TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải
cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021 - 2030; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách
hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến
cải cách hành chính.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Nội vụ
và các cơ quan liên quan
|
2.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch
kiểm tra cải cách hành chính theo chuyên đề tại một số bộ, ngành và địa
phương năm 2022 của các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2022
|
Các thành viên
Ban Chỉ đạo
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm 2022
|
Thông tấn
xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
4.
|
Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính, đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách
hành chính của các thành viên được giao chủ trì các nội dung cải cách hành
chính theo phân công của Chính phủ; định kỳ hàng quý, thực hiện kiểm điểm,
đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2022
|
Các thành
viên Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành và địa phương
|
Các cơ quan
có liên quan
|
5.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó
khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải cách hành
chính.
|
Năm 2022
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
6.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ hành chính năm 2021 và Chỉ số cải cách hành chính năm 2021
của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Quý II năm
2022
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG
|
7.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội
về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 và điều chỉnh chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021.
|
Năm 2022
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
8.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Tư pháp
|
9.
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc
phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây
khó khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Năm 2022
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ,
KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10.
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ cải cách
hành chính tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
|
Năm 2022
|
- Các bộ,
ngành, địa phương;
- Các bộ được
giao đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP; Nghị quyết Số 02/NQ-CP
|
Văn phòng
Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
11.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ
|
12.
|
Tiếp tục tham mưu, tổ chức thực hiện có hiệu
quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2020 - 2025, bảo đảm chỉ tiêu cắt giảm, đơn giản hóa số quy định,
chi phí tuân thủ, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đạt ít nhất
10%.
|
Năm 2022
|
Các bộ, cơ
quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Hội đồng tư
vấn cải cách thủ tục hành chính, các hiệp hội, doanh nghiệp
|
13.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước.
|
Quý II năm
2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ
ngành địa
phương
|
14.
|
Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thống
kê, rà soát, đơn giản hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước với nhau.
|
Năm 2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ
ngành địa phương
|
15.
|
Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp; nghiên
cứu, đề xuất sáng kiến cải cách cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính; cho ý
kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh, cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành do các bộ, ngành đề xuất; khảo
sát, đánh giá và công bố thường niên Báo cáo Chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính.
|
Năm 2022
|
Hội đồng tư
vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
16.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
quy định về cơ sở dữ liệu và cổng tham vấn quy định kinh doanh.
|
Quý II năm
2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
17.
|
Hướng dẫn, đôn đốc các bộ, ngành, địa
phương đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ ngày 01 tháng 6 năm 2022,
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 theo đúng quy định
tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
|
Năm 2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
18.
|
Ban hành Thông tư sửa đổi một số điều tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính và hướng dẫn Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
|
Quý II năm
2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
19.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
20.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương
án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Quý II năm
2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
21.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương được đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp
xã.
|
Quý II năm
2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
22.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
quy định về bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các bộ, ngành, địa phương dựa
trên dữ liệu và theo thời gian thực.
|
Quý II năm
2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
23.
|
Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương
trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2020 - 2025.
|
Năm 2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ, cơ
quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
24.
|
Tổ chức rà soát, đánh giá các quy định kinh
doanh; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành trước ngày
30 tháng 9 năm 2022.
|
Trước ngày
30 tháng 9 năm 2022
|
Các bộ, cơ
quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Văn phòng
Chính phủ
|
25.
|
Triển khai đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Văn phòng
Chính phủ
|
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
26.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số
56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Nghị
quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban
Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm 2022
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
27.
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa phương
bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách
tinh giản biên chế.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
28.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong
quản lý nhà nước.
|
Năm 2022
|
Các bộ, cơ
quan
|
Bộ Nội vụ
|
29.
|
Quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo hướng
dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức, viên chức.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
IV. VỀ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
30.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17
tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
31.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
32.
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản lý cán
bộ, công chức, viên chức.
|
Năm 2022
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
V. VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
33.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công
lập trong các lĩnh vực.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành
|
Bộ Tài
chính
|
34.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Tài
chính
|
35.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Tài
chính
|
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
36.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
37.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản hướng dẫn.
|
Năm 2022
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
38.
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các bộ, ngành,
địa phương triển khai các nhiệm vụ trong Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Năm 2022
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
39.
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các bộ, ngành,
địa phương triển khai các nhiệm vụ trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Năm 2022
|
Bộ Công an,
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
40.
|
Triển khai hiệu quả mô hình dịch vụ công trực
tuyến; rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng
cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp
tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử của bộ,
ngành, địa phương, tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ
|
41.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia
và cơ chế một cửa ASEAN.
|
Năm 2022
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Văn phòng
Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
42.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện
kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
|
Năm 2022
|
Bộ Công an
|
Văn phòng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
43.
|
Tiếp tục phát triển, hoàn thiện các hệ thống
thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
cung cấp Dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp, gồm: Trục liên
thông văn bản quốc gia, Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của
Chính phủ; Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; Cổng dịch vụ công quốc gia; vận hành Cơ sở dữ liệu và Cổng
tham vấn quy định kinh doanh.
|
Năm 2022
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
44.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ; từng
bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử.
|
Năm 2022
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|