ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1170/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 03
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TỈNH
KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
1590/QĐ-TTg ngày 9/10/2009 Phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi
Việt Nam; số 104/2000/QĐ-TTg, ngày 25/8/2000 phê duyệt Chiến lược Quốc gia về cấp
nước sạch và vệ sinh nông thôn năm 2020; số 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 Phê duyệt
Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo
hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;
số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 về việc phê duyệt Đề án Tái
cơ cấu ngành Thủy lợi; số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 về việc Ban hành
Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 111/TTr-SNN ngày 17/10/2014 (kèm theo Biên bản họp của
liên ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Nội
vụ - Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn - Ban quản lý Khai
thác các công trình thủy lợi ngày 13/10/2014),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành
thủy lợi tỉnh Kon Tum với các nội dung chi tiết như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Đ/c CT, các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN6, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
|
KẾ HOẠCH
CHI
TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh
Kon Tum)
I. Mục tiêu:
Triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi
tỉnh Kon Tum (sau đây gọi là Đề án) phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát
triển của các ngành kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai
và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH); góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng
nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
II. Nhiệm vụ chủ yếu:
1. Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng gắn
với xây dựng nông thôn mới, đáp ứng các phương thức canh tác tốt để nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng linh hoạt yêu cầu
của thị trường, nâng cao thu nhập của nông dân; củng cố tổ chức thủy nông cơ sở
(Hợp tác xã, tổ hợp tác...) bền vững.
2. Củng cố các tổ chức, quản lý khai thác
công trình thủy lợi: Nâng cao hiệu quả quản lý, đổi mới cơ chế vận hành, nâng
cao chất lượng dịch vụ hệ thống; nâng cao chất lượng hệ thống công trình, chống
xuống cấp, bền vững về kỹ thuật và tài chính, từng bước hiện đại hóa.
3. Đẩy mạnh trên diện rộng các giải pháp tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh: cây cà
phê, cây mía, cây ăn quả, rau, hoa....
4. Nâng cao mức an toàn trong công tác phòng
chống thiên tai, bão, lũ, lụt, an toàn hồ đập. Chủ động phòng, chống, ứng phó
hoặc thích nghi với thiên tai để hạn chế thiệt hại về người, tài sản của nhân
dân và nhà nước, đảm bảo phát triển sản xuất ổn định, phù hợp với điều kiện biến
đổi khí hậu.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên
tai và an toàn đập bằng áp dụng, các công nghệ tiên tiến; nâng cao năng lực dự
báo, cảnh báo thiên tai, ưu tiên các giải pháp phi công trình.
6. Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn theo hướng bền vững cả về quy mô kết cấu
hạ tầng, mô hình quản lý và tài chính.
III. Giải pháp thực hiện:
1. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ
thống công trình thủy lợi:
1.1. Với hệ thống thủy lợi nội đồng:
a. Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng nội đồng để nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu tái cơ
cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Với diện tích đất trồng lúa: Nâng cấp, cải tạo cơ
sở hạ tầng thủy lợi, gắn với xây dựng đường giao thông nội đồng, cải tạo đồng
ruộng để có thể áp dụng các phương thức canh tác tiên tiến (Đối với những
nơi có địa hình phức tạp, diện tích canh tác nhỏ lẻ, không tập trung thì áp dụng
phương thức canh tác cho phù hợp với địa phương), góp phần nâng cao năng suất,
giảm chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, tiết kiệm nước, nâng cao thu nhập
của người dân.
- Với diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi hoặc canh tác kết hợp: Cần nâng cấp cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng, để có
thể áp dụng các phương thức canh tác tiên tiến thích hợp.
b. Củng cố, kiện toàn tổ chức quản lý nhà nước và tổ
chức thủy nông ở cơ sở.
- Kiện toàn các tổ chức quản lý khai thác công
trình thủy lợi từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã, liên xã; làm rõ trách nhiệm quản
lý nhà nước, quản lý khai thác các công trình thủy lợi.
+ Cấp tỉnh: Xây dựng đề án thành lập phòng quản lý
nhà nước về nước sinh hoạt nông thôn trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt
khi có đủ điều kiện; Chuyển đổi Ban quản lý Khai thác các công trình thủy lợi tỉnh
Kon Tum sang công ty TNHH một thành viên (nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ) khi
có đủ điều kiện.
+ Cấp huyện: Các Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các huyện và Phòng kinh tế thành phố phải bố trí tối thiểu 01 cán bộ
quản lý trình độ kỹ sư thủy lợi. Đối với cấp xã cần tổ chức sắp xếp, bố trí 01
cán bộ có trình độ tối thiểu trung cấp thủy lợi để quản lý các lĩnh vực thủy lợi,
phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai, cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn.
- Kiểm tra, rà soát hệ thống kênh của các công
trình thủy lợi để phân cấp cụ thể từ cống đầu kênh thuộc địa phương hoặc các tổ
chức quản lý khai thác theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2013 của Chính
phủ và Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Rà soát, củng cố, tổ chức hợp tác xã, thành lập
trên cơ sở tự nguyện, hợp tác, bình đẳng, đồng sở hữu, hỗ trợ lẫn nhau giữa các
thành viên hợp tác xã nhằm mang lại lợi ích cho các thành viên: đồng thời tổ chức
quản lý thủy nông cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Căn cứ vào đặc thù của tỉnh Kon Tum và quy mô hệ
thống công trình thủy lợi để đề xuất các mô hình tổ chức khác nhau nhằm phát
triển bền vững thủy nông cơ sở, tham khảo mô hình đặt hàng cho 01 doanh nghiệp
làm dịch vụ công ích để quản lý, vận hành và bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
các công trình thủy trên địa bàn huyện Đăk Tô (Quyết định số 132/QĐ-UBND
ngày 26/4/2014 của UBND huyện Đăk Tô).
1.2. Hệ thống công trình do Ban quản lý Khai
thác công trình thủy lợi:
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh hệ thống kênh mương,
công trình trên kênh, đầu tư xây dựng mới hệ thống kênh mương để tăng tỷ lệ diện
tích đất được cấp nước.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ đầu mối, kênh chính, kênh
nhánh và hệ thống kênh tưới, tiêu nội đồng kết hợp giao thông nông thôn và đường
cứu hộ, quản lý đập.
- Đầu tư lập quy trình vận hành điều tiết các hồ chứa
nước, xây dựng phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập, kiểm định an
toàn đập, cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình và lập phương án
bảo vệ công trình thủy lợi.
- Đầu tư các hạng mục công trình để nâng cao năng lực
cung cấp các dịch vụ có thu như: cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp,
dịch vụ và các loại hình sản xuất nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; tăng nguồn
thu, giảm hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tạo động lực nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác công trình thủy lợi.
- Ưu tiên đầu tư các trang thiết bị công nghệ tiên
tiến để nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ thống công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Kon Tum:
+ Chuyển đổi căn bản cơ chế hoạt động của công tác
quản lý khai thác từ cơ chế giao kế hoạch sang cơ chế đặt hàng theo định mức
kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi hoặc đấu
thầu quản lý khai thác;
+ Chuyển cơ chế quản lý từ Ban quản lý Khai thác
các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum sang Công ty TNHH một thành viên nhà nước
sở hữu 100% vốn điều lệ khi đủ điều kiện;
+ Mở rộng các hoạt động cung cấp các dịch vụ có
thu, ưu tiên cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ nhằm nâng
cao năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đào tạo, tập huấn cho các tổ chức quản lý thủy
nông về quy trình quản lý, sửa chữa nhỏ công trình thủy lợi.
2. Phát triển tưới cho cây trồng cạn:
- Áp dụng, các giải pháp tưới tiên tiến và tiết kiệm
nước, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho các
loại cây trồng chủ lực có giá trị kinh tế cao như: cây cà phê, cây ăn quả, rau
hoa xứ lạnh và các loại cây trồng cạn khác.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống công trình thủy
lợi (hồ chứa quy mô vừa và nhỏ, các trạm bơm, đập dâng và kênh dẫn) để tạo nguồn
nước tưới cho vùng cây công nghiệp tập trung, rau hoa xứ lạnh; đồng thời, cung
cấp nước cho khu vực đất dốc để tăng diện tích canh tác, tăng vụ, khai thác hiệu
quả, bền vững vùng đất dốc, góp phần xóa đói giảm nghèo, giảm nạn phá rừng.
3. Nâng cao mức đảm bảo an toàn hồ đập:
- Tăng cường quản lý nhà nước về an toàn đập (ATĐ),
chú trọng từ giai đoạn quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng và quản lý vận
hành.
- Tăng cường đảm bảo an toàn cho khu vực hạ lưu đập:
Tăng cường phối hợp liên ngành để dự báo, cảnh báo lũ, vận hành hồ chứa và
phòng chống lũ cho vùng hạ lưu đập.
4. Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai:
- Tiếp tục thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ
trong phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đã đề ra trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai và kế
hoạch quản lý lũ trên các lưu vực sông, suối. Ưu tiên thực hiện một số nhiệm vụ
trọng tâm sau:
+ Nâng cao năng lực cho Ban chỉ huy Phòng chống lụt
bão và Giảm nhẹ thiên tai các cấp trên địa bàn tỉnh;
+ Nâng cao nhận thức và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng, tăng cường thực hiện phương châm “4 tại chỗ”, đẩy mạnh thực hiện
Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dự vào cộng đồng”
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 16/9/2009.
+ Xây dựng các công trình, hệ thống quan trắc cảnh
báo lũ trên các lưu vực sông, suối để phục vụ công tác cảnh báo sớm nhằm giảm
thiểu thiệt hại đến thấp nhất về sản xuất nông nghiệp, tài sản, tính mạng của
nhân dân và tài sản nhà nước.
5. Áp dụng khoa học công nghệ:
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn thiết
kế phục vụ hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi nội đồng, lắp đặt hệ thống tưới tiêu tiết
kiệm nước; nghiên cứu chuyển giao công nghệ sản xuất, chế tạo các thiết bị cho
xây dựng thủy lợi gắn với giao thông nội đồng để có thể áp dụng phương pháp
canh tác nông nghiệp tiên tiến, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật
nuôi theo quy hoạch tái cơ cấu của từng vùng, từng hệ thống.
- Hướng dẫn các tổ chức quản lý thủy nông cơ sở,
người dân phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước kết hợp các biện pháp canh
tác khoa học.
- Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức thủy nông cơ sở
phù hợp với từng địa phương và giải pháp để phát triển bền vững, hiệu quả.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Cấp tỉnh:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án tái
cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Kon Tum; đôn đốc các đơn vị thực hiện các nội dung
được phân công (Kế hoạch chi tiết thực hiện đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi
kèm theo) và định kỳ hàng tháng tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cấp huyện, thành phố:
Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan triển khai chi tiết trong kế hoạch công tác của đơn vị và tổ
chức thực hiện.
Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm (trước
ngày 20 hàng tháng) các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện đề án theo nhiệm vụ
được phân công về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Chi cục Thủy lợi
và Phòng chống lụt bão (địa chỉ: Số 296 đường Duy Tân và qua địa chỉ Email:
ccthuyloikt@mail.com) để tổng hợp tham mưu, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó nêu rõ những việc hoàn thành và chưa
hoàn thành, nguyên nhân.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn vướng mắc các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tham mưu UBND tỉnh xem xét./.
KẾ HOẠCH
CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Kon
Tum)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Tiến độ
|
Tổ chức thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Các đơn vị phối
hợp
|
I
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện
Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi
|
1
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh phê
duyệt
|
Quyết định Ban
hành kế hoạch chi tiết
|
Quý III/2014
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các huyện, thành phố;
- BQL-KT các công trình thủy lợi;
|
2
|
Triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch
chi tiết
|
Báo cáo hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố;
- BQL-KT các công trình thủy lợi;
|
II
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch, tăng cường hiệu
lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Quy hoạch cấp nước
sinh hoạt chung của tỉnh
|
2016
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
2
|
Rà soát quy hoạch kiên cố hóa kênh mương nội đồng,
gần với xây dựng nông thôn mới
|
Quy hoạch kiên cố
hóa kênh mương nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
3
|
Báo cáo đánh giá thực trạng toàn bộ hệ thống công
trình thủy lợi và cấp nước sạch nông thôn
|
Báo cáo đánh giá
|
Thường xuyên,
hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố phối hợp.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
5
|
Báo cáo toàn bộ các hồ đập thủy lợi để xây dựng kế
hoạch tổng thể thực hiện công tác quản lý an toàn đập, tiến độ cho hàng năm
|
Báo cáo đánh giá
|
Thường xuyên,
hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
III
|
Tổ chức sắp xếp đổi mới hoạt động quản lý khai
thác thủy lợi
|
1
|
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao hiệu
quả quản lý khai thác công trình thủy lợi”
- Chuyển đổi Ban quản lý Khai thác sang Công ty
TNHH một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
|
Quyết định
|
-2016-2017
- Khi đủ điều kiện
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Sở nội vụ.
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện đặt hàng, đấu thầu nhiệm vụ
quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
Hướng dẫn
|
2015
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
IV
|
Thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công gắn
với kế hoạch đầu tư công trung hạn năm 2016 - 2020
|
1
|
Rà soát lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến
năm 2020 phù hợp với quy hoạch được duyệt dựa trên các tiêu chí của Bộ NN và
PTNT
|
Báo cáo danh mục dự
án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư 2015- 2020
|
2014-2015
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy
lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản dựa trên các tiêu chí của Bộ NN và PTNT
|
Báo cáo danh mục dự
án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy
lợi tưới cho cây công nghiệp chủ lực và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng dựa
trên các tiêu chí của Bộ NN và PTNT
|
Báo cáo danh mục dự
án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
4
|
- Rà soát các danh mục dự án của Chương trình
MTQG Nước sạch và VSMTNT hoạt động chưa hiệu quả đánh giá nguyên nhân và giải
pháp khắc phục
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện chương
trình MTQG Nước sạch và VSMTNT
|
Báo cáo tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện chương trình hàng năm
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
|
5
|
- Kiểm tra, rà soát các công trình hồ đập; công
tác kiểm định và phương án phòng chống lũ lụt hạ du;
- Rà soát danh mục hồ đập có khả năng mất an
toàn, sắp xếp thứ tự ưu tiên;
- Lập danh mục, sắp xếp thứ tự ưu tiên và nhu cầu
kinh phí báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Báo cáo tổng kết
và danh mục hồ đập có khả năng mất an toàn
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
6
|
Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình kè
chống sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
|
7
|
Tổ chức thực hiện, rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Văn phòng BCH PCLB.
- Các huyện, thành phố.
|
V
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển trên diện rộng
các công nghệ canh tác hiện đại, tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
Mô hình thí nghiệm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thành phố.
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|
VI
|
Củng cố bộ máy quản lý nhà nước
|
1
|
- Xây dựng đề án thành lập phòng quản lý nhà nước
về nước sinh hoạt nông thôn trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
- Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy phòng chống
thiên tai từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
- Khi đủ điều kiện
- 2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Sở nội Vụ
- Các huyện, thành phố và các đơn vị thành viên Ban chỉ huy PCLB và GNTT
- BQL-KT các công trình thủy lợi.
|