Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 97/2006/TT-BTC
Ngày ban hành 16/10/2006
Ngày có hiệu lực 12/11/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH

******

Số:  97/2006/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
Tự do Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày   16  tháng  10  năm 2006

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), như sau:

I. NHỮNG KHOẢN PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH

Theo quy định của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí (sau đây gọi là Nghị định số 24/2006/NĐ-CP), Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với những khoản phí sau:

1. Phí xây dựng;

2. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;

3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;

4. Phí chợ;

5. Phí đấu thầu, đấu giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu);

6. Phí thẩm định kết quả đấu thầu (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

7. Phí sử dụng đường bộ (đối với đường thuộc địa phương quản lý);

8. Phí qua cầu (đối với cầu thuộc địa phương quản lý);

9. Phí qua đò;

10. Phí qua phà (đối với phà thuộc địa phương quản lý);

11. Phí sử dụng cảng cá;

12. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước;

13. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

14. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý);

15. Phí an ninh, trật tự;

16. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

17. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;

18. Phí tham quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý);

19. Phí tham quan di tích lịch sử (đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý);

20. Phí tham quan công trình văn hoá (đối với công trình văn hoá thuộc địa phương quản lý);

21. Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý);

22. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

23. Phí vệ sinh;

[...]