Kính
gửi:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 22 tháng 02 năm
2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Nhằm hướng
dẫn địa phương tổ chức thực hiện Chương trình, xây dựng kế hoạch, phân bổ nguồn
lực; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về bảo vệ môi trường
trong xây dựng nông thôn mới, khắc phục những tồn tại của giai đoạn 2010 - 2015
và giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đạt được các mục tiêu, tiêu chí đạt chuẩn
nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao (cấp huyện và cấp xã) giai đoạn 2021 -
2025 (theo các yêu cầu tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện một số nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg nêu trên (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình triển
khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý Cơ quan gửi văn bản
về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Tổng
cục Môi trường, địa chỉ liên hệ: Phòng B308, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội) để tổng hợp, rà soát, hoàn thiện hướng dẫn đảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT, P(68).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ
LỤC.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG THÀNH PHẦN TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2022 THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số 3659/BTNMT-TCMT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
1. Nội dung 11 (thuộc
nội dung thành phần số 02 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg): Tập trung xây dựng cơ
sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu
xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm
tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất
thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng
bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung và tại chỗ phù hợp 1
1.1. Hạ tầng bảo vệ
môi trường nông thôn2,
gồm: hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải3, quan trắc môi trường và
công trình bảo vệ môi trường khác
- Hạ tầng bảo vệ môi
trường nông thôn là một nội dung của Quy hoạch chung cấp huyện, cấp xã, được
xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định về quy hoạch hạ tầng
nông thôn4;
- Cụm dân cư nông
thôn phải có hệ thống thoát nước đồng bộ, nạo vét thường xuyên, đảm bảo không để
tình trạng ứ đọng, ô nhiễm;
- Hệ thống các điểm tập
kết, trung chuyển chất thải được phân bố hợp lý, đầu tư hạ tầng và giữ gìn vệ
sinh thường xuyên;
- Cơ sở thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020. Không khuyến khích đầu tư cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chỉ có phạm vi phục vụ trên địa bàn
một đơn vị hành chính cấp xã5.
1.2. Thu hút các
doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh
- Nhà nước khuyến
khích và có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung
cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khuyến khích đồng xử lý chất thải rắn
sinh hoạt6;
- Các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động đầu tư, kinh doanh ngành, nghề thu gom, xử lý, tái chế
hoặc tái sử dụng chất thải được hướng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Ngoài ra, có thể áp dụng
các quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ
chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
1.3. Đầu tư hạ tầng
các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điểm tập kết, trạm
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải có các khu vực khác nhau để lưu giữ
các loại chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại, bảo đảm không để lẫn các loại
chất thải đã được phân loại với nhau7;
- Hạ tầng các điểm tập
kết, trung chuyển chất thải phải đảm bảo không để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt,
gây phát tán bụi, mùi, hoặc nước rò rỉ gây ảnh hướng xấu đến môi trường (có tường
bao, lót đáy mềm hoặc lót đáy cứng, mái che; các ô lưu chứa phù hợp, hàng rào
cây xanh hạn chế phát tán mùi, thường xuyên vệ sinh, phun thuốc diệt côn trùng,
khử khuẩn, chế phẩm sinh học và áp dụng các biện pháp tạo dựng cảnh quan thân
thiện cho khu vực lưu chứa).
1.4. Xây dựng các mô
hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng
dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường
- Hoạt động xử lý chất
thải rắn sinh hoạt cần tuân thủ các quy định tại Điều 78 Luật Bảo
vệ môi trường 2020 và các quy định của pháp luật có liên quan. Trong đó,
“UBND cấp tỉnh có trách nhiệm quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất thải
rắn sinh hoạt; bố trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vân hành hệ thống thu
gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống
các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn”.
- Việc đầu tư xây dựng
khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải tuân thủ theo các quy định về quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, huyện và quy định về thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt;
- Các biện pháp, công
nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng:
+ Có khả
năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, nước rỉ rác, khí thải, linh hoạt
trong kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn khác nhau; có khả
năng mở rộng công suất, thu hồi năng lượng, xử lý các chất thải thứ cấp; mức độ
phù hợp về quy mô xử lý;
+ Mức độ
tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; tỷ lệ xử lý, tái sử dụng, tái
chế, chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; mức độ tiên tiến của công nghệ xử lý; độ
bền của thiết bị, dây chuyền công nghệ; xuất xứ của các trang thiết bị; tính đồng
bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ, khả năng sử dụng, thay thế các loại
linh kiện, phụ tùng trong nước, tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết
bị;
+ Ưu
tiên công nghệ đã được ứng dụng thành công, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về thiết bị xử lý, tái chế chất thải và phù hợp với điều kiện Việt
Nam và được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định theo quy định của pháp luật
về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ; công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo qu y định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ.
1.5. Đầu
tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công
trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp
- Hệ thống
thu gom, thoát nước thải sinh hoạt gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống,
kênh, mương, hồ điều hòa...), các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công
trình xử lý nước thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom,
chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải)8;
- Việc đầu
tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt phải tuân thủ
các quy định tại về quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, huyện và quy định
về thoát nước;
- Công
viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến
xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác phải lắp đặt công
trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường9;
- Nước thải
sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư tập trung phải được
thu gom, đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải10;
- Nước thải
sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư không tập trung phải
được thu gom, xử lý tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải
vào nguồn tiếp nhận11;
- Đầu tư,
xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư tập trung đảm báo các yêu cầu
sau đây:
+ Công
nghệ phù hợp với loại hình, đặc tính nước thải cần xử lý;
+ Công suất
hệ thống xử lý nước phải phù hợp với lượng nước thải phát sinh tối đa;
+ Xử lý nước
thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
+ Vận
hành công trình xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật;
+ Có kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sợ cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải; điểm
xả thải phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra,
giám sát xả thải.
2. Nội
dung 01 (thuộc nội dung thành phần số 07 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg): Xây dựng
và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận
chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân
rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
2.1. Xây
dựng và phê duyệt Đề án/Kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn
trên địa bàn huyện, gồm các hoạt động sau:
- Điều
tra, thống kê, đánh giá hiện trạng phát sinh, thực trạng tình hình thực hiện
công tác thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải trên địa bàn;
- Dự báo
khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và đề xuất phương án kỹ
thuật phù hợp để phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng,
xử lý chất thải sinh hoạt;
- Xây dựng
phương án thực hiện việc phân loại, thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt (bao gồm
xác các hoạt động cần phân bổ kinh phí, hạng mục công trình cần đầu tư; trang
thiết bị, hóa chất, nhân lực cần thiết để thực hiện).
- Xác định
lộ trình thực hiện, phân công trách nhiệm; trình phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Chú trọng xác định vai trò, trách nhiệm để huy động sự tham gia của doanh nghiệp,
hợp tác xã, các tổ chức đoàn thể và người dân đối với công tác vệ sinh môi trường,
phân loại, thu gom và xử lý chất thải khu vực nông thôn.
2.2. Triển
khai thực hiện Đề án/Kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên
địa bàn huyện
- Xây dựng
quy định chi tiết về quản lý chất thải hộ gia đình và cá nhân; quy định giá cụ
thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý; quy định hình thức và mức
kinh phí chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải12 phù hợp
với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương.
- Đầu tư
các hạng mục công trình nhằm thực hiện việc phân loại, thu gom, vận chuyển chất
thải, bao gồm hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
phù hợp; đầu tư các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng
đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan;
- Xây dựng
quy định, quy chế và giao trách nhiệm tổ chức mạng lưới thu gom triệt để và hiệu
quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng
địa phương;
- Xây dựng
mô hình và triển khai nhân rộng hoạt động phân loại, tận thu, tái chế, tái sử dụng
chất thải tại nguồn phát sinh (theo các cấp từ hộ gia đình, cụm dân cư, xã, huyện…);
- Đầu tư
xây dựng mô hình/khu xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện hoặc liên huyện,
áp dụng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại mỗi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Áp dụng
hoặc xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích và huy động mọi nguồn vốn của cộng
đồng, xã hội vào quản lý chất thải rắn; thực hiện ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh tư
nhân hóa trong quản lý chất thải rắn ở các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý; cộng
đồng là chủ thể thực hiện công tác quản lý chất thải rắn; doanh nghiệp (tổ chức)
tham gia quản lý chất thải rắn thực hiện nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao
đối với cộng đồng, chịu sự giám sát của cộng đồng và kiểm tra của Nhà nước;
- Tổ chức
và bố trí kinh phí duy trì thường xuyên các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường thông qua thực hiện nhiệm vụ
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; tổ chức hỗ trợ hoạt động cộng đồng
tham gia công tác vệ sinh môi trường.
3. Nội
dung 03 (thuộc nội dung thành phần số 07 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg): Đẩy mạnh
xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập
trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các
khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên
3.1. Khu vực
tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và
các khu vực mặt nước bị ô nhiễm
- Khu vực
tập trung nhiều nguồn thải bao gồm: khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, làng nghề, khu chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tập trung;
- Khu vực
môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải, nước mặt bị ô nhiễm cần được xử
lý, phục hồi và cải thiện môi trường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định số
08/2022/NĐ-CP;
- Khu vực
ô nhiễm môi trường đất được đánh giá, xác định theo quy định tại Điều
16 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các quy định tại Điều 12,
Điều 13 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
3.2. Xác
định, xử lý, cải tạo và phục hồi các các khu vực ô nhiễm môi trường đất nghiêm
trọng13
- Điều
tra, đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường, xác định nguyên nhân, phạm
vi và mức độ ô nhiễm, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường;
- Thực hiện
biện pháp kiểm soát khu vực ô nhiễm môi trường gồm khoanh vùng, cảnh báo, không
cho phép hoặc hạn chế hoạt động nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe con người;
- Lập, thực
hiện phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường; ưu tiên xử lý các khu vực
có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt n ghiêm trọng;
- Tổ chức
quan trắc, theo dõi chất lượng môi trường sau xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường14.
3.3. Điều
tra, đánh giá, xác định các khu vực nước mặt ô nhiễm môi trường15
- Thống
kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường nước mặt;
- Quan trắc,
đánh giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủy sinh của nguồn nước mặt và
công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử dụng nước mặt đối với những
khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao16;
- Xử lý ô
nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm trên địa
bàn.
1 Mục tiêu đến năm 2025 tại Quyết định
số 263/QĐ-TTg: (i) Cấp xã: có ít nhất có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50%
số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM nâng cao; (ii) Cấp huyện: có ít nhất 60% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi
trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt tiêu
chí số 7 về môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao
2 Khoản 24, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường
2020
3 Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng,
khí hoặc ở dạng khác, được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt, hoặc hoạt động khác (Khoản 18, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2020)
4 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày
01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn
5 Khoản 3, Điều 78, Luật Bảo vệ môi trường
2020
6 Khoản 1, Điều
78, Luật Bảo vệ môi trường 2020
7 Điều 76, Luật
Bảo vệ môi trường 2020
8 Khoản 10, Điều
2, Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
9 Điều 59, Luật
Bảo vệ môi trường 2020
10 Khoản 2, Điều
86, Luật Bảo vệ môi trường 2020
11 Khoản 4, Điều
86, Luật Bảo vệ môi trường 2020
12 Khoản 6, Điều
79, Luật Bảo vệ môi trường 2020
13 Điều 18, Luật
Bảo vệ môi trường 2020
14 Thực hiện
theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT về nước mặt ; QCVN 03-MT:2013/BTNMT về không khí
xung quanh; QCVN 03-MT:2015/BTNMT về đất và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
có liên quan khác
15 Điều 8, Luật
Bảo vệ môi trường 2020
16 Thực hiện
theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT về nước mặt; QCVN 43 -MT:2017/BTNMT về trầm tích và
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan khác