TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan theo dõi, phối hợp
|
A. CÔNG TÁC
CHỈ đẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tiếp tục chỉ đạo
triển khai Đầy đủ, kịp thời và đồng bộ các nội dung CCHC nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận theo Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của
UBND tỉnh, Kế hoạch số 4890/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh về ban hành
Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2022 tỉnh Bình Thuận và nhiệm vụ chủ yếu về CCHC
được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 20/01/2022
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và
các sở, ngành có liên quan
|
2
|
Tổ chức kiểm
tra CCHC tại các sở, ngành, địa phương theo Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày
27/01/2022 của UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
3
|
Triển khai thực
hiện công tác thông tin, tuyên truyền CCHC theo Kế hoạch số 446/KH-UBND ngày
17/02/2022 của UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Đổi mới công
tác chỉ đạo điều hành CCHC, chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền các nhiệm vụ,
giải pháp để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC trên lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của ngành, địa phương; Hàng năm, mỗi đơn vị có từ hai giải pháp,
sáng kiến về CCHC áp dụng tại cơ quan, đơn vị
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó
khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao
nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Tổ kiểm tra
công vụ của tỉnh, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Tổng hợp, đề xuất
việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương trong
thực hiện CCHC
|
Năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
7
|
Báo cáo phân
tích Chỉ số CCHC (PAR Index) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
(SIPAS) năm 2021 của tỉnh sau khi có quyết định công bố của Trung ương
|
Năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
B. XÂY DỰNG
THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
I. Nhóm nhiệm
vụ chung
|
1
|
Nâng cao chất lượng
tham mưu, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết.
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Rà soát, sớm
phát hiện và có biện pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập,
không phù hợp thực tiễn ở địa phương.
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
II. Về cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức thực hiện
đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC được UBND tỉnh
giao tại Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch
số 367/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Kế hoạch và đầu tư
|
2
|
Kiểm soát chặt
chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính,
điều kiện kinh doanh
|
Năm 2022
|
- Sở Tư pháp
- Văn phòng
UBND tỉnh
- Sở Kế hoạch
và đầu tư
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
3
|
Công khai, minh
bạch thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực
hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những khó khăn. Tăng cường kiểm tra việc
thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục
hành chính gây khó khăn cho doanh nghiệp
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
4
|
Tổ chức thực hiện
rà soát, đánh giá, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết
định số 304/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch rà
soát đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
5
|
Nghiên cứu, xây
dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản
các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ
chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến
nghị của doanh nghiệp
|
Năm 2022
|
Sở Kế hoạch và
đầu tư
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
6
|
Triển khai thực
hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh
từ ngày 01/6/2022, tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022 theo đúng
quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Công văn số
1011/UBND-NCKSTTHC ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả trong giải quyết TTHC
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
7
|
Tiếp tục vận
hành và nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và
công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận,
xử lý kiến nghị. Người đứng đầu sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến nghị của người dân
và doanh nghiệp
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
8
|
Triển khai thực
hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
9
|
Triển khai đổi
mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định
số 11/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
III. Về cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1
|
Xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch đổi mới, sắp xếp và kiện toàn tổ chức các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả theo Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 09/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
thực hiện một số nhiệm vụ tại Kế hoạch số 82-KH/TU và Chương trình hành động
số 43-CTr/TU, ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy trong năm 2022 và Kế hoạch số
955/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 61-KH/TU
ngày 09/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Tiếp tục rà
soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc sở, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn
kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tiếp tục thẩm định,
phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực
làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức
|
Năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
IV. Về Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Thực hiện tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương; Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung
có liên quan về chính sách tinh giản biên chế
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Triển khai thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 20/01/2022 về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã của tỉnh Bình Thuận năm 2022
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
V. Về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
2
|
Triển khai thực
hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn
vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành,
địa phương
|
VI. Về xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
1
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 1478/KH-UBND ngày 03 tháng 5 năm
2019 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số
912/KH-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh về phát triển Chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2022
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Tổ chức thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp theo Kế hoạch số 638/KH-UBND ngày 07/3/2022
của UBND tỉnh về triển khai thực hiện đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- Công an tỉnh
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành có liên quan
|
3
|
Triển khai thực
hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống
một cửa điện tử của tỉnh, tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Duy trì thực hiện
tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông
qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện
tử công vụ, chứng thư số
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động các cơ
quan hành chính nhà nước
|
Năm 2022
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
6
|
Kiểm tra tình
hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2022
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các sở, ban,
ngành
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|