Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 25/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Hồ Kỳ Minh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2022/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012.

Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 72/TTr-STC ngày 21 tháng 11 năm 2022 về ban hành Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà áp dụng để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; đề xuất của Sở Xây dựng tại Công văn số 3194/SXD-QLXD ngày 17/5/2022, Công văn số 3991/SXD-QLXD ngày 10/6/2022, Công văn số 4492/SXD-QLXD ngày 28/6/2022; đề xuất của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2456/CTDAN-HKDCN ngày 16/5/2022, Công văn số 3267/CTDAN-HKDCN ngày 01/7/2022; ý kiến tham gia của UBMT Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3550/STP-XDKTVB ngày 13 tháng 10 năm 2022; ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp ngày 01 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:

a) Bảng giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà áp dụng để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Phụ lục số I kèm theo).

b) Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (Phụ lục số II kèm theo).

c) Một số trường hợp liên quan đến lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

2. Đối tượng áp dụng: Người nộp lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế các cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác quản lý lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ, Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà Phụ lục số I kèm theo để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan báo cáo bổ sung đơn giá, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.

3. Căn cứ các quy định của Trung ương về xây dựng công trình tại các đô thị và biến động giá trên thị trường, Sở Xây dựng đề xuất giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/12/2022 và thay thế Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về sửa đổi bổ sung Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố.

2. Các trường hợp kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để kiểm tra);
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);
- CT, Các PCT UBND TPĐN;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Các Sở, ban, ngành;
- Cục Thuế TPĐN;
- KBNN Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử TPĐN;
- VP UBND TPĐN, các phòng KT,
ĐTĐT, NCPC;
- Lưu: VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Kỳ Minh

[...]