ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 638/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày 07 tháng 3 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Thực hiện Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi
tắt là Đề án 06), Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Ứng dụng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước
công dân gắn chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một cách linh
hoạt, sáng tạo phục vụ có hiệu quả 5 nhóm tiện ích là: Giải quyết thủ tục hành
chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Phát triển kinh tế, xã hội; Công dân
số; Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu
dân cư và phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
- Duy trì, phát triển,
mở rộng cơ sở hạ tầng thông tin, các ứng dụng dịch vụ, thông tin dân cư trên nền
tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tạo lập tài nguyên dữ liệu số tập trung,
thống nhất trên không gian số để Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bảo đảm kế thừa,
đáp ứng được nhu cầu khai thác, kết nối, chia sẻ phục vụ phát triển Chính phủ số,
kinh tế số và xã hội số; xây dựng bộ dữ liệu gốc trên nền tảng dữ liệu dân cư số.
- Triển khai hoàn thiện
hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Căn cước công dân và phát triển hệ
thống định danh và xác thực điện tử; tối ưu, nâng cấp hệ thống bảo đảm cho việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu, định danh và xác thực điện tử… phục vụ công tác quản
lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ,
sâu sắc các nội dung của Đề án đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng
cao nhận thức về sự cần thiết phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh
và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 để triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.
- Chấp hành đúng các
quy định của pháp luật, không để xảy ra thất thoát, lãng phí trong quá trình thực
hiện. Quyết liệt trong chỉ đạo, xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ
thể, xuyên suốt đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình triển khai thực
hiện Đề án 06, đảm bảo sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, điều
hành.
- Việc phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia phải đảm bảo hiệu quả, an ninh, an toàn và bảo mật thông tin công dân; tuân
thủ chặt chẽ, nghiêm túc quy trình nghiệp vụ đảm bảo thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật.
II. PHẠM VI, THỜI
GIAN TRIỂN KHAI
1. Phạm vi triển
khai: Từ
cấp tỉnh đến cấp xã.
2. Thời gian thực hiện:
Bắt
đầu từ tháng 02 năm 2022.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tham gia ý kiến
vào dự thảo các văn bản hoàn thiện chính sách, pháp luật về phát triển, cung cấp
ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thông tin dân cư
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Theo yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo.
2. Phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
2.1. Hướng dẫn các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin
công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai
báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
2.2. Triển khai hệ thống
định danh và xác thực điện tử bảo đảm đáp ứng các yêu cầu tại Quyết định số
34/2021/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về định
danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở
dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Cơ quan chủ trì: Công
an tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Các
sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố,.
Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
2.3. Thực hiện kết nối,
tích hợp hệ thống xác thực định danh điện tử của Công an tỉnh với Cổng Dịch vụ
công quốc gia phục vụ định danh, xác thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá
nhân trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại
các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
2.4. Triển khai các
giải pháp hỗ trợ ngành Tư pháp trong việc giải quyết đăng ký hộ tịch, cấp số định
danh cá nhân tại cấp xã đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
2.5. Triển khai các dịch
vụ công thiết yếu (tại Phụ lục kèm theo) bảo đảm thực hiện chuẩn hóa,
tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sử dụng xác
thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan đến việc giải quyết
các thủ tục hành chính.
- Cơ quan phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý II năm 2022.
2.6. Thực hiện số hóa
và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có
liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu
quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh từ ngày 01 tháng 6 năm 2022; tại Bộ phận một cửa cấp huyện từ ngày 01
tháng 12 năm 2022; tại Bộ phận một cửa cấp xã từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.
2.7. Triển khai theo
dõi, giám sát, đánh giá các chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Cơ quan chủ trì:
Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ phối hợp: Công
an tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Quý III năm 2022.
2.8. Phát triển, hoàn
thiện và triển khai hiệu quả ứng dụng di động Công dân số từ VNEID trên cơ sở mở
rộng tích hợp các thông tin, dịch vụ như y tế, bảo hiểm xã hội, giấy phép lái
xe, hoạt động ngân hàng, ứng cứu khẩn cấp, phản ánh hiện trường, tố giác tội phạm...
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
2.9. Triển khai cung
cấp dịch vụ xác thực thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham
gia tố tụng... trên Cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân để phục vụ triển khai tố tụng
điện tử và xét xử trực tuyến.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Tòa án nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Trong năm 2022.
2.10. Rà soát, tái cấu
trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện
tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục
hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì:
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong năm 2022.
2.11. Triển khai kết
nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án
nhân dân xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị
can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án
phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Tòa án nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Trong năm 2023.
3. Phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội
3.1. Triển khai ứng dụng
các tính năng của chip điện tử gắn trên thẻ Căn cước công dân và ứng dụng VNEID
trong các lĩnh vực của đời sống, xã hội nhất là các lĩnh vực chuyển đổi số mạnh
nhất như: Ngân hàng (mở tài khoản, nhận biết khách hàng, thanh toán, cho vay,
ví điện tử...), tài chính, viễn thông, điện, nước.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022.
3.2. Tổ chức triển khai
hoạt động định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội với
việc tham gia mạnh mẽ từ các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp dịch vụ định
danh và xác thực điện tử.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2023.
3.3. Xây dựng phương
án để các tổ chức định danh và xác thực điện tử thực hiện việc kinh doanh dịch
vụ định danh và xác thực điện tử cho các lĩnh vực của đời sống, xã hội đáp ứng
nhu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh trên nền tảng
định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2023.
4. Phục vụ phát triển
công dân số
Cung cấp định danh,
tài khoản định danh điện tử cho công dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích số do
Chính phủ, bộ, ngành xác thực và đảm bảo.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý II năm 2022.
5. Hoàn thiện hệ sinh
thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư
5.1. Thực hiện việc kết
nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc
gia khác theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ (trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan Trung ương).
5.1.1. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
bảo hiểm.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
5.1.2. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý II năm 2022.
5.1.3. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu về đất đai
và các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường khác (thông tin liên quan đến
công dân).
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý II năm 2022.
5.1.4. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài chính.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài Chính, Cục Thuế tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022.
5.1.5. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý
tài sản, thu nhập khi có sự đồng ý và phân quyền của Thanh tra Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong năm 2022.
5.1.6. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Thời gian thực hiện:
Trong năm 2022.
5.1.7. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2023.
5.2. Thực hiện việc kết
nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ (trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan Trung ương).
5.2.1. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu thuế.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Cục Thuế tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
5.2.2. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu sổ sức khỏe
điện tử.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
5.2.3. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu giấy phép
lái xe, đăng kiểm phương tiện.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
5.2.4. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
5.2.5. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu an sinh xã hội.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý I năm 2022.
5.2.6. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu bản án, quyết
định của Tòa án.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý II năm 2022.
5.2.7. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về giáo dục
và đào tạo.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022.
5.2.8. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ
án của Tòa án nhân dân.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022.
5.2.9. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin
Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá
trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ
liệu khác liên quan đến công chức viên chức trong ngành.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022.
5.2.10. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022.
5.2.11. Kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của
ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ
liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý,
Cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án
dân sự nói chung.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý II năm 2023.
6. Phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp
6.1. Thực hiện nhiệm
vụ thống kê, phân tích dân số đảm bảo nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí
nhà nước
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh, Cục Thống kê tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Trong Quý IV năm 2022
6.2. Khai thác thông
tin tổng hợp, phân tích từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư góp phần hoạch định
chính sách theo yêu cầu.
- Cơ quan chủ trì:
Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Khi có chỉ đạo của Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Chủ tịch UBND tỉnh,
Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh chỉ đạo, điều hành toàn diện
hoạt động của Đề án, trực tiếp chỉ đạo và giải quyết các công việc thường xuyên
của Kế hoạch này.
1.2. Giao Công an tỉnh là
Cơ quan thường trực trong triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Chủ
trì tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án 06 trên địa
bàn tỉnh với thành phần Tổ trưởng Tổ công tác là Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ phó thường
trực Tổ công tác là Giám đốc Công an tỉnh, Tổ phó Tổ công tác là đại diện Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
có liên quan. Tổ công tác có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành,
địa phương tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Đề án và Kế hoạch này. Định kỳ
hàng tháng, Tổ công tác báo cáo đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tình hình kết quả
thực hiện của địa phương để kịp thời chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện tại địa phương. Tổ công tác tự giải thể
khi đã hoàn thành các nhiệm vụ tại Đề án trên địa bàn tỉnh.
1.3. Các sở, ban, ngành;
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại mục III Kế hoạch này và các chỉ đạo,
hướng dẫn của các cơ quan có liên quan có trách nhiệm:
a) Tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ của Đề án và Kế
hoạch của UBND tỉnh đề ra; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và bộ,
ngành (theo ngành dọc) về kết quả triển khai thực hiện.
b) Rà soát, nâng cấp
hạ tầng công nghệ thông tin; rà soát, lập danh mục thống kê thủ tục hành chính
các cấp đủ điều kiện để cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong năm 2022.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tích hợp các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh lên Cổng
dịch vụ công quốc gia trong năm 2022.
c) Trên cơ sở hướng dẫn
của các cơ quan Trung ương, chủ động phối hợp với Công an tỉnh triển khai việc
kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư đảm bảo hiệu quả trong khai thác, tiết kiệm trong thực hiện,
tránh lãng phí.
d) Phối hợp Văn phòng
UBND tỉnh thường xuyên rà soát, cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ
tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; rà soát, tái
cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
đ) Tiếp tục thực hiện
và đề xuất đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết các thủ
tục hành chính và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
e) Tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chỉ đạo của Chính phủ, của bộ ngành Trung ương và của UBND tỉnh
về đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý
dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
g) Phối hợp với Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị chức năng theo ngành dọc đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin trong quá trình thực hiện chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
h) UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tích
cực phối hợp với Công an cấp huyện thực hiện hiệu quả các nội dung liên quan
triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch này, tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp vào hoạt động của cơ quan nhà nước.
i) Định kỳ ngày 15
hàng tháng các cơ quan, đơn vị và địa phương báo cáo kết quả về Tổ công tác thực
hiện Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh); trước ngày 22 hàng tháng, Tổ công tác thực
hiện Đề án 06 tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả về Văn phòng
Chính phủ, Bộ Công an theo quy định.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Văn phòng UBND tỉnh
Ngoài nhiệm vụ chủ yếu
được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ, cần thực hiện:
- Phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Công an tỉnh xây
dựng báo cáo kết quả triển khai thực hiện đúng thời gian quy định.
- Phối hợp với Sở Tài
chính, Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế
hoạch đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ.
2.2. Công an tỉnh
Ngoài nhiệm vụ chủ yếu
được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của Bộ Công an, cần
thực hiện:
- Phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh ban hành tài liệu hướng dẫn các sở, ban, ngành triển khai thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ của Đề án và Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ công
tác thực hiện Đề án 06 tại địa phương. Trên cơ sở Quyết định của UBND tỉnh, xây
dựng và ban hành quy chế làm việc của Tổ công tác.
- Chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh xây dựng báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi Văn phòng
Chính phủ, Bộ Công an và Chủ tịch UBND tỉnh đúng thời gian quy định.
- Chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh tiến hành
sơ kết đánh giá kết quả thực hiện theo từng giai đoạn; đề xuất biểu dương, khen
thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt, có hiệu quả, sáng tạo; chấn chỉnh kịp thời
những tập thể, cá nhân thực hiện không quyết liệt, kém hiệu quả, gây lãng phí.
2.3. Sở Thông tin và
Truyền thông
Ngoài nhiệm vụ chủ yếu
được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông, cần thực hiện:
- Chủ trì, phối hợp với
Công an tỉnh và các đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên
quan đến việc kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin dùng chung với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, phục vụ công tác kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an
toàn thông tin các hệ thống thông tin của địa phương theo hướng dẫn, yêu cầu của
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an.
- Bảo đảm hạ tầng kỹ
thuật, đường truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia được ổn
định, thông suốt, an toàn và an ninh thông tin.
- Nâng cấp, hoàn thiện
Cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống phần mềm một cửa điện tử tỉnh đảm bảo các điều
kiện để tiến tới hợp nhất thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh; phối hợp các sở, ngành có liên quan rà soát, hoàn thiện các hệ
thống thông tin dùng chung khác có nhu cầu kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, công tác quản lý nhà nước
và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Công
an tỉnh giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẽ
dữ liệu dân cư.
2.4. Sở Tài Chính
Ngoài nhiệm vụ chủ yếu
được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, cần thực hiện:
Hàng năm, căn cứ vào
nhiệm vụ được giao tại Đề án và Kế hoạch này, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện
gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên cho Công an tỉnh,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Đề án 06 theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.5. Các sở, ban,
ngành có liên quan
Trên cơ sở hướng dẫn,
chỉ đạo của các bộ, ngành Trung ương và chỉ đạo của UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ
với các sở, ban, ngành trong tỉnh tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả mục
tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ được giao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nhiệm vụ
được phân công theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương ban
hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện các phần việc được phân công và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng, hiệu quả các công việc
được giao.
2. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp
thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Huy
|
CHỦ TỊCH
Lê
Tuấn Phong
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THIẾT YẾU ƯU
TIÊN TÍCH HỢP, CHIA SẺ DỮ LIỆU DÂN CƯ CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ VỚI
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm
theo Kế hoạch số 638/KH-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Thủ
tục hành chính
|
Cấp
độ
|
Cơ
quan chủ
trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Xác nhận số Chứng
minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
4
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
2
|
Cấp lại, đổi thẻ
Căn cước công dân
|
3
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
3
|
Đăng ký thường trú
|
4
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
4
|
Đăng ký tạm trú
|
4
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
5
|
Khai báo tạm vắng
|
4
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
6
|
Thông báo lưu trú
|
4
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
7
|
Đăng ký, cấp biển số
mô tô, xe gắn máy
|
3
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
8
|
Thu tiền nộp phạt xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi
hình (phạt nguội)
|
4
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
9
|
Đăng ký khai sinh
|
3
|
Sở
Tư pháp
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Tháng
3/2022
|
10
|
Đăng ký khai tử
|
3
|
Sở
Tư pháp
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Tháng
3/2022
|
11
|
Đăng ký kết hôn
|
3
|
Sở
Tư pháp
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Tháng
3/2022
|
12
|
Cấp, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu phổ thông
|
3
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2022
|
13
|
Thủ tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
4
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 3/2022
|
14
|
Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu
xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
|
4
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 3/2022
|
15
|
Liên thông đăng ký khai sinh đăng ký thường
trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Tháng 5/2022
|
16
|
Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký
thường trú - Trợ cấp mai táng phí
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND cấp xã
|
Tháng 5/2022
|
17
|
Tích hợp tính giảm trừ mức đóng trong gia hạn
thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
4
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5/2022
|
18
|
Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký thay đổi
thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân
|
4
|
Cục thuế tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5/2022
|
19
|
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)
|
4
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Tháng 5/2022
|
20
|
Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5/2022
|
21
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và
xét tuyển đại học, cao đẳng
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Tháng 5/2022
|
22
|
Cấp phiếu ký lịch tư pháp
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5/2022
|
23
|
Giải quyết hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
4
|
Sở
Lao động – Thương binh và xã hội
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
5/2022
|
24
|
Cấp điện mới từ lưới
điện hạ áp (220/380V) (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch
vụ cung cấp điện)
|
4
|
Điện
lực Bình Thuận
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
5/2022
|
25
|
Thay đổi chủ thể hợp
đồng mua bán điện (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ
cung cấp điện)
|
4
|
Điện
lực Bình Thuận
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
5/2022
|