Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011 - 2015, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 15/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Thị Quyết Tâm |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 07 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
(Từ ngày 10 đến ngày 13 tháng 7 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Công văn số 429/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Tổng cục Quản lý đất đai hướng dẫn về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất cả nước đã được Kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII thông qua tại Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011; Công văn số 23/CP-KTN ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
Xét Tờ trình số 1700/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2013 và Tờ trình số 3074/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về thông qua “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011 - 2015, Thành phố Hồ Chí Minh”; báo cáo thẩm tra số 397/BCTT-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
1. Những thành quả đạt được từ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất là công cụ quản lý Nhà nước về đất đai, tạo sự hợp lý trong quá trình quản lý và sử dụng quỹ đất, góp phần phát triển kinh tế xã hội; giải quyết từng bước vấn đề ô nhiễm môi trường (do di dời các cơ sở ô nhiễm ra khu vực ngoại thành) và thực hiện các chương trình an sinh xã hội thông qua chương trình nhà ở; kiểm soát việc chuyển nhượng đất đai và xây dựng trái phép.
2. Những tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đạt thấp so với các chỉ tiêu đề ra. Chỉ tiêu đất ở đạt cao trong khi đó chỉ tiêu đất công trình công cộng lại đạt thấp dẫn đến áp lực về hạ tầng đô thị ngày càng quá tải.
- Trước năm 2002, việc phân lô bán nền vẫn còn xảy ra; sau Chỉ thị 08/2002/CT-UB ngày 22 tháng 4 năm 2002 chấm dứt tình trạng phân lô bán nền cho đến nay. Việc tạo quỹ đất sạch để đầu tư vẫn chưa được nhiều và đa số các khu đất đều có quy mô nhỏ, vị trí chưa hấp dẫn các nhà đầu tư. Các dự án đầu tư phần lớn nhỏ lẻ, triển khai chậm, nhất là tại các khu vực xa trung tâm thành phố.
- Phát triển đô thị chưa đồng bộ, còn manh mún. Việc giao đất để đầu tư thường xuất phát từ nhu cầu tự phát của nhà đầu tư nên chưa gắn kết được kế hoạch đầu tư hạ tầng. Quy hoạch khu công nghiệp thời kỳ trước đây không gắn với quy hoạch xây dựng nhà ở cho công nhân nên thiếu nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp. Các cơ sở sản xuất kinh doanh, công nghiệp còn đầu tư xây dựng rải rác, không tập trung vào các khu quy hoạch nên ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật và ảnh hưởng môi trường.
II. Về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011 - 2015.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 thành phố Hồ Chí Minh gồm mục tiêu, diện tích cơ cấu sử dụng đất và giải pháp thực hiện chủ yếu như sau:
- Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đảm bảo phát triển bền vững.
- Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của thành phố, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.
2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Hiện trạng 2010 |
Kế hoạch 2015 |
Quy hoạch 2020 |
|||
Diện tích |
Cơ cấu |
Diện tích |
Cơ cấu |
Diện tích |
Cơ cấu |
||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
209.555 |
100,0 |
209.570 |
100,0 |
210.155 |
100,0 |
1 |
Đất nông nghiệp |
118.052 |
56,3 |
95.297 |
45,5 |
82.022 |
39,0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
27.594 |
13,2 |
14.074 |
6,7 |
3.000 |
1,4 |
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
19.205 |
9,2 |
10.739 |
5,1 |
3.000 |
1,4 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
32.390 |
15,5 |
26.286 |
Chỉ tiêu |
18.463 |
8,8 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
33.285 |
15,9 |
34.461 |
16,4 |
35.156 |
16,7 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
69 |
0,0 |
70 |
0,0 |
70 |
0,0 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
763 |
0,4 |
1.878 |
0,9 |
2.149 |
1,0 |
1.6 |
Đất làm muối |
1.943 |
0,9 |
1.000 |
0,5 |
1.000 |
0,5 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
9.441 |
4,5 |
10.198 |
4,9 |
10.702 |
5,1 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
90.868 |
43,4 |
113.938 |
54,4 |
127.933 |
60,9 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN |
440 |
0,2 |
500 |
0,2 |
538 |
0,3 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
2.281 |
1,1 |
3.035 |
1,4 |
3.181 |
1,5 |
2.3 |
Đất an ninh |
294 |
0,1 |
454 |
0,2 |
454 |
0,2 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
4.818 |
2,3 |
6.026 |
2,9 |
6.601 |
3,1 |
- |
Đất xây dựng khu công nghiệp |
4.420 |
2,1 |
5.393 |
2,6 |
5.893 |
2,8 |
- |
Đất xây dựng cụm công nghiệp |
398 |
0,2 |
633 |
0,3 |
708 |
0,3 |
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất có di tích, danh thắng |
112 |
0,1 |
197 |
0,1 |
201 |
0,1 |
2.7 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
644 |
0,3 |
1.043 |
0,5 |
1.286 |
0,6 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
410 |
0,2 |
437 |
0,2 |
437 |
0,2 |
2.9 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
951 |
0,5 |
965 |
0,5 |
1.026 |
0,5 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
18.196 |
8,7 |
26.002 |
12,4 |
32.677 |
15,5 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở văn hoá |
1.772 |
0,8 |
2.073 |
1,0 |
2.521 |
1,2 |
- |
Đất cơ sở y tế |
346 |
0,2 |
480 |
0,2 |
665 |
0,3 |
- |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
1.229 |
0,6 |
2.501 |
1,2 |
4.849 |
2,3 |
- |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
866 |
0,4 |
1.420 |
0,7 |
2.278 |
1,1 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
16.091 |
7,7 |
21.756 |
10,4 |
24.690 |
11,7 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
635 |
0,3 |
335 |
0,2 |
200 |
0,1 |
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
635 |
0,3 |
335 |
0,2 |
200 |
0,1 |
3.2 |
Diện tích đưa vào sử dụng |
|
|
300 |
0,1 |
435 |
0,2 |
** |
Chỉ tiêu trung gian: |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất đô thị |
53.841 |
25,7 |
67.101 |
32,0 |
67.101 |
31,9 |
- |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
35.000 |
16,7 |
35.000 |
16,7 |
35.000 |
16,7 |
- |
Đất khu du lịch |
2.204 |
1,1 |
2.692 |
1,3 |
2.692 |
1,3 |
3. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2011-2015 được thể hiện tập trung vào 5 nhóm giải pháp như sau: