Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 ban hành

Số hiệu 151/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Lương Ngọc Bính
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 151/2010/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Chỉ thị số: 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC ngày 04/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của liên Bộ Tài chính - Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm;
Căn cứ Công văn số: 12778/BTC-CST ngày 23/9/2010 của Bộ Tài chính về việc phí tham quan danh lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số: 2912/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 về việc thông qua quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

I. Quy định mức thu các loại phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu

1. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết này);

2. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này);

3. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực giao thông, vận tải và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết này);

4. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết này);

5. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 5 kèm theo Nghị quyết này);

6. Mức thu các loại phí tại khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng và khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 6 kèm theo Nghị quyết này);

7. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 7 kèm theo Nghị quyết này);

8. Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực tư pháp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 8 kèm theo Nghị quyết này);

9. Mức thu các loại phí bảo vệ mụi trường đối với nước thải và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 9 kèm theo Nghị quyết này).

10. Mức thu học phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 10 kèm theo Nghị quyết này).

II. Quy định mức thu các loại lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 11 kèm theo Nghị quyết này).

III. Quy định mức thu các khoản đóng góp (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 12 kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Đối với các loại phí, lệ phí mà trước đây HĐND tỉnh quy định, nay không quy định thì thực hiện theo quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các quy định về phí, lệ phí và các khoản đóng góp quy định tại Nghị quyết này và các văn bản pháp luật có liên quan khác. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết sau của HĐND tỉnh: Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐND ngày 09/01/2003; Nghị quyết số 69/2003/NQ-HĐND ngày 24/12/2003; Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND ngày 30/7/2004; Nghị quyết số 22/5005/NQ-HĐND ngày 27/7/2005; Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006; Nghị quyết số 59/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006; Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007; Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007; Nghị quyết số 88/2008/NQ-HĐND ngày 30/7/2008; Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008; Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 23 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
Sở Tư pháp; Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC SỐ 1

[...]