ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2045/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 09
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng
thẩm định bản g giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá
đất;
Căn cứ Thông tư số
61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch số
32/KH-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về định
giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu: số 1276/QĐ- UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 phê duyệt
điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng
dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm
Nhùn; số 1325/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô,
địa điểm, số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng dự án, công trình
trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường; số
1438/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm,
số lượng dự án, công trình và bổ sung số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ; số 1475/QĐ-UBND ngày 20
tháng 9 năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công
trình và bổ sung số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 của huyện Sìn Hồ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2932/TTr-STNMT ngày 01 tháng 11 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm
2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bổ sung 34 công trình, dự án
cần định giá đất cụ thể vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn
tỉnh, trong đó:
a) Công trình, dự án cần xác định
giá cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61 và Điều
62 Luật Đất đai năm 2013 là 32 công trình, dự án, cụ thể:
- Huyện Phong Thổ 07 công
trình, dự án;
- Huyện Sìn Hồ 01 công trình, dự
án;
- Huyện Nậm Nhùn 22 công trình,
dự án;
- Huyện Mường Tè 01 công trình,
dự án;
- Huyện Tam Đường 01 công
trình, dự án.
b) Công trình, dự án cần xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất là 02 công trình, dự án, cụ thể:
- Huyện Nậm Nhùn 01 công trình,
dự án;
- Huyện Tam Đường 01 công
trình, dự án.
(Có
danh mục các công trình, dự án kèm theo)
2. Dự toán kinh phí thực hiện:
Thực hiện theo Thông tư số 20/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán
ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất và Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn
giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
3. Nguồn vốn thực hiện: Được bố
trí từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số
61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập
dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
4. Thời gian thực hiện: Đến
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện:
Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường tổ chức triển khai xây dựng,
thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền tại
Quyết định số 696/QĐ- UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023. Tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện xác định giá đất cụ thể về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát Ủy ban
nhân dân các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường tổ chức
triển khai thực hiện; đồng thời, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy (để B/c);
- TT. HĐND tỉnh (để B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt4, Kt5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ
THỂ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Tổng cộng
|
Diện tích thu hồi cần định giá chia theo nhóm đất (ha)
|
Ghi chú
|
Đất nông nghiệp
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
Tổng cộng: 34 công trình, dự án
|
|
196,4773
|
149,8950
|
46,5823
|
|
A
|
Tính
tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (32 công trình, dự án)
|
|
153,5473
|
149,8950
|
3,6523
|
|
I
|
Huyện Phong Thổ (07 công
trình, dự án)
|
|
25,86
|
25,52
|
0,34
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình
(giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (xây mới đoạn tuyến từ Dền
Thàng B đến bản San Cha và bản Ma Can)
|
Xã Dào San
|
4,29
|
4,29
|
|
|
2
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
0,11
|
0,11
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình
(giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (nâng cấp mở rộng đoạn
tuyến từ bản Tả Phùng đến bản Tả Ô
|
Xã Vàng Ma Chải
|
2,42
|
2,39
|
0,03
|
|
4
|
Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV
Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Xã Mường So
|
Xã Mường So
|
0,11
|
0,11
|
|
|
5
|
Hạ tầng thiết yếu khu kinh tế
cửa khẩu Ma Lù Thàng (Tuyến Km2+800 đến Km7 hạng mục Đường từ cầu Km1 đến khu
vực Pô Tô và Kè chỉnh trị suối khu vực 43 ha, san lấp tạo mặt bằng)
|
Xã: Huổi Luông, Ma Li Pho
|
7,27
|
6,96
|
0,31
|
|
6
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản
Khu Bình An (bản Mán Tiển) xã Bản Lang
|
Xã Bản Lang
|
11,54
|
11,54
|
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Công an xã Khổng
Lào
|
Xã Khổng Lào
|
0,12
|
0,12
|
|
|
II
|
Huyện Sìn Hồ (01 công
trình, dự án)
|
|
31,02
|
28,71
|
2,31
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đường đường
tỉnh 128
|
Các xã: Sà Dề Phìn, Tả Ngảo; Làng Mô và thị trấn Sìn Hồ
|
31,02
|
28,71
|
2,31
|
|
III
|
Huyện Nậm Nhùn (22 công
trình, dự án)
|
96,12
|
95,12
|
1,00
|
|
1
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản Nậm
Pồ, xã Nậm Manh, bản Nậm Cười, xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn
|
Xã Nậm Manh, xã Nậm Hàng, xã Hua Bum
|
18,23
|
17,23
|
1,00
|
|
2
|
Kiên cố hóa đường giao thông
từ Km 43 đến trung tâm xã Nậm Chà
|
Xã Mường Mô, Nậm Chà
|
2,51
|
2,51
|
|
|
3
|
Cấp điện nông thôn từ điện lưới
quốc gia đến các bản thuộc xã Nậm Pì (Nậm Vời, Pá Sập, Pá Đởn)
|
Xã Nậm Pì
|
2,88
|
2,88
|
|
|
4
|
Xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông đoạn Km 23- Km 24 (Đường tỉnh lộ 127)
|
Xã Nậm Hàng, thị trấn Nậm Nhùn
|
1,13
|
1,13
|
|
|
5
|
Đường giao thông từ bản Pa Cheo
đến nhóm Dền Thàng
|
Xã Hua Bum
|
6,65
|
6,65
|
|
|
6
|
Đường đi khu sản xuất từ bản
Táng Ngá đi Huổi Só
|
Xã Nậm Chà
|
10,02
|
10,02
|
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Thị trấn Nậm
Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
0,10
|
0,10
|
|
|
8
|
Đường giao thông vùng cây ăn
quả tại xã Mường Mô
|
Xã Mường Mô
|
3,48
|
3,48
|
|
|
9
|
Cấp nước Trung tâm xã Nậm Ban
|
Xã Nậm Ban
|
0,50
|
0,50
|
|
|
10
|
Đường giao thông vùng Quế cây
gỗ lớn xã Nậm Manh
|
Xã Nậm Manh
|
2,30
|
2,30
|
|
|
11
|
Khu xử lý rác thải Trung tâm
xã Mường Mô
|
Xã Mường Mô
|
0,40
|
0,40
|
|
|
12
|
Kiên cố hóa đường giao thông
từ bản Huổi Chát, xã Nậm Manh đến Trung tâm xã Nậm Chà
|
Xã Nậm Chà, Nậm Manh
|
1,20
|
1,20
|
|
|
13
|
Cứng hóa đường giao thông đến
bản Nậm Nghẹ
|
Xã Hua Bum
|
4,90
|
4,90
|
|
|
14
|
Thủy Lợi cụm Nậm Chẻ, bản Hua
Pảng, xã Nậm Ban
|
Xã Nậm Ban
|
0,40
|
0,40
|
|
|
15
|
Thủy lợi Nhóm Dúa Vàng bản Pề
Ngài 2, xã Nậm Pì
|
Xã Nậm Pì
|
0,70
|
0,70
|
|
|
16
|
Đường giao thông liên vùng từ
bản Huổi Van - Nậm Lay, xã Nậm Hàng - bản Nậm Cười, xã Hua Bum, huyện Nậm
Nhùn
|
Xã Nậm Hàng, xã Hua Bum
|
37,35
|
37,35
|
|
|
17
|
Thủy lợi bản Nậm Nghẹ, xã Hua
Bum
|
Xã Hua Bum
|
0,50
|
0,50
|
|
|
18
|
Đường Nội đồng Nậm Xuân, xã
Mường
Mô
|
Xã Mường Mô
|
1,00
|
1,00
|
|
|
19
|
Đường Nội đồng Nậm Mô, xã Mường
Mô
|
Xã Mường Mô
|
1,00
|
1,00
|
|
|
20
|
Đường nội thị, thị trấn Nậm
Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
0,40
|
0,40
|
|
|
21
|
Trụ sở Hạt kiểm lâm huyện Nậm
Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
0,27
|
0,27
|
|
|
22
|
Xây dựng mới đường dây 35KV
Chăn Nưa - Pá Pon
|
Xã Nậm Pì
|
0,20
|
0,20
|
|
|
IV
|
Huyện Mường Tè (01 công
trình, dự án)
|
0,21
|
0,21
|
-
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Khao
|
Xã Nậm Khao
|
0,21
|
0,21
|
|
|
V
|
Huyện Tam Đường (01
công trình, dự án)
|
0,3373
|
0,3350
|
0,0023
|
|
1
|
Xử lý điểm đen tai nạn giao
thông đoạn Km46 + 800- Km47 + 700/QL.4D, tỉnh Lai Châu
|
Xã Giang Ma
|
0,3373
|
0,3350
|
0,0023
|
|
B
|
Xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (02 công trình, dự án)
|
|
42,93
|
-
|
42,93
|
|
I
|
Huyện Nậm Nhùn (01 công
trình, dự án)
|
3,30
|
-
|
3,30
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng các khu đất ở
đô thị trục đường Lò Văn Hặc, thị trấn Nậm Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
3,30
|
|
3,30
|
|
II
|
Huyện Tam Đường (01
công trình, dự án)
|
39,63
|
-
|
39,63
|
|
1
|
Một phần khu A và Khu D “Quần
thể khu du lịch nghỉ dưỡng Vườn Địa Đàng Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu
|
Xã Sơn Bình
|
39,63
|
|
39,63
|
|