Cách tính thuế đất nhà ở hàng năm 2025? Thuế đất ở 2025 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Cách tính thuế đất nhà ở hàng năm 2025? Thuế đất ở 2025 là bao nhiêu?
Hiện nay, chưa có quy định pháp luật quy định về thuật ngữ đất nhà ở, tuy nhiên dựa vào thực tiễn có thể hiểu đất nhà ở là đất ở.
Theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Theo quy định trên đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị hay gọi chung là đất ở (đất nhà ở) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất nhà ở phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.
Về giá tính thuế
Giá tính thuế được quy định tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 cụ thể như sau:
Giá tính thuế
1. Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
...
Theo đó, giá tính thuế đất nhà ở năm 2025 được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
Về thuế suất
Thuế suất được quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
(1) Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Diện tích đất tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
(2) Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành.
Trong trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau:
- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
(3) Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
Về công thức tính thuế đất nhà ở
Công thức tính thuế đất nhà ở đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:
- Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
- Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
** Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
- Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
Cách tính thuế đất nhà ở hàng năm 2025? Thuế đất ở 2025 là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Trường hợp nào đất nhà ở được miễn thuế?
Căn cứ quy định Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế cụ thể như sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Quy định về giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể là giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.