ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 696/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
29 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi”;
Căn cứ Quyết
định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc Ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ
cấu ngành thủy lợi”;
Căn cứ Kế
hoạch số 63/KH-UBND ngày 25 tháng 04 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo
định hướng tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp,
giai đoạn 2014 - 2015 và 2016 - 2020;
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
Tái cơ cấu ngành Thủy lợi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công
nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN nth.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH
THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-UBND.HC ngày 29/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng tháp)
I. Mục tiêu
Triển khai thực
hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành Thủy lợi (sau đây gọi tắt là Đề án) trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của các
ngành kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu (BĐKH); góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn và xây dựng nông thôn mới.
II. Chỉ tiêu
1. Giai đoạn
đến năm 2015:
Chủ động tưới,
tiêu cho 526.610 ha diện tích gieo trồng cây hàng năm (trong đó diện tích lúa
cả năm đạt 485.000 ha, diện tích hoa màu cây công nghiệp ngắn ngày đạt 41.610
ha, diện tích canh tác hoa kiểng là 650 ha), diện tích cây lâu năm đạt 23.550
ha (trong đó cây ăn trái đạt 23.000 ha). Phấn đấu đến năm 2015 diện tích được
tưới bằng bơm điện đạt 74% diện tích canh tác năm 2013 (diện tích canh tác năm
2013 là 240.760 ha).
2. Giai đoạn
đến năm 2020:
Chủ động tưới, tiêu cho 528.330 ha diện tích gieo trồng cây hàng năm
(trong đó diện tích lúa cả năm đạt 455.000 ha, diện tích hoa màu cây công
nghiệp ngắn ngày đạt 73.330 ha, diện tích canh tác hoa kiểng là 700 ha), diện
tích cây lâu năm đạt 28.000 ha, trong đó cây ăn trái đạt 27.400 ha. Phấn đấu
đến năm 2020 diện tích được tưới bằng bơm điện đạt 85% diện tích canh tác năm
2013 (diện tích canh tác năm 2013 là 240.760 ha).
III. Nhiệm vụ chủ yếu
1. Quán triệt
nội dung Đề án, kế hoạch triển khai:
- Tổ chức Hội
nghị phổ biến và quán triệt chủ trương, nội dung Đề án đến tất cả cán bộ, công
chức, viên chức các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
- Các đơn vị có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề
án trong từng nội dung cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao
chất lượng quy hoạch thủy lợi; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy
hoạch
- Tổ chức thực hiện
các quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt.
- Xây dựng và rà
soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch (thủy lợi, nước sạch, phòng
chống thiên tai,..) phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát thực hiện các quy hoạch, kế hoạch liên quan lĩnh vực
thủy lợi. Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện kế hoạch phòng chống
thiên tai, quy hoạch quản lý rủi ro thiên tai,… do Trung ương ban hành.
3. Hoàn thiện
thể chế:
- Hàng năm tổ
chức tập huấn các cơ chế chính sách mới của Trung ương ban hành và triển khai
thực hiện.
- Rà soát, tổng
hợp, kiến nghị Trung ương điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan
đến lĩnh vực thủy lợi.
4. Điều chỉnh
cơ cấu đầu tư công
- Ưu tiên đầu tư
cho các công trình thủy lợi phục vụ các vùng nuôi trồng thủy sản, sản xuất
chuyên canh hoa màu, phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cung cấp nước cho dân
sinh.
- Tập trung vốn
đầu tư cho các công trình thủy lợi tưới, thoát lũ, củng cố hệ thống thủy lợi nội đồng để
đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến.
- Rà soát, phân
loại và lập danh mục dự án nước sạch nông thôn có khả năng thực hiện cơ chế
công tư kết hợp (PPP);
5. Củng cố bộ
máy quản lý nhà nước
- Rà soát, củng
cố Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn từ cấp tỉnh đến cấp xã
(bổ sung, điều chỉnh thành viên, quy chế hoạt động, quy chế phối hợp,..)
- Hoàn chỉnh bộ
máy phòng chống thiên tai các cấp từ tỉnh đến xã theo hướng dẫn cấp của Trung
ương.
6. Công tác
đào tạo:
Hàng năm cử cán
bộ tham gia các lớp tập huấn do Bộ tổ chức và tổ chức tập huấn nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ cấp xã, cán bộ trực tiếp làm công tác quản
lý khai thác, vận hành công trình thủy lợi.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn
tỉnh.
- Theo dõi, đôn
đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh tiến độ thực hiện, tham
mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung kế hoạch khi cần thiết.
2. Các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Công Thương:
- Tham gia góp ý
các nội dung xây dựng, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển thủy lợi, nước
sạch, trạm bơm điện; các cơ chế, chính sách có liên quan.
- Phối hợp trong
việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các quy hoạch phát triển ngành thủy lợi,
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, trạm bơm điện.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, tổ chức thực hiện các nội dung được giao trong kế hoạch, đảm bảo tiến độ
công việc.
- Định kỳ hàng
quý tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến độ thực hiện,
các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ.
(Có phụ lục
chi tiết kèm theo)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
SẢN PHẨM
|
Tiến độ thực hiện
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
Chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Quán triệt Đề án tái cơ cấu
ngành thủy lợi
|
1
|
Tổ chức thực hiện Đề án.
|
01 Hội nghị
|
Quý IV/2014
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì.
|
Các ngành liên quan, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch,
tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch
phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm
2020 (Quyết định phê duyệt số 986/QÐ-UBND.HC, ngày 26 tháng 10 năm 2010 của
UBND tỉnh).
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì cập nhật - ra soát, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch;
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
2
|
Quy hoạch nước sạch & VSMTN
nông thôn tỉnh ĐT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Quy hoạch được duyệt
|
Quý IV/2014
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chỉ
trì cập nhật - ra soát, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh Đề án phát
triển trạm bơm điện tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh
|
Hàng năm
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì, các đơn vị liên quan phối hợp lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thực hiện.
|
|
4
|
Lập, rà soát, điều chỉnh (nếu
đã có đề án) đề án quy hoạch thủy lợi phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, bao gồm hệ thống thủy lợi nội đồng các ô bao, vùng sản xuất;
tổ chức quản lý, khai thác và cơ chế vận hành.
|
Đề án quy hoạch được duyệt
|
Quý IV/2015
|
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ trì chỉ đạo lập, cập nhật - ra soát, thẩm định và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch;
- Sở Nông nghiệp & PTNT Chủ
trì lập đề án chung toàn Tỉnh thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
giám sát và hướng dẫn các địa phương thực hiện quy hoạch.
|
Các ngành liên quan phối hợp.
|
5
|
Kế hoạch quản lý rủi ro thiên
tai tổng hợp toàn Tỉnh và cho các địa phương.
|
Kế hoạch
|
2014 - 2015
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT xây
dựng kế hoạch trên địa bàn Tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ trì xây dựng kế hoạch tại địa phương.
|
Các ngành liên quan phối hợp
|
III
|
Triển khai thực hiện cải cách
về thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai hệ thống Văn bản quy
phạm pháp luật: Luật Thủy lợi; Nghị định và các văn bản luật hướng dẫn thi
hành Luật thủy lợi; đê điều và phòng, chống thiên tai.
|
Tập huấn
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
3
|
Triển khai thực hiện cơ chế, chính
sách thúc đẩy hình thức hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi của Trung
ương.
|
Chỉ thị, Quyết định, kế hoạch thực hiện
|
Theo thời gian quy định của văn bản pháp quy
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì hướng dẫn thực hiện, tham mưu hỗ trợ các cơ chế trong quá trình thực hiện
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án “Nâng
cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy
lợi” của Trung ương.
|
Kế hoạch thực hiện
|
Theo thời gian quy định của văn bản pháp quy
|
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thực hiện.
- Sở Nông nghiệp & PTNT xây
dựng kế hoạch thực hiện, giám sát thực hiện, cập nhật, đề xuất điều chỉnh những
nội dung chưa phù hợp.
|
Các ngành liên quan phối hợp
|
6
|
Triển khai thực hiện thể chế,
chính sách thực hiện đặt hàng, đấu thầu nhiệm vụ quản lý khai thác công trình
thủy lợi.
|
Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch thực hiện
|
Theo thời gian quy định của văn bản pháp quy
|
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thực hiện.
- Sở Nông nghiệp & PTNT đề
xuất UBND tỉnh cụ thể hóa các cơ chế, chính sách TW ban hành, giám sát thực
hiện, cập nhật, đề xuất điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp.
|
Các ngành liên quan phối hợp
|
IV
|
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
công
|
1
|
Rà soát, lựa chọn danh mục dự
án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với Chiến lược tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.
|
Kế hoạch thực hiện
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống
công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
|
Kế hoạch thực hiện
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống
công trình thủy lợi tưới cho cây công nghiệp chủ lực và phục vụ chuyển đổi cơ
cấu cây trồng.
|
Kế hoạch thực hiện
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố phối hợp
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Kế hoạch, Báo cáo đánh giá thực hiện.
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
5
|
Thực hiện đề án Nâng cao nhận
thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tập trung vào thiên
tai do lũ gây ra.
|
Kế hoạch, Báo cáo đánh giá thực hiện.
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
V
|
Củng cố bộ máy quản lý nhà
nước
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập, củng cố tổ chức bộ
máy phòng chống thiên tai các cấp từ Tỉnh đến địa phương
|
Chỉ thị, Quyết định
|
2014 - 2015
|
Sở Nông nghiệp & PTNT thực
hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
VI
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán
bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ
cấp huyện, cấp xã.
|
Tập huấn
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
2
|
Tăng cường công tác đào tạo, đào
tạo lại cho các đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc
biệt là đội ngũ quản lý thủy nông cơ sở.
|
KH được Bộ duyệt
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì thực hiện.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|