Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở; công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 23/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/06/2022
Ngày có hiệu lực 26/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Trần Anh Thư
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2022/QĐ-UBND

An Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Xây dựng về ban hành Suất đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 928/TTr-SXD ngày 31 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Phụ lục Bảng giá xây dựng mới nhà ở; công trình và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc tính giá trị nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên so với Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Giá trị xây dựng nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ Xây dựng công bố hoặc tổ chức việc xác định giá trị theo nguyên tắc lập dự toán xây dựng, chuyển cơ quan chuyên môn thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 6 năm 2022 và thay thế Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 5. Các phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được duyệt.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH An Giang, Website An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

I. GIÁ CÁC LOẠI NHÀ Ở

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Mã hiệu

Đơn giá xây dựng mới 100%

Kết cấu

(1)

(2)

(3)

N01

7.983

Nhà từ 08 tầng trở lên.

Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, mái lợp tole, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 772.000 đồng/m2.

02

 

02 ≤ số tầng ≤ 07 tầng.

N2.1

6.793

Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, mái lợp tole, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm. Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ; chất lượng hoàn thiện bên trong bên ngoài tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 772.000 đồng/m2.

N2.2

5.858

Móng, cột, đà, sàn bê tông cố thép, tường gạch, mái lợp tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 772.000 đồng/m2.

N2.3

5.426

Như nhà N2.2, chỉ khác trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch Ceramic lọai thường (rẻ tiền). Chất lượng sử dụng trung bình.

03

 

Nhà 01 tầng

N3.1

4.246

Nhà xây dựng trên nền đất san lấp, móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có sàn lửng bằng gỗ, mái tole, trần tấm nhựa hoặc thạch cao, nền lót gạch Ceramic, tường trong sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài quét xi măng, có mái đón bê tông cốt thép, hệ thống nhà vệ sinh, bếp ốp gạch. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 772.000 đồng/m2.

N3.2

3.907

Như nhà N3.1 chỉ khác nền lát gạch bông, không có mái đón bằng bê ông cốt thép BTCT.

N3.3

3.057

Nhà có hệ thống kết cấu không đồng bộ, móng, đà, cột là bêtông cốt thép đổ tại chỗ, vách gỗ (nhóm 4) hoặc tole, vật liệu xây dựng và trang thiết bị loại thường.

N3.4

2.547

Nhà có móng là cọc gỗ hoặc nống đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4).

N3.5

2.038

Nhà có móng là cọc gỗ hoặc nống đá, nền lót gạch tàu (hay láng vữa ximăng), cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ (hoặc là khung thép tiền chế + xây gạch), xây tường bao che, mái tole.

- Tạm A

1.444

Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole.

- Tạm B

1.111

Như tạm A nhưng khác là cột gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá.

- Lều, trại

849

Như tạm A nhưng khác là không có nền, nống là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá.

[...]