ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4071/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 21
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 78-KH/TU NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ
TỈNH ỦY VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 21/NQ-CP NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2022-2026 THỰC HIỆN CHỈ THỊ
SỐ 15-CT/TW NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ CÔNG TÁC
NGOẠI GIAO KINH TẾ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022
của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển
đất nước đến năm 2030 (Chỉ thị số 15-CT/TW);
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn
2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư
về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 (Nghị
quyết số 21/NQ-CP);
Thực hiện Kế hoạch số 78-KH/TU ngày 23 tháng 12 năm
2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8
năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ
phát triển đất nước đến năm 2030 (Kế hoạch số 78-KH/TU);
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực
hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa và triển khai Chỉ thị số 15-CT/TW của
Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số
78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế
- xã hội và đường lối đối ngoại được xác định tại Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng,
Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ tỉnh Kon Tum.
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành
động của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân đối với công tác ngoại
giao kinh tế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai, thực hiện phải bám sát đường lối
đối ngoại của Đảng, Chỉ thị số 15-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị
quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
và tình hình thực tế, đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, lấy lợi ích quốc gia - dân
tộc, hiệu quả thực chất làm tiêu chí hàng đầu, lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm phục vụ.
b) Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ, phân công trách
nhiệm cụ thể, thời gian thực hiện cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức vị trí, vai trò, tầm quan trọng, ý thức, trách nhiệm về công tác ngoại
giao kinh tế.
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, tổ chức nghiên cứu,
quán triệt và tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ, thực chất nội dung Chỉ thị số
15-CT/TW, Nghị quyết 21/NQ-CP và Kế hoạch số 78-KH/TU và Kế hoạch này.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về yêu cầu,
mục tiêu, vai trò, tầm quan trọng, định hướng, nhiệm vụ của công tác ngoại giao
kinh tế trong tình hình mới. Tăng cường công tác thông tin chuyên đề về công
tác đối ngoại, ngoại giao kinh tế, hội nhập quốc tế.
c) Tăng cường truyền thông, thông tin cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh về chủ
trương, ý nghĩa, hiệu quả kinh tế của các hoạt động ngoại giao song phương và
đa phương, đặc biệt là các hoạt động của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước và các hội
nghị quốc tế nước ta đăng cai tổ chức, các hoạt động đối ngoại quan trọng của tỉnh
Kon Tum. Chú trọng tuyên truyền, làm rõ vai trò và đóng góp của ngoại giao kinh
tế đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh và của các ngành,
địa phương, doanh nghiệp.
2. Củng cố, tăng cường và tiếp
tục mở rộng, làm sâu sắc hơn quan hệ và tạo thế đan xen lợi ích kinh tế với các
đối tác
a) Tận dụng, tranh thủ tối đa các mối quan hệ chính
trị đối ngoại giữa nước ta với các nước để thúc đẩy hợp tác kinh tế phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chú trọng đưa nội dung về hợp tác kinh tế
trong triển khai hoạt động đối ngoại, đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc
tế của tỉnh.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo thực chất,
đặc biệt là các nội dung về thương mại, đầu tư tại các thỏa thuận quốc tế về hợp
tác giai đoạn 2022 - 2027, 2023 - 2028 giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh Nam Lào
và Đông Bắc Cam-pu-chia; Bản ghi nhớ đã ký kết với chính quyền, đối tác Hàn Quốc.
c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Công Thương và các bộ ngành liên quan, tận dụng, đề xuất các
khuôn khổ, cơ chế, biện pháp tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại, bao gồm hợp
tác kinh tế số, thương mại số, đầu tư với các địa phương, nhà đầu tư nước ngoài
trên cơ sở phù hợp với pháp luật và cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia, ký kết
và tiềm năng, thế mạnh, tình hình thực tế của tỉnh Kon Tum. Thực hiện nghiêm
các quy định của Pháp luật khi ký kết thỏa thuận quốc tế, các văn kiện hợp tác
quốc tế.
d) Đẩy mạnh hợp tác Tiểu vùng Mê Công, khu vực Tam
giác phát triển Việt Nam - Lào và Cam-pu-chia; mở rộng quan hệ kinh tế với một
số tỉnh của Thái Lan và Myanmar để từng bước hình thành trục, tuyến kinh tế, vận
tải, logistics thông qua Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y.
đ) Nghiên cứu tham gia một số hoạt động hợp tác phù
hợp trong khuôn khổ ASEAN và các định chế quốc tế mà nước ta là thành viên, trong
đó chú trọng các cơ chế, diễn đàn kinh tế, các sự kiện đa phương lớn.
e) Đẩy mạnh công tác trao đổi đoàn, trao đổi thông
tin, tiếp xúc, gặp gỡ với các địa phương, đối tác của các nước phát triển để
xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác, vận động, thu hút, tranh thủ các nguồn lực
phục vụ phát triển (tài chính, công nghệ, kinh nghiệm, tri thức).
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh
a) Tổng kết việc thực hiện các Nghị quyết, chiến lược,
Đề án về Hội nhập quốc tế của Trung ương và của tỉnh, kiến nghị các nhiệm vụ,
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hội nhập quốc tế trọng tâm là hội nhập
kinh tế quốc tế, chú trọng các ngành, lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh trong giai
đoạn 2023-2030 và các giai đoạn tiếp theo.
b) Thực thi và tận dụng hiệu quả các hiệp định
thương mại tự do mà nước ta đã ký kết, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành
Trung ương xử lý nhanh chóng vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá trình triển
khai hoạt động thương mại quốc tế.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong
tỉnh nâng cao năng lực quản trị, năng lực cạnh tranh, mở rộng quy mô để đủ khả
năng thâm nhập vào thị trường quốc tế, nhất là đẩy mạnh xuất khẩu khẩu hàng hóa
mà tỉnh có thế mạnh.
d) Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, tạo điều
kiện thuận lợi cho nhà đầu tư, đối tác nước ngoài tìm hiểu và triển khai hợp
tác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh hợp tác ứng dụng,
chuyển giao công nghệ, nhất là trên các lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, dược liệu, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực.
4. Đẩy mạnh vận động, thu hút
nguồn lực từ bên ngoài nhằm củng cố các động lực tăng trưởng, phục vụ phát triển
kinh tế-xã hội của tỉnh
a) Củng cố thị trường xuất khẩu truyền thống, mở rộng
các thị trường mới, đa dạng hóa sản phẩm, đối tác. Chủ động cập nhật, nắm bắt
thông tin và khuyến nghị của Bộ, ngành Trung ương về chính sách thương mại của
các nước để hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh trong triển khai xuất, nhập khẩu hàng
hóa.
b) Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại hiệu
quả, thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng, linh hoạt về cách thức tổ
chức. Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quảng bá, tìm kiếm đối
tác và thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch hàng hóa trực
tuyến. Chủ động, tích cực phối hợp với cơ quan đại diện, thương vụ Việt Nam ở
nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại và hỗ trợ xuất khẩu hàng
hóa. Tăng cường công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm địa phương.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương nâng cao tính chủ
động, trách nhiệm trong tạo thuận lợi, tháo gỡ khó khăn cho các dự án trên địa
bàn tỉnh. Tích cực triển khai và nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, ứng dụng
các hình thức xúc tiến đầu tư mới, ứng dụng công nghệ số. Chủ động thu hút đầu
tư nước ngoài có chọn lọc trên cơ sở bảo đảm yếu tố môi trường, phát triển bền
vững; ưu tiên các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án mà tỉnh có tiềm năng, thế
mạnh như nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trồng và chế biến dược liệu, phát
triển du lịch, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng...
d) Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao kinh tế, chủ động
tiếp xúc, gặp gỡ và làm việc với các tập đoàn, hiệp hội doanh nghiệp của các nước
đang đầu tư tại nước ta nhằm xúc tiến hợp tác, thu hút đầu tư. Nâng cao năng lực
tiếp nhận, quản lý vốn đầu tư nước ngoài; phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành
Trung ương và giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh trong phòng ngừa,
giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế và thẩm định, xử lý vướng mắc tại các dự
án có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại.
đ) Đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao kinh tế phục vụ
phát triển nông nghiệp theo các định hướng, mục tiêu của Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 16 tháng 6 năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045, Chương trình số 42-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII và Kế hoạch số
250/KH-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thực hiện Chương trình số 42-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI. Chủ động xúc tiến, tìm kiếm đối tác hợp tác về nông
nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, tuần hoàn gắn với chuyển giao
công nghệ về chế biến, bảo quản, công nghệ giống, công nghệ môi trường, phát
triển ngành Halal... nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu nông, lâm sản.
e) Triển khai hiệu quả Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, Kế hoạch số 2629/KH-UBND
ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030; thu hút các
nguồn lực phục vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học - công nghệ nhằm tăng năng
suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và sức cạnh tranh; nghiên
cứu tham gia các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học công nghệ quy mô vùng, quốc
gia và quốc tế phù hợp.
g) Xúc tiến triển khai ngoại giao kinh tế trong
lĩnh vực khí hậu, thu hút nguồn tài chính xanh ưu đãi từ các nước đối tác, các
tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ trên nguyên tắc đảm bảo an ninh tài chính quốc
gia, an toàn nợ công và khả năng trả nợ của tỉnh. Chủ động tham gia một số hoạt
động phù hợp trong các khuôn khổ hợp tác, sáng kiến quốc tế mà nước ta tham gia
về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, cơ sở hạ tầng, ứng
phó với biến đổi khí hậu, chuyển đổi công nghiệp, giao thông và năng lượng phục
vụ chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng phát thải thấp.
h) Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư và
các nguồn lực phát triển dược liệu, dược phẩm, nâng cao năng lực y tế cộng đồng,
y tế cơ sở, trang thiết bị y tế, thuốc điều trị của hệ thống y tế trên địa bàn
tỉnh để chủ động ứng phó với dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
i) Tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh, xúc tiến liên kết, hợp tác đào tạo với
các cơ sở đào tạo uy tín của các nước, các doanh nghiệp. Xây dựng chương trình
đào tạo phù hợp, đáp ứng nhu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng người lao động
của các đối tác.
k) Triển khai đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp
tác, phái cử lao động với các đối tác, trong đó chú trọng hợp tác lao động thời
vụ, các lĩnh vực đang gia tăng nhu cầu (xây dựng, dịch vụ y tế, dịch vụ chăm
sóc và các lĩnh vực tay nghề cao...). Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung
ương nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính
đáng của người lao động của tỉnh ở nước ngoài.
l) Tiếp tục triển khai hiệu quả mục tiêu của Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Bộ Chính trị về chiến lược phát
triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045,
Chương trình số 80-CTr/TU ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số 542/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình số 80-CTr/TU ngày 25
tháng 01 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; tăng cường liên kết kinh tế
vùng, khu vực, kết nối hành lang vận chuyển hàng hóa với các tỉnh khu vực miền
Trung, đặc biệt các tỉnh có cảng biển quốc tế.
m) Tăng cường triển khai các hoạt động thông tin,
tuyên truyền đối ngoại, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam nói
chung và của tỉnh Kon Tum nói riêng. Đẩy mạnh và đổi mới mạnh mẽ các hoạt động
xúc tiến, quảng bá du lịch; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với
phát triển bền vững của tỉnh Kon Tum và đất nước.
n) Đẩy mạnh công tác kết nối thông tin và huy động
nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài, nhất là về tri thức, các lĩnh vực khoa học
công nghệ mới. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 2163/KH-UBND ngày 07
tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 169/NQ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số
12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai
đoạn 2021 - 2026. Triển khai đồng bộ các chính sách liên quan đến người Việt
Nam ở nước ngoài khi về nước làm việc, thường trú; tạo điều kiện thuận lợi để
người Việt Nam ở nước ngoài về nước đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài
tỉnh Kon Tum.
o) Triển khai hiệu quả quy chế quản lý thống nhất
viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài (sau khi được cấp có thẩm quyền ban
hành) để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng viện trợ như một công cụ ngoại
giao kinh tế quan trọng phục vụ các lợi ích an ninh - phát triển và nâng cao vị
thế, uy tín đất nước, hình ảnh của tỉnh.
5. Xây dựng ngoại giao kinh tế
phục vụ phát triển, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm
a) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để doanh
nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động
ngoại giao kinh tế bằng hình thức phù hợp có sự quản lý của Nhà nước nhằm thúc
đẩy các kết quả, dự án cụ thể, trên cơ sở lấy hiệu quả thực chất và phục vụ người
dân, doanh nghiệp làm trung tâm.
b) Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương
trong việc xây dựng, triển khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về đầu tư xây dựng và phát triển các vùng kinh tế động
lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; thúc đẩy liên kết vùng,
khu vực.
c) Tiếp tục kiến nghị việc mở và nâng cấp các cửa
khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền quốc
gia trong từng giai đoạn nhằm tăng cường hiệu quả trao đổi thương mại qua biên
giới với các tỉnh giáp biên.
d) Chủ động xem xét, đăng cai các hoạt động ngoại
giao kinh tế và các sự kiện kinh tế phù hợp. Phát huy vai trò của Sở Ngoại vụ
và các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong triển
khai các hoạt động ngoại giao kinh tế.
d) Tăng cường theo dõi, cập nhật kịp thời thông tin
tình hình thế giới, kinh nghiệm phát triển, xu hướng, mô hình phát triển mới của
các nước, dự báo chiến lược về kinh tế thế giới của Bộ, ban, ngành Trung ương để
thông tin, tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp biết, nghiên cứu, học tập.
Thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin với các doanh nghiệp, người dân của tỉnh
đầu tư, kinh doanh ở nước ngoài, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hỗ trợ phù
hợp, hiệu quả, thiết thực.
6. Nâng cao hiệu quả phối hợp
liên ngành; tăng cường phối hợp chặt chẽ, phát huy vai trò của đối ngoại đảng,
ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân trong triển khai ngoại giao kinh tế.
a) Chủ động phối hợp, tham vấn, trao đổi với các Bộ,
ban, ngành Trung ương, đặc biệt là với các cơ quan đối ngoại trung ương, các địa
phương khu vực Tây Nguyên, các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển
khai công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.
b) Thắt chặt mối quan hệ đối ngoại đảng với Tỉnh ủy
các tỉnh Nam Lào và Đảng bộ Đảng Nhân dân Campuchia các tỉnh Ratanakiri, Stung
Treng; đồng thời xúc tiến tiếp xúc, trao đổi đoàn với đảng cầm quyền các địa
phương khác mà tỉnh có quan hệ hợp tác, các tổ chức nhân dân của các nước nhằm
thúc đẩy quan hệ song phương, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác ngoại giao
kinh tế.
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban
công tác liên ngành trong đối ngoại và hội nhập quốc tế, gắn kết giữa ngoại
giao kinh tế với ngoại giao văn hóa, quốc phòng, an ninh; tăng cường phối hợp
giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, các ngành, các địa phương của tỉnh
và doanh nghiệp trong triển khai ngoại giao kinh tế.
7. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên lâm công tác đối ngoại và ngoại
giao kinh tế của tỉnh.
a) Rà soát, bố trí nhân lực tham mưu công tác ngoại
giao kinh tế phù hợp với tình hình thực tế.
c) Thường xuyên cử cán bộ, công chức của tỉnh tham
gia khóa bồi dưỡng do Trung ương tổ chức và chủ động phối hợp với các cơ sở
giáo dục uy tín mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối
ngoại, ngoại giao kinh tế, chú trọng công tác giáo dục nâng cao phẩm chất đạo đức,
bản lĩnh chính trị, kiến thức, kỹ năng về ngoại giao kinh tế, kinh tế quốc tế,
pháp luật quốc tế và hội nhập quốc tế. Đáp ứng công tác tham mưu trong tình
hình mới.
(Có phụ lục các
nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế để cụ
thể hóa và triển khai thực hiện hiệu quả, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện (kết
hợp với báo cáo kết quả công tác đối ngoại) về Sở Ngoại vụ để tổng hợp báo
cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ
ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp cơ
quan, đơn vị lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ công tác ngoại
giao kinh tế gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét bố trí
kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, phù hợp với khả
năng cân đối ngân sách địa phương, theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (báo
cáo chung với báo cáo kết quả công tác đối ngoại) và tham mưu việc sơ kết,
tổng kết theo quy định.
4. Trong quá trình triển khai, nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế
hoạch, các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố phản ánh kịp thời về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 284/KH-UBND ngày
03 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Kế hoạch số 78-KH/TU
ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số
15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác
ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP Nguyễn Đình Cầu;
- Lưu: VT, NCTTTT.PKĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 4071/KH-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
I. Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức vị trí, vai trò, tầm quan trọng, ý thức, trách nhiệm về công tác
ngoại giao kinh tế
|
1
|
Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch 78-KH/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thay thế Kế hoạch số 284/KH-UBND
|
Sở Ngoại vụ
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2023
|
2
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai của các Sở, ban,
ngành, địa phương triển khai Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Kế hoạch, Văn bản
|
Quý IV/2023
|
3
|
Tổ chức quán triệt, thông tin truyền thông, nâng
cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp về quan điểm, nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện công tác ngoại giao kinh tế của Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết
số 21/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và
Kế hoạch này
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Hội nghị, hội thảo,
văn bản
|
Định kỳ
|
4
|
Tích cực tuyên truyền công tác đối ngoại, các hoạt
động ngoại giao kinh tế, hội nhập quốc tế của Trung ương và của tỉnh trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin
điện tử tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các phóng sự, bài viết,
trả lời phỏng vấn và các sản phẩm truyền thông khác
|
Thường xuyên
|
II. Củng cố, tăng cường và
tiếp tục mở rộng, làm sâu sắc hơn quan hệ và tạo thế đan xen lợi ích kinh tế
với các đối tác
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai Thỏa thuận
quốc tế mà tỉnh đã ký kết với các đối tác, địa phương nước ngoài; theo dõi,
đôn đốc thực hiện hiệu quả các Kế hoạch này
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Kế hoạch, Văn bản
chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của
tỉnh gắn với các định hướng, mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Văn bản
chỉ đạo
|
Định kỳ hàng năm
|
3
|
Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Công Thương tận dụng, đề xuất khuôn khổ, cơ chế, biện pháp tăng cường
hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư với các địa phương và đối tác nước ngoài
có quan hệ hợp tác với tỉnh
|
Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, văn bản
chỉ đạo
|
Định kỳ
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất đăng cai một số hội nghị, hội
thảo quốc tế, sự kiện đối ngoại của đất nước trên các lĩnh vực phù hợp với
tình hình của tỉnh
|
Sở Ngoại vụ và các
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Đề án, Kế hoạch
|
Theo giai đoạn
|
5
|
Tham mưu, đề xuất chủ trương tham gia một số hoạt
động hợp tác phù hợp trong khuôn khổ ASEAN và các định chế quốc tế, diễn đàn
kinh tế, sự kiện đa phương lớn
|
Sở Ngoại vụ và các
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo
|
Theo diễn biến
tình hình
|
6
|
Đề xuất biện pháp, cơ chế mở rộng, đẩy mạnh hợp
tác với các địa phương tiểu vùng Mê Công và hợp tác Khu vực Tam giác phát triển
Campuchia - Lào - Việt Nam
|
Sở Ngoại vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành,
đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo
|
Theo diễn biến
tình hình
|
III. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh.
|
1
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW
của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo
|
Năm 2023
|
2
|
Tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược về hội nhập
quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trong giai đoạn 2016 - 2022
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sự kiện, Báo cáo
|
Theo yêu cầu của Bộ
Ngoại giao
|
3
|
Tổng kết thực hiện Đề án định hướng hội nhập quốc
tế của tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết
định số 526/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Ban Chỉ đạo Hội nhập
quốc tế tỉnh và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
|
Hội nghị
|
Năm 2024
|
4
|
Rà soát, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu lực,
hiệu quả triển khai các FTA mà Việt Nam đã ký kết/tham gia trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo
|
Định kỳ
|
5
|
Theo dõi, tham mưu việc triển khai Kế hoạch số
4251/KH-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án “Nâng
cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới”; kiến nghị các chính sách, biện pháp phù hợp với
tình hình thực tiễn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, văn bản
chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6
|
Kiến nghị và triển khai các biện pháp đẩy mạnh hợp
tác quốc tế về khoa học, công nghệ nhằm ứng dụng, chuyển giao phục vụ các
lĩnh vực mà tỉnh có nhu cầu như nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dược liệu,
đổi mới sáng tạo; thiết lập liên kết đào tạo quốc tế nguồn nhân lực phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Trường Cao đẳng Kon Tum
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, văn bản
chỉ đạo và các hoạt động hợp tác
|
Thường xuyên
|
IV. Đẩy mạnh vận động, thu
hút các nguồn lực từ bên ngoài nhằm củng cố các động lực tăng trưởng, phục vụ
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
|
1
|
Tăng cường các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ thương
mại có trọng tâm, trọng điểm nhằm mở rộng đối tác, thị trường, tháo gỡ khó
khăn cho xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Kế hoạch, sự kiện,
hoạt động, kiến nghị chính sách
|
Định kỳ và theo
yêu cầu
|
2
|
Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư có trọng
điểm, chú trọng một số tập đoàn, đối tác có tiềm năng, thế mạnh và phù hợp với
tình hình, khả năng của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Hoạt động, sự kiện
|
Theo tình hình thực
tế, theo yêu cầu và lồng ghép các sự kiện phù hợp
|
3
|
Thực hiện cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư và xử lý vướng mắc, tháo gỡ khó khăn
cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án có yếu tố nước
ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản
chỉ đạo, hoạt động phối hợp
|
Thường xuyên
|
4
|
Kết nối thông tin, chủ động đề xuất gặp gỡ, tiếp
xúc với các tổ chức, thể chế quốc tế nhằm vận động các nguồn lực phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Ngoại vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản
chỉ đạo, hoạt động
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư vào
lĩnh vực dược phẩm, trồng và chế biến dược liệu
|
Sở Y tế, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Hoạt động
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai hiệu quả Chỉ thị số 16-CT/TW ngày 08 tháng
5 năm 2012 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các văn
bản chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh. Tăng cường công
tác quản lý nhà nước về đưa người lao động của tỉnh đi làm việc ở nước ngoài.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh
|
Báo cáo, văn bản
chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
7
|
Triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch
có trọng tâm, trọng điểm; phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao của
tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Ngoại vụ và các
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
Hoạt động, văn bản
chỉ đạo
|
Trong cả giai đoạn
|
8
|
Triển khai hiệu quả Đề án Bảo tồn, phát huy di sản
không gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025, Chương
trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Kế hoạch bảo tồn, phát huy trang phục
truyền thống các dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020 - 2030; Đề án đầu
tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Hoạt động, văn bản
|
Trong cả giai đoạn
|
9
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
2163/KH-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
169/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của
Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021 -
2026
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sự kiện, văn bản
chỉ đạo
|
Trong cả giai đoạn
|
V. Xây dựng ngoại giao kinh
tế phục vụ phát triển, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm
|
1
|
Xem xét tham mưu đăng cai địa điểm tổ chức một số
Hội nghị, Diễn đàn Cấp cao, sự kiện kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế phù
hợp do Bộ ngành Trung ương chủ trì.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sự kiện
|
Trong cả giai đoạn
|
2
|
Mời các doanh nghiệp tham gia các Hội nghị, sự kiện
kinh tế, hoạt động đối ngoại, ngoại giao kinh tế do Bộ, ngành Trung ương và địa
phương tổ chức
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sự kiện, Hội nghị
|
Trong cả giai đoạn
|
3
|
Tham mưu triển khai Đề án “Tăng cường công tác đối
ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn 2023” (trong đó có nội dung ngoại
giao kinh tế)
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành,
đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Kế hoạch
|
Sau khi Trung ương
ban hành
|
4
|
Đẩy mạnh các hoạt động kết nối giữa tỉnh Kon Tum
với Ngoại giao đoàn, hiệp hội, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam và Cơ
quan đại diện Việt Nam, Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài
|
Sở Ngoại vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản
chỉ đạo, Hoạt động
|
Nhân các sự kiện
phù hợp
|
VI. Nâng cao hiệu quả phối
hợp liên ngành; tăng cường phối hợp chặt chẽ, phát huy vai trò của đối ngoại
đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân trong triển khai ngoại giao
kinh tế
|
1
|
Thiết lập và triển khai cơ chế trao đổi thông tin
và tham vấn với Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh trong khu
vực Tây Nguyên trong triển khai công tác ngoại giao kinh tế
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường lồng ghép, phối hợp chặt chẽ giữa đối
ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trong triển khai hoạt động
đối ngoại, gắn kết giữa ngoại giao kinh tế với ngoại giao văn hóa, quốc
phòng, an ninh
|
Sở Ngoại vụ
|
Công an tỉnh, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh
|
Hoạt động
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban chỉ đạo, Ban công tác liên ngành trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh
|
Văn bản, báo cáo
|
Thường xuyên
|
VII. Đẩy mạnh công tác đào tạo,
bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên làm công tác đối ngoại và
ngoại giao kinh tế của tỉnh
|
1
|
Bố trí, phân công công chức tham mưu công tác ngoại
giao kinh tế phù hợp với tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Nhân sự
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức các Khóa/lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế của tỉnh về đạo đức, bản
lĩnh chính trị, kiến thức, năng lực, trình độ, kỹ năng về ngoại giao kinh tế,
luật pháp quốc tế, kinh tế quốc tế, hội nhập quốc tế và các vấn đề có liên
quan
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ sở giáo dục,
doanh nghiệp
|
Khóa/lớp đào tạo
|
Năm 2024 và định kỳ
2 năm/lần
|
VIII. Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát thực hiện Kế hoạch
|
1
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, Chỉ thị số
15-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ,
Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành,
đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo
|
Định kỳ và theo
yêu cầu
|
2
|
Đôn đốc, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện Kế
hoạch này
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản,
hoạt động
|
Thường xuyên
|