ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021”
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
21/7/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển kinh tế tư
nhân, thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XII); Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2021.
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch hoạt động
“Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021” như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
a) Quyết liệt chỉ đạo, tiếp tục đẩy mạnh
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền
điện tử thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021
và Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ số
410/TB-VPCP ngày 29/12/2020 tại buổi làm việc với tỉnh Thừa Thiên Huế về tình
hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2020;
b) Tiếp tục tập trung thực hiện “mục
tiêu kép”, ưu tiên nguồn lực, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn
do đại dịch Covid-19, duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trên
cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương; giải quyết việc làm và nâng
cao thu nhập của người lao động;
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh như: chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế; chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh; chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến
công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh;
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử tỉnh,...; tạo điều
kiện thuận lợi để các cá nhân, doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo được hỗ trợ, tư vấn để khởi
nghiệp thành công.
2. Mục tiêu
a) Số lượng doanh nghiệp và đơn vị trực
thuộc thành lập mới tăng khoảng 7-10% so với năm 2020 và đạt khoảng 5.700 doanh
nghiệp đang hoạt động vào cuối năm 2021.
b) Lao động trong doanh nghiệp đạt
hơn 103.000 người, tăng khoảng 2% so với năm 2020.
c) Giá trị xuất khẩu của các doanh
nghiệp đạt khoảng 920 triệu USD, tăng trên 15% so với năm 2020.
d) Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh
nghiệp đạt trên 13.000 tỷ đồng, tăng khoảng 10% so với năm
2020.
d) Khu vực doanh nghiệp đóng góp ngân sách trốn 5.500 tỷ đồng, tăng khoảng 10%
so với năm 2020.
e) Phát triển 10-15 doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; 7-10 doanh nghiệp khởi nghiệp gọi được vốn thành công
từ các quỹ, nhà đầu tư.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
(Chi tiết
tại phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn
bản liên quan, các cơ quan được phân công nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong
ngân sách của cơ quan.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương
trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm
vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên
quan tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý hoặc
khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND
tỉnh tình hình thực hiện vào cuối quý II và quý IV năm 2021./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND TpHuế, thị xã và các huyện;
- Quỹ ĐTPT & Quỹ BLTD cho DNNVV tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Các CQ thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KH, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Một
số nhiệm vụ chủ yếu
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
GP1
|
Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền
đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức
|
1
|
Tiếp tục xây dựng các phóng sự,
chuyên mục điển hình liên quan đến hoạt động phát triển doanh nghiệp, kinh tế
tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp Viện NCPT, Đài PTTH tỉnh (TRT)
|
Hàng
tháng
|
|
2
|
Tiếp tục công khai định kỳ tại
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị danh sách doanh nghiệp, hộ
kinh doanh chấp hành tốt và danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh vi phạm
pháp luật về thuế, đất đai, đăng ký kinh doanh, lao động, môi trường, bảo hiểm,...
|
Cục
Thuế tỉnh/ Cục Hải quan tỉnh/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ các Sở, ngành trực thuộc
UBND tỉnh
|
Hàng
quý
|
Người
đứng đầu của các cơ quan, đơn vị phải đưa vào kế hoạch triển khai của từng cơ
quan, đơn vị mình để theo dõi thực hiện
|
GP2
|
Nhóm giải pháp về tạo lập môi trường đầu
tư, kinh doanh thuận lợi
|
I
|
Giải
pháp về cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh
|
|
|
1
|
Tiếp tục tăng cường các kênh tiếp
nhận ý kiến từ doanh nghiệp. Đưa chuyên mục tiếp nhận ý kiến vào Phân hệ
tương tác, phản ánh hiện trường của Trung tâm Giám sát, điều hành Đô thị
thông minh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư/ Sở Thông tin và Truyền thông/Các Hội, Hiệp hội, cơ quan, đơn
vị,... trực thuộc UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Thông
qua các hình thức: trực tiếp, Cổng thông tin điện tử, facebook, Hue-S, cà phê doanh nhân...
|
2
|
Tiếp tục cập nhật dữ liệu phục vụ
việc khai thác Hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên môi trường
mạng với mức độ 3, 4.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Khảo sát những vấn đề vướng
mắc doanh nghiệp thường gặp và xây dựng cẩm nang hướng dẫn
doanh nghiệp thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2021
|
Sau
khi Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật có hiệu lực
thi hành
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số bằng
việc hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký qua mạng (nộp hồ sơ trực tuyến, nhận kết quả qua đường bưu điện, tra cứu thông tin qua các Trang
Thông tin điện tử,...)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Xây dựng Đề án Hệ thống quản lý rủi
ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý IV/2021
|
|
6
|
Tiếp tục tổ chức khảo sát, đánh giá
năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh (DDCI).
|
Viện
nghiên cứu phát triển tỉnh TT.Huế phối hợp Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh
nhân trẻ
|
Quý
III/2021
|
|
II
|
Giải
pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Chính sách hỗ trợ
DNNVV tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ đối
với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh.
|
Các
cơ quan, đơn vị được phân công theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến
công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản
trí tuệ (Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Xây dựng Quy chế hỗ trợ cấp Thẻ điện
tử thông tin doanh nghiệp cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
III/2021
|
|
5
|
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
230/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh về Phát triển thương mại
điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Công Thương
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Thực hiện có hiệu quả Chương
trình hỗ trợ nâng cao năng suất chất lượng
sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Theo
Chương trình được duyệt
|
|
7
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án hỗ trợ
truy suất nguồn gốc sản phẩm năm 2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Theo
Đề án được duyệt
|
|
8
|
Duy trì Chương trình kết nối Ngân
hàng - Doanh nghiệp và một số chính sách hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp do
bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
|
Ngân
hàng nhà nước- Chi nhánh Thừa Thiên Huế
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Xây dựng Đề án Phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
III/2021
|
|
10
|
Nghiên cứu điều chỉnh Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh về một số chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
III/2021
|
|
GP3
|
Nhóm giải pháp thúc đẩy khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Chính sách hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Nghị quyết số
21/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh)
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, Viện nghiên cứu phát triển tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch Đề án Cố đô khởi nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Viện nghiên cứu phát triển tỉnh
|
Theo
Kế hoạch được duyệt
|
|
3
|
Tiếp tục đầu tư vốn cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp hiện thực hóa ý tưởng
|
Quỹ
đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tạo môi trường, không gian làm việc
tại các Khu tập trung dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo để hỗ trợ DNNVV,
cá nhân, nhóm cá nhân phát triển ý tưởng sáng tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Viện nghiên cứu phát triển tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
GP4
|
Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực, nâng cao năng lực quản trị cho khu vực kinh tế tư nhân
|
1
|
Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về hoạt động kinh doanh; cấp phát tài liệu; hướng dẫn nghiệp vụ và
giải đáp các vướng mắc về pháp luật mà doanh nghiệp có yêu cầu, đề nghị, kiến
nghị.
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tiếp tục tổ chức các khóa tập huấn
các chính sách pháp luật chuyên ngành đến với cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Cục
Thuế tỉnh/ Cục Hải quan tỉnh/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ các Sở, ngành trực thuộc
UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Tổ chức mời các chuyên gia đầu
ngành nói chuyện với doanh nghiệp theo chuyên đề, hỗ trợ đội ngũ lãnh đạo
doanh nghiệp nâng cao năng lực trong việc quản lý, hoạch định chiến lược kinh
doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo và cấp
chứng nhận nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị.
|
Các sở,
ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
Hàng quý, 6 tháng, năm
|
|