Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022

Số hiệu 102/KH-UBND
Ngày ban hành 17/03/2022
Ngày có hiệu lực 17/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/KH-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 03 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC; CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; THỰC HIỆN KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG VÀ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022.

Thực hiện Chương trình công tác năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

1.1. Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính; cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ, công chức và công tác quản lý cán bộ, công chức năm 2022, chỉ ra những mặt còn hạn chế và tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức và công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

1.2. Nâng cao hơn nữa nhận thức của các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức về cải cách chế độ công vụ, công chức, hướng tới xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, hiệu quả.

1.3. Đánh giá mức độ và hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Bộ phận một cửa) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị; niêm yết, công khai thủ tục hành chính; triển khai thực hiện việc cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình Đề án 1648. Đánh giá việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính của cơ quan đơn vị.

1.4. Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

1.5. Thực hiện hiệu quả Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 14/9/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định 108/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ -CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập .

1.6. Nâng cao hiệu quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 tại các cơ quan, đơn vị để đáp ứng yêu cầu tạo điều kiện thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp.

1.7. Nâng cao chế độ làm việc, kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ.

1.8. Tăng cường công tác đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ công chức.

1.9. Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.

1.10. Duy trì và thực hiện có hiệu quả chế độ báo cáo thống kê cơ sở dữ liệu đối với đội ngũ công chức.

1.11. Đánh giá việc triển khai thực hiện các chế độ, quy định của Nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ; quá trình thực hiện nghiệp vụ văn thư, lưu trữ của các cơ quan, đơn vị, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (đặc biệt là việc phát hành, lưu trữ văn bản điện tử và lập hồ sơ điện tử); việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu; khảo sát số lượng tài liệu hiện đang bảo quản tại đơn vị.

2. Yêu cầu:

2.1. Đánh giá khách quan, toàn diện kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2021 của các cơ quan, đơn vị và xác định chính xác những nguyên nhân còn tồn tại và những kiến nghị của các cơ quan, đơn vị; đề xuất những giải pháp phù hợp , báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo thực hiện.

2.2. Các cơ quan, đơn vị liên quan tạo điều kiện thuận lợi để đoàn kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả nội dung, thời gian đề ra trong kế hoạch.

2.3. Kết quả kiểm tra, đánh giá được xác định bằng biên bản làm việc, kèm theo các tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị.

2.4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả đạt được và đề xuất các nội dung để thực hiện tốt công tác văn thư, lưu trữ.

II. NỘI DUNG, ĐƠN VỊ, THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC KIỂM TRA

1. Nội dung kiểm tra:

1.1. Việc ban hành và thực hiện các văn bản chỉ đạo, triển khai tại các cơ quan, đơn vị về công tác cải cách hành chính năm 2022 và giai đoạn 2021 - 2025.

1.2. Kiểm tra tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại Kế hoạch số 434/KH- UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh.

1.3. Các nội dung liên quan đến cải cách thể chế, công tác xây dựng ban hành các văn bản QPPL; công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL...

1.4. Thực hiện công tác cải cách TTHC: Xây dựng trình công bố TTHC/Danh mục TTHC (đối với các sở, ngành); công khai TTHC; rà soát đơn giản hóa TTHC; về tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đánh giá việc giải quyết TTHC; tình hình triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của công dân; việc lấy ý kiến người dân, tổ chức trong việc giải quyết TTHC theo Quyết định số 1015/QĐ- UBND ngày 19/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

1.5. Thực hiện các quy định về công tác tổ chức bộ máy; thực hiện quản lý nhà nước đối với phân cấp về tổ chức bộ máy; công tác, kiểm tra, đánh giá về công tác quản lý nhà nước về phân cấp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị (bao gồm cả việc khắc phục những tồn tại, hạn chế theo các văn bản của Trung ương và các cơ quan có thẩm quyền); quản lý và sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan hành chính; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, công tác quản lý nhà nước về Hội; kết quả thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn hoạt động hiệu lực hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 01/02/2019 của Tỉnh ủy Lào Cai; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Kế hoạch số 123- KH/TU; Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 19/10/2020 về triển khai thực hiện Nghị định 107/NĐ-CP ngày 14/9/2020; Nghị định 108/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 07/10/2020; Thực hiện phân cấp về quản lý tổ chức, cán bộ, công viên chức theo Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai; việc thực hiện quy định về dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

[...]