Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?
Nội dung chính
Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các Điều 71, 72, 74 và 75 của Luật Đấu thầu.
...
Cùng với đó căn cứ vào Điều 71, 72, 74 và 75 Luật Đấu thầu 2023:
- Hợp đồng được ký kết khi hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư còn hiệu lực và nhà đầu tư đáp ứng đủ năng lực kỹ thuật, tài chính theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Nội dung hợp đồng phải phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
- Hợp đồng do cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (nếu được ủy quyền) ký kết với nhà đầu tư. Nếu nhà đầu tư là liên danh, tất cả các thành viên liên danh đều phải trực tiếp ký và đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng.
- Hồ sơ hợp đồng bao gồm văn bản hợp đồng, phụ lục (nếu có), biên bản đàm phán, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu cùng các tài liệu liên quan.
- Thời hạn hợp đồng bắt đầu từ khi hợp đồng có hiệu lực đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ và cam kết trong hợp đồng. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, các quy định pháp luật liên quan sẽ tiếp tục được áp dụng.
- Nhà đầu tư phải cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng (thư bảo lãnh hoặc bảo hiểm bảo lãnh) với giá trị từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư, tùy thuộc quy mô dự án. Bảo đảm này có hiệu lực trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng và không được hoàn trả nếu nhà đầu tư vi phạm hoặc từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực.
Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Sau khi hợp đồng dự án có hiệu lực thì cần phải làm gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
...
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
d) Mục tiêu, quy mô của dự án;
đ) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
e) Địa điểm thực hiện dự án;
g) Dự kiến tổng vốn đầu tư;
h) Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 của Nghị định này;
i) Các nội dung khác (nếu có).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
- Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
- Mục tiêu, quy mô của dự án;
- Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
- Địa điểm thực hiện dự án;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 Nghị định 115/2024/NĐ-CP
- Các nội dung khác (nếu có).
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
...
2. Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án) bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 73 của Luật Đấu thầu, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và quy định của pháp luật về đất đai, bất động sản, xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).
Cùng với đó, căn cứ vào Điều 73 Luật Đấu thầu 2023.
Theo đó, hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
- Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
- Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);
- Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.