ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014
của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ; số
06/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về việc hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình; số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông báo số 255/TB-UBND ngày 20/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành đơn giá xây mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến
trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Theo đề nghị của Liên ngành các Sở: Xây dựng,
Tài chính tại Tờ trình số 274/TTrLN: SXD-STC-TNMT-CTHN ngày 17/10/2022 về việc
ban hành đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc làm căn cứ bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội; Văn bản
số 1748/SXD-KTXD ngày 22/3/2023 của Sở Xây dựng về việc hoàn thiện dự thảo Quyết
định; Báo cáo thẩm định số 386/BC-STP ngày 26/12/2022 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá xây dựng
mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong
phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo
phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng,
điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định
này.
3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có
thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:
a) Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ
trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT (Theo quy định
tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
b) Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ
trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi cục
thuế cấp huyện):
Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu
vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT. Trường hợp tài sản không kê khai
khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.
Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương
án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện gửi văn bản đề
nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh
phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc
hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này
để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP;
- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- VPUB: Các PVP, các phòng CV;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KT.
13594, 62602
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Đức Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND Thành phố Hà
Nội)
Stt
|
LOẠI NHÀ
|
Đơn giá xây dựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Chưa bao gồm
VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao
>3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có
trần), nền lát gạch ceramic.
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
2.382.000
|
2.620.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
2.138.000
|
2.351.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m
(không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần),
nền lát gạch ceramic.
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
2.817.000
|
3.098.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
2.370.000
|
2.606.000
|
3
|
Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
4.153.000
|
4.569.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
3.252.000
|
3.578.000
|
4
|
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói hoặc tôn.
|
5.603.000
|
6.163.000
|
5
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng
BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.
|
5.566.000
|
6.122.000
|
6
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng
BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
6.398.000
|
7.038.000
|
7
|
Nhà cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng
BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
5.681.000
|
6.249.000
|
8
|
Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT
hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.
|
6.094.000
|
6.704.000
|
9
|
Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
6.801.000
|
7.481.000
|
10
|
Nhà xây dạng biệt thự
|
|
|
a
|
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng
BTCT.
|
7.082.000
|
7.790.000
|
b
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng
BTCT.
|
7.087.000
|
7.796.000
|
Ghi chú:
- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm
bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá
chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa
bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà
có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần
của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương
tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3,
Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội).
- Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự là loại nhà cao
từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra
sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng
sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm
các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận
dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại
khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của
UBND Thành phố Hà Nội).
- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng
đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc tôn.
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND Thành phố Hà
Nội)
Stt
|
LOẠI NHÀ
|
Đơn giá xây dựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Chưa bao gồm
VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
1
|
Nhà xưởng kết cấu móng bê tông, cột thép, tường
vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục.
|
2.426.000
|
2.664.000
|
2
|
Nhà xưởng kết cấu móng, cột bê tông cốt thép tường
vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục.
|
2.563.000
|
2.820.000
|
Ghi chú: Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng
chưa bao gồm chi phí thiết bị.
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND Thành phố Hà
Nội)
Stt
|
NHÀ TẠM VẬT KIẾN
TRÚC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá xây dựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Chưa bao gồm
VAT
|
Đã bao gồm VAT
|
I
|
Nhà tạm
|
|
|
|
1
|
Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều
cao tường thu hồi), mái ngói, fibro xi măng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng, gạch
chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu
|
m2
|
2.035.000
|
2.239.000
|
2
|
Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính
chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có
đánh mầu
|
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ. mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền
lát gạch xi măng.
|
m2
|
1.618.000
|
1.781.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc
tôn, nền lát gạch xi măng.
|
m2
|
1.327.000
|
1.461.000
|
c
|
Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc
tôn, nền láng xi măng
|
m2
|
1.289.000
|
1.418.000
|
d
|
Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi
măng
|
m2
|
988.000
|
1.087.000
|
3
|
Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá
|
m2
|
445.000
|
489.000
|
II
|
Nhà bán mái
|
|
|
|
1
|
Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không
tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.265.000
|
1.391.000
|
2
|
Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không
tính chiều cao tường thu hồi)
|
|
|
|
a
|
Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.189.000
|
1.308.000
|
b
|
Mái giấy dầu
|
m2
|
1.018.000
|
1.119.000
|
III
|
Nhà sàn
|
|
|
|
1
|
Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm
|
m2
|
1.569.000
|
1.726.000
|
2
|
Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm
|
m2
|
1.338.000
|
1.471.000
|
3
|
Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột
>30 cm
|
m2
|
1.228.000
|
1.351.000
|
4
|
Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột
<30 cm
|
m2
|
1.119.000
|
1.231.000
|
5
|
Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ
|
m2
|
674.000
|
742.000
|
IV
|
Quán
|
|
|
|
1
|
Cột tre, mái lá, nền đất
|
m2
|
138.000
|
153.000
|
2
|
Cột tre, mái lá, nền láng xi măng
|
m2
|
209.000
|
230.000
|
V
|
Sân, đường
|
|
|
|
1
|
Lát gạch đất nung đỏ 30x30
|
m2
|
263.000
|
290.000
|
2
|
Lát gạch chỉ
|
m2
|
183.000
|
200.000
|
3
|
Lát gạch bê tông xi măng
|
m2
|
209.000
|
229.000
|
4
|
Lát gạch lá dừa, sạch đất 20x20
|
m2
|
194.000
|
214.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa
|
m2
|
285.000
|
314.000
|
6
|
Bê tông
|
m2
|
275.000
|
302.000
|
7
|
Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá
|
m2
|
71.000
|
78.000
|
8
|
Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp)
|
m2
|
131.000
|
145.000
|
9
|
Nền Granitô
|
m2
|
329.000
|
362.000
|
VI
|
Tường rào
|
|
|
|
1
|
Tường gạch chỉ 110, xây cao 2m, móng sạch, có bổ
trụ.
|
m2
|
635.000
|
698.000
|
2
|
Tường gạch chỉ 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ
trụ.
|
m2
|
1.129.000
|
1.243.000
|
3
|
Xây tường, kè bằng đá hộc
|
m3
|
1.092.000
|
1.201.000
|
4
|
Xây tường rào gạch đá ong
|
m2
|
492.000
|
541.000
|
5
|
Hoa sắt
|
m2
|
494.000
|
544.000
|
6
|
Khung sắt góc lưới B40
|
m2
|
245.000
|
269.000
|
7
|
Dây thép sai (Bao gồm cả cọc)
|
m2
|
119.000
|
131.000
|
VII
|
Mái vẩy
|
|
|
|
1
|
Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (bao gồm hệ khung thép
đỡ)
|
m2
|
261.000
|
287.000
|
2
|
Ngói hoặc tôn (bao gồm hệ khung thép đỡ)
|
m2
|
416.000
|
457.000
|
VIII
|
Các công trình khác
|
|
|
|
1
|
Gác xép bê tông
|
m2
|
894.000
|
983.000
|
2
|
Gác xép số
|
m2
|
430.000
|
474.000
|
3
|
Bể nước
|
m3
|
2.759.000
|
3.036.000
|
4
|
Bể phốt
|
m3
|
3.245.000
|
3.569.000
|
5
|
Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá
|
m sâu
|
1.038.000
|
1.143.000
|
6
|
Giếng khoan sâu ≤ 25m
|
1 giếng
|
2.541.000
|
2.796.000
|
7
|
Giếng khoan sâu > 25m
|
1 giếng
|
3.233.000
|
3.556.000
|
8
|
Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT
|
md
|
585.000
|
644.000
|
IX
|
Cây hương
|
cây
|
1.548.000
|
1.703.000
|
X
|
Di chuyển mộ
|
|
|
|
1
|
Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển,
hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).
|
ngôi
|
4.926.000
|
5.418.000
|
2
|
Mộ xây
|
|
|
|
2.1
|
Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi
măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
|
ngôi
|
10.977.000
|
12.075.000
|
2.2
|
Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài
2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
|
ngôi
|
13.317.000
|
14.649.000
|
2.3
|
Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng,
quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m).
|
ngôi
|
5.926.000
|
6.518.000
|
Ghi chú:
1. Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
2. Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như
sau:
2.1. Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ
hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng
đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.
2.2. Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích
thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối
tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại
điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).
2.3. Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc
những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo các khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết
định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội.
3. Đơn giá bể nước là đơn giá nhà đơn giá xây mới đối
với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có
đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dầy 220 (dạng bể kín).
4. Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới
đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
5. Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công
bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản
2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND
thành phố Hà Nội.