Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 73/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2022
Ngày có hiệu lực 10/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Phạm Viết Thanh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH NĂM 2023 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Xét Báo cáo s695/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023; Báo cáo thm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất với Báo cáo số 695/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị những nội dung cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023 như sau:

1. Mục tiêu

Phát triển kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng, khai thác và phát huy hiệu quả các nguồn lực phát triển; bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nước; thực hiện tiết kiệm, chng lãng phí và tăng cường phòng, chống tham nhũng. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Chỉ tiêu kinh tế

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) không tính dầu thô và khí đốt đạt 8,1 - 8,5%.

- Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người (GRDP bình quân đầu người) không tính dầu thô và khí đốt khoảng 8.231 USD/người/năm.

- Giá trị sản xuất công nghiệp trừ dầu khí tăng 9,24%.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng 11,31%.

- Kim ngạch xuất khẩu trừ dầu khí đạt 7.106 triệu USD, tăng 11,23%.

- Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải tăng 4%; trong đó dịch vụ cảng tăng 5,33%.

- Doanh thu dịch vụ lưu trú tăng 11,16%; doanh thu dịch vụ lữ hành tăng 12,83%.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 4,02%; giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng 1,05%; giá trị sản xuất ngư nghiệp tăng 3,18%.

- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn đạt 58.827 tỷ đồng, tăng 6,54%.

- Tổng thu ngân sách trên địa bàn khoảng 88.591 tỷ đồng; trong đó thu ngân sách nội địa khoảng 42.991 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách địa phương khoảng 27.140,25 tỷ đồng.

b) Chỉ tiêu văn hóa - xã hội

- Tốc độ tăng dân số tự nhiên đạt 1%; tuổi thọ trung bình đạt 76,7 tuổi.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93,2%; tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội đạt 40,59%.

[...]