Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 16/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Vũ Quang Tiến |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 18 tháng 7 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp toàn quốc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tuyên Quang.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 về Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang với các nội dung chủ yếu sau:
Quy hoạch sử dụng đất lúa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất lúa toàn quốc; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
Quy hoạch sử dụng đất lúa gắn với thực hiện các chính sách bảo vệ, quản lý và phát triển đất lúa; gắn với chính sách hỗ trợ cho người sản xuất lúa,... tạo động lực cho sản xuất lúa gạo phát triển, nâng cao đời sống nông dân vùng trồng lúa và lợi ích của các địa phương trồng lúa. Hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đổi đất lúa sang các mục đích sử dụng khác, nhưng vẫn đảm bảo hài hòa nhu cầu sử dụng đất lúa cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2020 tầm nhìn 2030 và kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2015 nhằm quản lý chặt chẽ và bảo vệ quỹ đất lúa hiện có của tỉnh, đảm bảo an ninh lương thực gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
Xác định diện tích đất trồng lúa cần duy trì ổn định đến năm 2020, tầm nhìn 2030 để đảm bảo an ninh lương thực đồng thời đáp ứng nhu cầu cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển diện tích đất trồng lúa sang các mục đích sử dụng khác nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ…; chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang trồng lúa, chuyển đất 1 vụ lên 2 vụ trồng lúa, nhằm hướng đến sự phát triển hài hòa trong nông nghiệp, nông thôn.
Là cơ sở để thực hiện các giải pháp, chính sách nhằm bảo vệ, bồi bổ diện tích đất lúa cần được bảo vệ nghiêm ngặt: cắm mốc bảo vệ đất lúa, xác định diện tích đất lúa cần bảo vệ,...
3. Quy hoạch sử dụng đất lúa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
Đơn vị tính: Ha
Số TT |
Chỉ tiêu |
2011 |
2015 |
2020 |
|
Toàn tỉnh |
26.555 |
25.841 |
25.314 |
|
Đất chuyên lúa nước |
17.168 |
16.912 |
16.647 |
|
Đất lúa nước còn lại |
9.387 |
8.929 |
8.667 |
1 |
Thành phố Tuyên Quang |
1.525 |
1.392 |
1.213 |
|
Đất chuyên lúa nước |
1.018 |
939 |
780 |
|
Đất lúa nước còn lại |
507 |
453 |
433 |
2 |
Huyện Na Hang |
1.693 |
1.601 |
1.519 |
|
Đất chuyên lúa nước |
625 |
618 |
604 |
|
Đất lúa nước còn lại |
1.068 |
983 |
915 |
3 |
Huyện Chiêm Hóa |
5.651 |
5.562 |
5.578 |
|
Đất chuyên lúa nước |
4.509 |
4.484 |
4.491 |
|
Đất lúa nước còn lại |
1.142 |
1.078 |
1.087 |
4 |
Huyện Hàm Yên |
3.821 |
3.738 |
3.719 |
|
Đất chuyên lúa nước |
3.137 |
3.102 |
3.086 |
|
Đất lúa nước còn lại |
684 |
636 |
633 |
5 |
Huyện Yên Sơn |
5.611 |
5.457 |
5.412 |
|
Đất chuyên lúa nước |
3.699 |
3.631 |
3.617 |
|
Đất lúa nước còn lại |
1.912 |
1.826 |
1.795 |
6 |
Huyện Sơn Dương |
6.879 |
6.770 |
6.583 |
|
Đất chuyên lúa nước |
3.358 |
3.336 |
3.274 |
|
Đất lúa nước còn lại |
3.521 |
3.434 |
3.309 |
7 |
Huyện Lâm Bình |
1.375 |
1.321 |
1.290 |
|
Đất chuyên lúa nước |
821 |
804 |
795 |
|
Đất lúa nước còn lại |
554 |
517 |
495 |
3.1. Biến động diện tích đất lúa toàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015
Đơn vị tính: Ha
Số TT |
Chỉ tiêu |
2011 |
Tổng đất lúa giảm |
Diện tích đất lúa giảm |
Diện tích đất lúa tăng |
Chuyển 1 vụ lên 2 vụ |
Cân đối diện tích đất lúa đến năm 2015 |
|
Giảm vào mục đích phi nông nghiệp |
Giảm diện tích đất lúa do chuyển nội bộ |
|||||||
|
Toàn tỉnh |
26.555,48 |
795,85 |
683,23 |
112,62 |
81,44 |
89,80 |
25.841,07 |
1 |
Đất chuyên lúa nước |
17.168,21 |
413,25 |
378,48 |
34,77 |
67,44 |
89,80 |
16.912,20 |
|
Đất 2 lúa |
9.633,31 |
|
|
|
|
|
9.042,20 |
|
Đất 2 lúa 1 màu |
7.534,90 |
|
|
|
|
|
7.870,00 |
2 |
Đất lúa nước còn lại |
9.387,27 |
382,60 |
304,75 |
77,85 |
14,00 |
|
8.928,87 |
a) Diện tích đất lúa tăng 81,44 ha do chuyển đổi từ đất cây hàng năm khác sang.