Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 1139/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/04/2011
Ngày có hiệu lực 14/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1139/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 14 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Xét đề nghị của Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 135/TTrLS-TC-NN ngày 31/3/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ ngày 01/01/2011.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các nội dung về chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông để tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quyết định chính thức đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định (Quyết định quy phạm pháp luật).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP, Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT (b/c);
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở KH&ĐT, Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Lưu VT,TH,KTN,,KTTH.
(D:\VuNguyen\VP UBND\Quyet dinh - UBND\2011\HCSN\QD quy dinh tam thoi che do quan ly, su dung kp khuyen nong (TT 135).doc)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1139 /QĐ-UBND ngày 14 /4/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng, nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến nông và nguyên tắc sử dụng

Áp dụng theo quy định tại Điều 1, 2, 3 và 4 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định cụ thể một số nội dung sau:

- Người sản xuất trên địa bàn tỉnh gồm:

+ Nông dân: sản xuất nhỏ, sản xuất hàng hoá, thuộc diện hộ nghèo (Nông dân thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015).

+ Chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường, doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Quy mô: Một mô hình có từ 2 đến 5 điểm trình diễn, một điểm trình diễn thực hiện tối đa 2 lần đối với mô hình có chu kỳ sản xuất 6 tháng trở xuống và 1 lần đối với mô hình có chu kỳ sản xuất trên 6 tháng hoặc đối với mô hình sản xuất ứng dụng máy móc, thiết bị.

- Quy định này áp dụng đối với nguồn ngân sách địa phương giao hằng năm (ngân sách tỉnh, huyện, thành phố) và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định để thực hiện các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông do tỉnh, huyện, thành phố quản lý; các chương trình, dự án khuyến nông sử dụng các nguồn vốn khác thì áp dụng theo quy định của chương trình, dự án đó.

Điều 2. Nội dung, đối tượng, mức chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn

1. Chi hỗ trợ người sản xuất khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ trợ

[...]