sức khỏe được
tạo lập ở các tỉnh khác nhau nhưng liên thông trong toàn quốc đảm bảo: hồ sơ bệnh
án điện tử chuyển được từ trạm y tế xã đến bệnh viện huyện, bệnh viện tỉnh, bệnh
viện tuyến Trung ương.
- Phần mềm thống kê, quản lý được
tình hình sức khỏe, tình trạng bệnh lý của người dân trên địa bàn.
6. Tỷ lệ người
dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Tử số: Dân số tham gia và sử dụng ứng
dụng khám chữa bệnh từ xa.
- Mẫu số: Dân số
trung bình của xã trong năm báo cáo.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm,
kỳ báo cáo: Số liệu định kỳ của Báo cáo hàng năm của cơ sở y tế; Cục Công nghệ
thông tin.
c) Hướng dẫn thực hiện
Tại Quyết định số 5316/QĐ-BYT ngày
22/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt chương trình Chuyển đổi số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 đã có một số chỉ tiêu liên quan đến năm 2025, các cơ sở khám chữa bệnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện:
- 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa;
- 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến.
- Bộ Y tế trình Chính phủ, Quốc hội sửa
đổi Luật Khám bệnh, chữa bệnh trong đó có một Điều về khám bệnh, chữa bệnh từ
xa.
- Chính phủ, Bộ Y tế hướng dẫn luật nội
dung khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
- Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Đề án
số 2628/QĐ-BYT ngày 22 tháng 6 năm 2020 “Khám, chữa bệnh từ xa” giai đoạn 2020
- 2025.
- Bộ Y tế đang xây dựng Thông tư quy
định về khám bệnh, chữa bệnh từ xa cho người bệnh COVID-19, người không thể tiếp
cận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên do dịch bệnh COVID-19.
7. Trung tâm Y tế
huyện đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng
Hiện nay cơ sở pháp lý liên quan đến
xây dựng cơ sở hạ tầng của Trung tâm y tế quận, huyện vận dụng theo các văn bản:
(1) Thông tư số 07/2021/TT-BYT ngày
27/5/2021 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung
tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; (2) Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
ban hành bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến năm 2020; (3) Quyết định
số 2367/QĐ-BYT ngày 04/07/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế, ban hành “Mô hình - Tiêu
chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh”; (4) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9213 : 2012 Bệnh viện quận huyện - Tiêu chuẩn thiết kế; (5) Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 9214 : 2012 Phòng khám đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế.
Bộ Y tế tạm thời hướng dẫn nội dung
Trung tâm y tế đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng dưới đây (có thể
sẽ chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp sau khi khảo sát thực tế việc tổ chức sắp xếp
các phòng chức năng, các khoa chuyên môn theo Thông tư số 07/2012/TT-BYT tại một
số địa phương):
Về cơ sở hạ tầng Trung tâm có thể
có nhiều cơ sở khác nhau. Tiêu chí xét độc lập các đơn vị thuộc
Trung tâm phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể như sau:
(1) Về mặt bằng tổng thể:
Vị trí khu đất xây dựng của từng đơn
vị thuộc Trung tâm phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, có giao thông thuận lợi.
- Đối với đơn vị hành chính cấp huyện
có Bệnh viện đa khoa từ Hạng II trở lên về mặt bằng tổng thể phải đảm bảo các
điều kiện sau:
+ Tùy từng quy mô cụ thể nhưng chỉ
tiêu diện tích khu đất xây dựng bình quân cho một giường bệnh đáp ứng theo tiêu
chuẩn quốc gia thiết kế bệnh viện quận, huyện (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9213:2012);
+ Tuân thủ các quy định chung về yêu
cầu quy hoạch tổng mặt bằng của tiêu chuẩn quốc gia thiết
kế bệnh viện đa khoa (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012).
- Đối với đơn vị Phòng khám đa khoa
khu vực (nếu có), tiêu chí về khu đất xây dựng và mặt bằng
tổng thể tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia
về Phòng khám đa khoa khu vực (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012).
- Vị trí xây dựng và diện tích khu đất
xây dựng đối với đơn vị Trạm y tế xã, phường, thị trấn đảm bảo theo Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã.
(2) Về các khoa phòng chức năng: Các
đơn vị thuộc Trung tâm bố trí tại một hoặc nhiều địa điểm khác nhau, tuy nhiên
khi đánh giá độc lập từng đơn vị/khoa phòng chức năng đảm bảo các tiêu chí sau:
- Có số lượng khoa phòng chức năng
phù hợp với quy mô hoạt động của Trung tâm. Các khoa phòng chức và các khoa
chuyên môn phải tuân thủ theo Thông tư số 07/2012/TT-BYT ngày 27/5/2021 hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Diện tích các phòng lãnh đạo, các
phòng chức năng thuộc Trung tâm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 công
sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Diện tích các phòng trong các khoa
chuyên môn (tùy theo nhiệm vụ và quy mô của khoa) tối thiểu, đạt theo tiêu chuẩn
quốc gia thiết kế bệnh viện quận, huyện (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012) và
tiêu chuẩn quốc gia thiết kế bệnh viện đa khoa (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9214:2012).
- Diện tích các phòng chức năng của
đơn vị Phòng khám đa khoa khu vực (nếu có) tối thiểu, đạt theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 9214:2012 thiết kế bệnh viện quận, huyện.
- Diện tích các phòng chức năng của
đơn vị Trạm y tế xã, phường, thị trấn đảm bảo theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã.
(3) Cấp độ công trình: Cấp độ công
trình hạng mục nhà chính từ cấp III trở lên, các hạng mục
phụ trợ từ cấp IV trở lên, xác định cấp công trình theo
Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
(4) Về đảm bảo vệ sinh môi trường: đối
với từng đơn vị thuộc Trung tâm
- Có hệ thống thu gom và xử lý chất
thải y tế theo quy định.
- Có hệ thống thu gom và xử lý nước
thải theo quy định.
- Có phương án hoặc giải pháp cách ly
giữa khu có nguy cơ lây nhiễm (nếu có) với các khu khác của Trung tâm.
(5) Các điều kiện khác: Có hệ thống cấp
nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước sạch theo quy định.
8. Tăng cường quản
lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Tăng cường hoạt động thông tin giáo
dục truyền thông các quy định của pháp luật, chính sách, các chương trình hỗ trợ
của chính quyền địa phương... về công tác bảo bảo đảm an toàn thực phẩm đối với
các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý của địa phương.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các hộ kinh doanh, cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Thanh tra các hộ kinh doanh, cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa
phương và xử lý vi phạm (nếu có).
- Phối hợp với các đơn vị chức năng của
địa phương trong công tác quản lý bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương.
- Tuyên truyền cho người dân về phòng
chống ngộ độc thực phẩm nói chung và ngộ độc thực phẩm do độc tố tự nhiên nói
riêng như độc tố của cóc, so biển, nấm độc,...đồng thời
tuyên truyền người dân không ăn côn trùng lạ, quả lạ có thể gây ngộ độc.
- Tăng cường hoạt động tập huấn về an
toàn thực phẩm cho các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
9. Cải thiện vệ
sinh hộ gia đình
Những nội dung liên quan đến “Cải thiện
vệ sinh hộ gia đình” bao gồm: nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh. Tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, trong đó có chỉ tiêu 17.8 quy định
tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
Thực hiện theo Quyết định số
94/QĐ-ĐCT ngày 14/4/2022 của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về việc ban hành Hướng
dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.8 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị các Bộ, ban, ngành, và các địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y
tế xem xét, giải quyết./.
1
Một số địa phương đề nghị Bộ Y tế hướng dẫn đạt chuẩn toàn diện cả
về cơ sở vật chất, nhân lực, tổ chức, chuyên môn... thì chỉ có thể hướng dẫn
thành "bộ tiêu chí", còn "tiêu chuẩn" thì phải được Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố (TCVN, ISO...) theo
quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các
văn bản hướng dẫn. Trong trường hợp này, nội dung giao cho Bộ Y tế là đạt chuẩn
về cơ sở hạ tầng.