Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 06/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Trần Văn Tuý |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07.9.2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư số
01/2007/TT-BKH ngày 07.02.2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11.01.2008
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07.9.2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-BGTVT ngày 16.10.2006 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quy định về quản lý vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 678/TTr-SGTVT ngày
10.12.2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Bắc Ninh.
3. Mục tiêu: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm xây dựng mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phù hợp, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, hạn chế sử dụng các phương tiện cá nhân, góp phần giảm thiểu ùn tắc và tai nạn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường và văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Định hướng phát triển và các mục tiêu chủ yếu:
4.1. Duy trì hoạt động, tăng tần xuất xe chạy và mở mới các tuyến giai đoạn đến năm 2010.
STT |
Tên tuyến, tần xuất hoạt động |
Lộ trình lượt đi |
Lượt về |
01 |
Long Biên (HN) - Thành phố Bắc Ninh (54) 126 chuyến/ngày |
Long Biên - Gia lâm - Yên Viên - Từ Sơn - Thành phố Bắc Ninh |
Ngược lại |
02 |
Long Biên (HN) - Thị xã Từ Sơn 174 chuyến/ngày |
Long Biên - Gia lâm - Yên Viên - Thị xã Từ Sơn |
Ngược lại |
03 |
Bến xe Lương yên (HN) - Thị trấn Hồ (202) 82 chuyến/ngày |
Bến xe Lương Yên - Cầu chui Gia lâm - QL5 - Keo - Dâu - TT Hồ (Thuận Thành) |
Ngược lại |
04 |
Thành phố Hải Dương - Thành phố Bắc Ninh (217) 68 Chuyến/ngày |
Thành phố Hải Dương - QL5 - QL38 - Cầu Hồ - Thành phố Bắc Ninh |
Ngược lại |
05 |
Bến xe Lương yên (HN) - Thành phố Bắc Giang (202) Chạy qua thành phố Bắc Ninh 78 chuyến/ngày |
Bến xe Lương Yên - Gia Lâm - Yên Viên - Từ Sơn - TP Bắc Ninh - Thành phố Bắc Giang |
Ngược lại |
06 |
Thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Thứa (Lương Tài) 64 chuyến/ngày |
Bến xe Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Lý Thái Tổ - QL38 - Đông Côi - Đông Bình - Bến xe Thứa |
Ngược lại |
07 |
Thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Sao Đỏ (Chí Linh, Hải Dương) 64 chuyến/ngày |
Bến xe Bắc Ninh - Đường Trần Hưng Đạo - QL18 - Phố Mới - Phả Lại - Thị trấn Sao dỏ |
Ngược lại |
08 |
Thành phố Bắc Ninh - Yên Phong 36 chuyến/ngày |
Bến xe Bắc Ninh - Đường Thiên Đức - TL286 - Thị trấn Chờ - Yên Phụ |
Ngược lại |
09 |
TP Bắc Ninh - Kênh Vàng 40 chuyến/ngày |
Bến xe Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Lý Thái Tổ - QL38 - Phố núi - Đông Bình - Ngụ - Kênh Vàng |
Ngược lại |
10 |
Thị trấn Thứa - Kênh Vàng 28 chuyến/ngày |
Bến xe Thứa - Cầu Phương - Kênh Vàng |
Ngược lại |
- Các tuyến mở mới:
STT |
Tên tuyến, tần xuất hoạt động |
Lộ trình lượt di |
Lượt về |
01 |
Thành phố Bắc Ninh - Thị xã Từ Sơn - Đông Xuyên (Yên phong) 64 chuyến/ngày |
Đáp cầu - Từ Sơn - Chờ - Đông Xuyên |
Ngược lại |
02 |
Lim - Phật Tích - Đình Bảng - Châu Khê 40 Chuyến/ngày |
Lim - Đông Sơn - Phật Tích - Từ Sơn - Đình Bảng - Châu Khê |
Ngược lại |
03 |
Thành phố Bắc Ninh - Thành phố Bắc Giang 64 chuyến/ngày |
Bến xe thành phố Bắc Ninh - QL1A cũ - Thành phố Bắc Giang |
Ngược lại |
- Tăng thời gian phục vụ của các tuyến xe buýt nội tỉnh từ 12h/ngày lên 14h/ngày (5h30 - 19h30)
- Tăng tần suất hoạt động của các tuyến:
+ TP Bắc Ninh - Lương Tài từ 64 chuyến/ngày lên 72 chuyến/ngày.
+ TP Bắc Ninh - Sao Đỏ từ 64 chuyến/ngày lên 72 chuyến/ngày.
+ Thành phố Bắc Ninh - Yên phong từ 36 chuyến/ngày lên 44 chuyến/ngày
4.2. Các tuyến mở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
STT |
Tên tuyến, tần xuất hoạt động |
Lộ trình lượt di |
Lượt về |
01 |
Đền Đô - Phật Tích - Dâu - Chùa Bút Tháp 40 chuyến/ngày |
Đền Đô - Đền Đầm - Phật Tích - Cầu Hồ - Chùa Dâu - Chùa Bút Tháp |
Ngược lại |
02 |
Phù Khê - Thị xã Từ Sơn - KCN VSIP 54 chuyến/ngày |
Phù Khê (Khu lưu niệm Nguyễn Văn Cừ) - Đồng Kỵ - Từ Sơn - TL277 - Đền Đô - KCN VSIP (Phù Chẩn) |
Ngược lại |
03 |
Đáp Cầu - Phố Mới - Chợ Chì 40 chuyến/ngày |
Đáp Cầu - Nội Doi - Phố Mới - TL279 - Chợ Chì |
Ngược lại |
04 |
Thị xã Từ Sơn - Phố Mới QL18) 40 Chuyến/ngày |
Thị xã Từ Sơn - TL287 - QL38 - KCN Hạp Lĩnh - Thị trấn Phố Mới (QL18) |
Ngược lại |
05 |
Kéo dài tuyến Bắc Ninh - Yên phong - Sóc Sơn (HN) 64 chuyến/ngày |
Bến xe Bắc Ninh - TL286 - Chờ - Yên Phụ - Đò Lo - Sóc Sơn (HN) |
Ngược lại |
06 |
Thị trấn Thứa - Thành phố Hải Dương 40 chuyến/ngày |
Thị trấn Thứa - TL280 - QL5 - Thành phố Hải Dương |
Ngược lại |
07 |
Nội đô Thành phố Bắc Ninh 80 chuyến/ngày |
Chạy vòng tròn khép kín trong Thành phố |
Ngược lại |
08 |
Nội đô thị xã Từ Sơn 60 chuyến/ngày |
Chạy vòng tròn khép kín trong Thị xã |
Ngược lại |
- Tăng thời gian phục vụ của các tuyến xe buýt nội tỉnh lên 16h/ngày (từ 5h - 21h)
- Củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ các tuyến xe buýt đã hoạt động, tăng tần suất hoạt động và điều chỉnh các tuyến theo sự phát triển đô thị nhằm tăng khả năng thu hút hành khách sử dụng loại hình dịch vụ xe buýt công cộng.
4.3. Nhu cầu phương tiện vận tải cho các giai đoạn:
- Giai đoạn từ 2010 đến 2015:
Tổng số 152 xe, trong đó loại xe buýt chuẩn (80 chỗ) 20 chiếc; xe buýt loại trung bình (55 - 60 chỗ) 92 chiếc và xe buýt loại nhỏ (40 chỗ) 40 chiếc.
- Giai đoạn từ 2015 đến 2020:
Tổng số 300 xe, trong đó loại xe buýt chuẩn (80 chỗ) 40 chiếc; xe buýt loại trung bình (55 - 60 chỗ) 185 chiếc và xe buýt loại nhỏ (40 chỗ) 75 chiếc.