ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định
số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững;
Căn cứ Quyết định
số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Căn cứ Quyết định
số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/TTr-SNN ngày
12 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu
ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường, Nội vụ; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề
án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi (gọi tắt là Đề án), nhằm nâng cao hiệu quả ngành
thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế -
xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông
thôn mới.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến và
quán triệt nội dung Đề án, các chương trình, kế hoạch thực hiện Đề án
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nội dung Đề án, Chương trình hành động thực hiện Đề án của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, nội dung Kế hoạch này và các văn bản khác có
liên quan đến các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
2. Nâng cao chất lượng quy
hoạch thủy lợi, tăng cường quản lý thực hiện theo quy hoạch
a) Đổi mới công tác quy hoạch
- Quy hoạch thủy lợi gắn chặt với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp; áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ thủy lợi và tổ
chức lại sản xuất trong nông nghiệp.
- Quy hoạch phát triển thủy lợi
gắn với nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi, khuyến khích hợp
tác đầu tư công - tư tạo nguồn lực cho phát triển thủy lợi.
- Nâng cao tính khả thi, tăng
cường hiệu lực quản lý đối với quy hoạch; coi giải pháp phi công trình là giải
pháp quan trọng trong quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển thủy lợi.
- Đối với các quy hoạch đang
xây dựng: Rà soát đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch, nghiên cứu quan điểm, định
hướng tái cơ cấu ngành thủy lợi, điều chỉnh nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng quy
hoạch phù hợp.
b) Rà soát quy hoạch thủy lợi
đã được duyệt
- Tiếp tục tổ chức thực hiện
các dự án quy hoạch thuộc lĩnh vực thủy lợi đã được phê duyệt (còn phù hợp) đến
thời điểm hiện nay, trước mắt là năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020. Trên cơ sở
định hướng tái cơ cấu ngành thủy lợi, triển khai rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện các quy hoạch không còn phù hợp, lưu ý làm rõ những hạn chế, bất cập, phân
tích nguyên nhân, đề xuất điều chỉnh, bổ sung phù hợp điều kiện thực tế, nâng
cao tính khả thi của từng quy hoạch.
- Rà soát, đánh giá toàn bộ hệ
thống công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn bao gồm: cơ sở hạ
tầng; tổ chức quản lý, khai thác; năng lực đội ngũ cán bộ … để làm căn cứ điều
chỉnh, bổ sung nhiệm vụ thực hiện.
3. Hoàn thiện về thể chế
- Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh thực thi các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương về thủy
lợi, phòng, chống thiên tai;
- Xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy hình thức hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi, nước sạch nông
thôn;
- Ban hành Quyết định mới về
phân cấp quản lý và Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi, đê điều.
- Đổi mới cơ chế, chính sách
theo hướng thị trường trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Hoàn thiện hệ thống chính
sách để củng cố, phát triển tổ chức thủy nông cơ sở.
4. Nâng cao năng lực phòng,
chống thiên tai
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên
tai đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày
29/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh); Kế hoạch thực hiện đề án Nâng cao
nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh giai đoạn năm 2010 - 2020 (Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày
18/01/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh). Xây dựng kế hoạch
phòng, chống thiên tai các cấp.
- Nâng cao hiệu quả quản lý rủi
ro thiên tai: xây dựng hoàn thiện hệ thống trang thiết bị dự báo, cảnh báo
thiên tai; áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo thiên tai.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các dự án quy hoạch trồng rừng để từng bước phủ xanh bãi bồi ven biển phục vụ
công tác ứng phó với biến đổi khí hậu - nước biển dâng.
5. Củng cố, nâng cấp cơ sở hạ
tầng thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng các dự án đầu tư công
trình thủy lợi nêu trong các quy hoạch đã được phê duyệt; củng cố, nâng cấp cơ
sở hạ tầng thủy lợi nội đồng gắn với quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường, từng bước hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi, nâng cao năng lực phục vụ
nhu cầu chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh các giải pháp tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng chủ lực, như: lúa, bắp, đậu phộng,
mía, rau màu, cây ăn trái, cây dừa.
- Ưu tiên phát triển hạ tầng thủy
lợi phục vụ vùng thâm canh nuôi trồng thủy sản với đối tượng nuôi chủ lực như
tôm sú, tôm chân trắng, cá tra, cá lóc.
- Xây dựng và phát triển tổ chức
thủy nông cơ sở (hợp tác xã, tổ hợp tác) bền vững. Nâng cao hiệu quả quản lý,
chất lượng dịch vụ hệ thống. Trước mắt ưu tiên cho những vùng sản xuất tập
trung, cánh đồng lớn.
- Nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn theo hướng bền vững về kết
cấu hạ tầng, mô hình quản lý và tài chính.
6. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
công và tiếp tục thực hiện các Chương trình
a) Rà soát sắp xếp, điều chỉnh
dự án đầu tư
Trên cơ sở các quy hoạch thủy lợi
được phê duyệt, lựa chọn danh mục dự án đầu tư ưu tiên đến 2020 phù hợp với Kế
hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Trà Vinh và Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Điều chỉnh các dự án đầu tư
theo hướng xây dựng cơ sở hạ tầng nội đồng để áp dụng các biện pháp tưới tiên
tiến; ưu tiên xây dựng mô hình trình diễn phù hợp với mục tiêu tái cơ cấu ngành
nông nghiệp.
- Ưu tiên đầu tư các công trình
thủy lợi phục vụ xây dựng nông thôn mới; phục vụ nuôi trồng thủy sản; nâng cao
năng lực phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi
trường; cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp.
- Củng cố, nâng cấp hệ thống thủy
lợi nội đồng (kênh cấp 3) đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến.
b) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
(hoặc đề xuất mới) các cơ chế chính sách đầu tư thủy lợi, thu hút nguồn vốn đầu
tư phát triển thủy lợi
- Xây dựng tiêu chí, phân loại
các dự án đầu tư thủy lợi sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng nguồn
đầu tư tín dụng, nguồn xã hội hóa (vốn tư nhân, PPP); xây dựng cơ chế để thu
hút các nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình thủy lợi,
nước sạch nông thôn.
- Rà soát, phân loại và lập
danh mục các dự án thủy lợi, dự án nước sạch nông thôn có khả năng thực hiện cơ
chế công - tư kết hợp (PPP).
- Đổi mới quản lý đầu tư các dự
án trên địa bàn xã theo hướng: Nhà nước hỗ trợ, giao quyền tự chủ cho chính quyền
và nhân dân địa phương thực hiện, Tăng cường quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm
của chính quyền địa phương.
c) Tăng cường công tác quản lý
đầu tư
Nâng cao chất lượng lựa chọn
các dự án đầu tư, lấy hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường làm tiêu chí cơ bản
để quyết định lựa chọn dự án đầu tư; công khai, minh bạch trong đầu tư; tăng cường
công tác giám sát, đánh giá đầu tư; bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng
đầu tư dàn trải, phân tán và không đồng bộ; phân bổ, quản lý và giám sát sử dụng
vốn đầu tư theo quy hoạch và kế hoạch trung hạn.
d) Tiếp tục thực hiện các
chương trình, đề án
- Chương trình mục tiêu nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Chương trình củng cố, nâng cấp
hệ thống đê biển, đê sông;
- Đề án Nâng cao nhận thức cộng
đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
7. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ
- Nghiên cứu các giải pháp công
nghệ tiên tiến, cơ chế, chính sách:
+ Đẩy mạnh việc thực hiện tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước trên các loại cây trồng chủ lực;
+ Phục vụ cấp nước, lọc nước, xử
lý nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, trước mắt là những vùng nuôi nước mặn, lợ.
+ Phát triển hệ thống công
trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
+ Nâng cao năng lực dự báo
trong phòng, chống thiên tai, đảm bảo an toàn đê điều; phòng, chống triều cường
và xâm nhập mặn,
+ Nâng cao năng lực quản lý
khai thác công trình thủy lợi.
- Áp dụng các giải pháp công
nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi
khí hậu - nước biển dâng, chống ngập đô thị, công trình đê biển và chống xâm nhập
mặn.
8. Củng cố bộ máy quản lý
nhà nước
- Củng cố, cơ cấu nguồn nhân lực
trong công tác quản lý nhà nước về chuyên ngành thủy lợi tại địa phương từ cấp
tỉnh đến cấp xã;
- Thành lập, củng cố tổ chức bộ
máy phòng, chống thiên tai các cấp từ tỉnh đến xã.
9. Đào tạo và hợp tác quốc tế
- Tăng cường đào tạo đội ngũ
cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là
cán bộ cấp huyện, cấp xã;
- Tăng cường công tác đào tạo,
đào tạo lại đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là
đội ngũ quản lý khai thác công trình thủy lợi, quản lý thủy nông cơ sở.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về
vốn đầu tư, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực…
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Vốn đầu tư xây dựng hệ thống thủy
lợi đến năm 2020 được cân đối từ vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách
Trung ương, ngân sách tỉnh, các nguồn vốn khác do Trung ương hỗ trợ), đóng góp
của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Ngân sách Trung ương kết hợp
ngân sách tỉnh đầu tư dự án: kênh trục cấp I, đê bao ven sông chính (sông Hậu,
sông Cổ Chiên) và ven kênh trục, cống cấp I; các dự án chống biến đổi khí hậu;
chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; công
trình chống ngập đô thị, kè chống sạt lở bờ sông ở trung tâm thành phố, thị trấn…
trong tỉnh;
Ngân sách tỉnh đầu tư: Dự án
kênh cấp II, cấp III, đê bao ven các kênh cấp II, cấp III, các hệ thống thủy lợi
phục vụ nông nghiệp - thủy sản, hệ thống thủy lợi phục vụ xây dựng nông thôn mới,
kiên cố hóa cống, đập, công trình kè bảo vệ các thị trấn; cải tạo, nâng cấp hệ
thống thủy lợi nội đồng…;
Nhân dân đóng góp: Vốn, ngày
công, mặt bằng đất đai, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi nội đồng;
Nguồn vốn khác: Tài trợ của các
tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành tỉnh có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ
triển khai thực hiện (hoặc phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong triển khai thực hiện) các nội dung Kế hoạch này, bảo đảm hoàn thành kịp
thời, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở, Ban,
ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp tình hình
thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Định kỳ quý, 6 tháng và hàng
năm (trước ngày 01 tháng 12), các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan báo
cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, nêu rõ những việc đã hoàn thành, những
việc chưa hoàn thành hay đang thực hiện, nguyên nhân và đề xuất giải pháp, gửi
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống
lụt, bão) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Tổng cục Thủy lợi).
Trong quá trình thực hiện, nếu
cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
TIẾN ĐỘ
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến và quán
triệt nội dung, các chương trình, kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành
thủy lợi
|
1
|
Tổ chức phổ biến và quán triệt
chủ trương, nội dung Đề án, Kế hoạch thực hiện Đề án
|
Quý II/2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tổ chức thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
II
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch,
tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
|
1
|
Tiếp tục triển khai các Quy hoạch
ngành đã được phê duyệt (cấp nước sinh hoạt và VSMTNT, thủy lợi, đê điều,
phòng chống thiên tai, triều cường, xâm nhập mặn,..).
|
Theo kế hoạch và quy hoạch
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Rà
soát, đánh giá các quy hoạch ngành đã được phê duyệt (cấp nước sinh hoạt và
VSMTNT, thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, triều cường, xâm nhập mặn,..),
đề xuất điều chỉnh, bổ sung phù hợp điều kiện thực tế, nâng cao tính khả thi
của từng quy hoạch
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố
|
3
|
Rà soát, đánh giá toàn bộ hệ
thống công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn bao gồm: cơ sở hạ
tầng; tổ chức quản lý, khai thác; năng lực đội ngũ cán bộ…
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Hoàn thành các dự án:
- Quy hoạch thủy lợi phục vụ nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030
- Đề án quản lý bền vững công
trình cấp nước nông thôn tỉnh Trà Vinh
|
2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
III
|
Hoàn thiện về thể chế
|
1
|
Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh thực hiện các quy định của Trung ương về thủy lợi, đê điều
và phòng, chống thiên tai
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề
án Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Xây dựng một số cơ chế chính
sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các hệ thống công trình thủy lợi
theo quy định của Trung ương
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Xây dựng một số cơ chế chính sách
thực hiện đặt hàng, đấu thầu nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi
theo quy định của Trung ương
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Xây dựng Quy định về quản lý
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Quý III/2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Triển khai thực hiện các thể chế,
chính sách nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ
tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Trung ương
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
IV
|
Nâng cao năng lực phòng,
chống thiên tai
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Quyết định số 1448/QĐ-UBND
ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh); Kế hoạch thực hiện đề án Nâng cao nhận thức cộng
đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2010 - 2020 (Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
|
Hàng năm
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch Phòng chống
thiên tai các cấp
|
Hàng năm
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Xây dựng hoàn thiện hệ thống
trang thiết bị dự báo, cảnh báo thiên tai; áp dụng các công nghệ tiên tiến để
nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai.
|
Hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
V
|
Củng cố, nâng cấp cơ sở hạ
tầng thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Rà soát các công trình thủy lợi,
đê điều có nguy cơ mất an toàn và đề xuất biện pháp để đảm bảo an toàn
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Xây dựng các dự án đầu tư các
công trình thủy lợi nêu trong các quy hoạch đã được phê duyệt
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Từng bước hoàn chỉnh hệ thống
công trình cấp 3 nội đồng
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
VI
|
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
công
|
1
|
Rà soát, lựa chọn danh mục dự
án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với Chiến lược tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội và Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, bao gồm:
- Hệ thống công trình thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung
- Hệ thống công trình thủy lợi
tưới cho cây trồng chủ lực và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Chương
trình về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển, đê sông
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tiếp tục thực hiện đề án Nâng
cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
Hàng năm
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN huyện, thành phố
|
VII
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ
|
1
|
Nghiên cứu các giải pháp công
nghệ, cơ chế, chính sách trên lĩnh vực thủy lợi phục vụ: Tưới tiết kiệm nước phục
vụ sản xuất các loại cây trồng chủ lực; phát triển hệ thống công trình thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Nghiên cứu tiếp tục từng bước
nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đê điều
và phòng chống triều cường và xâm nhập mặn, quản lý khai thác công trình thủy
lợi
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
VIII
|
Củng cố bộ máy quản lý nhà
nước
|
1
|
Củng cố, cơ cấu nguồn nhân lực
trong công tác quản lý nhà nước về chuyên ngành thủy lợi tại địa phương từ cấp
tỉnh đến cấp xã
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Thành lập, củng cố tổ chức bộ
máy phòng chống thiên tai các cấp từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn
|
Hàng năm
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
|
UBND các huyện, thành phố
|
IX
|
Đào tạo và hợp tác quốc tế
|
1
|
Tăng cường đào tạo, đào tạo lại
đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ
cấp huyện, cấp xã; đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về
vốn đầu tư, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực…
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
Ghi chú:
- PTNT: Phát triển
nông thôn;
- VSMTNT: Vệ sinh
môi trường nông thôn;
- PCTT và TKCN:
Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.