BỘ
Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9738/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp
SĐK
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.
|
Cục Quản lý Dược
- Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng
ký thuốc sản xuất trong nước như sau:
1. Quyết
định số 330/QĐ-QLD ngày 20/12/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 351 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 137:
Thuốc
Vintolox, số đăng ký: VD-18009-12 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha
tiêm: 24 tháng”.
2. Quyết
định số 67/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý
Dược về việc ban hành danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng
ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 139:
Thuốc Vinocam
20mg, số đăng ký: VD-18781-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký,
trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách
ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm:
24 tháng”. .
3. Quyết
định số 147/QĐ-QLD ngày 06/06/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc cấp
số đăng ký sản xuất trong nước cho 04 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam:
3.1. Thuốc
Nước súc miệng T-B fresh, số đăng ký: VS-4863-13 do Công ty cổ phần TRAPHACO
đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Acid boric
15g; Xylitol l,5g; Natri clorid 3g; Natri fluorid 0,lg; Tinh dầu quế
0,05g; Tinh dầu Bạc hà 0,lg; Xanh Greenmint 0,lmg; Xanh patent 0,75mg; Nước
tinh khiết vừa đủ 500 ml” nay điều chỉnh thành “Acid boric 15g; Xylitol l,5g;
Natri clorid 3g; Natri fluorid 0,lg”; Dạng bào chế là “Dung dịch dùng ngoài (nước
xúc miệng)” nay điều chỉnh thành “Dung dịch dùng ngoài (nước súc miệng)”.
3.2. Thuốc Nước
súc miệng T-B kid, số đăng ký: VS-4864-13 do Công ty cổ phần TRAPHACO đăng ký,
trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Natri clorid 15g; Natri
fluorid 0,125g; Xylitol 2,5g; Sorbitol 5g; Nipagin 0,lg; Xanh Greenmint 0,005g;
Tinh dầu Bạc hà 0,025g; Nipasol 0,0lg; Nước tinh khiết vừa đủ 250 ml” nay điều
chỉnh thành “Natri clorid 15g; Natri fluorid 0,125g; Xylitol 2,5g”; Dạng bào chế
là “Dung dịch dùng ngoài (nước xúc miệng)” nay điều chỉnh thành “Dung dịch dùng
ngoài (nước súc miệng)”.
4. Quyết
định số 240/QLD-ĐK ngày 10/09/2013 của Cục trưởng Cục Quản
lý Dược về việc
ban hành danh mục 503 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại
Việt Nam - Đợt 141:
Thuốc
Vinsolon, số đăng ký: VD-19515-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng
ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; Ống dung môi pha
tiêm: 24 tháng”.
5. Quyết
định số 288/QĐ-QLD ngày 11/11/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 323 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 142:
5.1. Thuốc
Vinluta, số đăng ký: VD-19987-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng
ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “36 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 36 tháng; Ống dung môi
pha tiêm: 36 tháng”.
5.2. Thuốc
Vinluta, số đăng ký: VD-19988-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký,
trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “36 tháng” nay điều chỉnh cách
ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 36 tháng; ống dung môi pha tiêm:
36 tháng”.
6. Quyết
định số 134/QLD-ĐK ngày 04/03/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 204 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 144:
6.1. Thuốc
Calci D-Hasan 600/400, số đăng ký: VD-20538-14 do Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Calci (dưới dạng
Calci lactat gluconat và Calci carbonat) 600 mg; Cholecalciferol 400 IU” nay điều
chỉnh thành “Calci lactat gluconat 1358mg và Calci carbonat 1050mg (tương đương
với 600mg calci); Cholecalciferol (Vitamin D3) 4,0mg (tương đương 400 IU)”.
6.2. Thuốc
Caldihasan, số đăng ký: VD-20539-14 do Công ty TNHH Ha san - Dermapharm đăng
ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Calci (dưới dạng
Calci carbonat) 500 mg; Cholecalciferol 125 IU” nay điều chỉnh thành “Calci
carbonat 1250mg (tương đương 500mg calci); Cholecalciferol l,25mg (tương đương
125 IU vitamin D3)”.
7. Quyết
định số 296/QĐ-QLD ngày 12/06/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 582 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 145:
Thuốc Zolmed
150, số đăng ký: VD-20723-14 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed đăng ký, trong
quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 1 vỉ, 10 vỉ X 10 viên” nay điều chỉnh
thành “Hộp 1 vỉ X 1 viên, Hộp 1 vỉ X 10 viên”.
8. Quyết
định số 437/QĐ-QLD ngày 12/08/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 412 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 146 :
8.1. Thuốc Phì nhi đại bổ, số đăng ký: VD-21324-14 do Công ty cổ
phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng
là “Sơn tra 500mg; Cóc khô 500mg; Sen hạt 400mg; Thục địa 400mg; Ý dĩ 400mg; Hoài
sơn 300mg” nay điều chỉnh thành “Sơn tra 500mg; Cóc khô 500mg; Sen hạt 400mg;
Thục địa 400mg; Ý dĩ 400mg; Hoài sơn 300mg;
Calci phosphat 100mg; Kẹo mạch
nha l,0g; Mật ong l,4g”.
8.2. Thuốc
Ausmezol-D, số đăng ký: VD-21208-14 do Công ty cổ phần Dược Hà
Tĩnh đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột) 20mg; Domperidon 15mg” nay điều chỉnh
thành “Omeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 8,5%) 20mg; Domperidon
15mg”.
9. Quyết
định số 76/QĐ-QLD ngày 09/02/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 311 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 149:
9.1. Thuốc
Salonpas, số đăng ký: VD-22387-15 do Công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm
Hisamitsu Việt Nam đăng ký, trong quyết định chưa có thông tin về cơ sở nhượng
quyền; nay bổ sung thông tin về cơ sở nhượng quyền là “Công ty Hisamitsu Pharmaceutical Co.,
Inc; Địa chỉ: 408 Tashirodaikan- machi, Tosu, Saga,
Japan)”.
9.2. Thuốc
Vinfadin, số đăng ký: VD-22247-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh
Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng nay điều
chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung
môi pha tiêm: 24 tháng”.
9.3. Thuốc
Vinphason, số đăng ký: VD-22248-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng
ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha
tiêm: 24 tháng”.
10. Quyết
định số 263/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 325 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 150:
Thuốc Vinxium,
số đăng ký: VD-22552-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong
quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi
thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm: 24
tháng”.
11. Quyết
định số 514/QĐ-QLD ngày 09/09/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 720 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 151:
11.1. Thuốc
Nozeytin, số đăng ký: VD-23262-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Gia
Nguyễn đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Azelastin hydroclorid
15 mg” nay điều chỉnh thành “Azelastin
hydroclorid 15 mg/15ml”.
11.2. Thuốc
Jasunny, số đăng ký: VD-23259-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Gia
Nguyễn đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi gam kem chứa: Ketoconazol 15 mg; Clobetasol
propionat 0,25 mg” nay điều chỉnh thành “Mỗi gam nhũ tương chứa: Ketoconazole 15 mg; Clobetasol propionate 0,25 mg”.
12. Quyết
định số 662/QD-QLD ngày 17/12/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về
việc ban hành danh mục 626 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành
tại Việt Nam - Đợt 152:
Thuốc Aescin
20 mg, số đăng ký: VD-23473-15 do Công ty cổ phần Dược Minh Hải đăng ký, trong
quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 1 vỉ, 3 vỉ X 30 viên” nay điều chỉnh
thành “Hộp 01 vỉ X 30 viên; Hộp 03 vỉ X 10 viên”.
13. Quyết
định số 97/QĐ-QLD ngày 23/03/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 605 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 153:
13.1. Thuốc
Natri clorid, số đăng ký: VD-24138-16 do Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “Natri clorid” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Natri clorid 0,9%”
13.2. Thuốc
Vinsolon 125, số đăng ký: VD-24345-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha
tiêm: 36 tháng”.
13.3. Thuốc
Vinrovit 5000, số đăng ký: VD-24344-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “36 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 36 tháng; ống dung môi pha
tiêm: 36 tháng”.
13.4. Thuốc
Fitôcoron-F, số đăng ký: VD-24524-16 do Công ty TNHH dược phẩm Fito Pharma
đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi viên chứa:
Cao khô dược liệu 153,3mg (tương đương Đan sâm 611mg; Tam thất 70mg); Bột mịn dược
liệu gồm Tam thất 140mg; Đan sâm 64mg” nay điều chỉnh thành “Mỗi viên chứa: Cao
khô dược liệu 153,3mg (tương đương Đan sâm 611mg; Tam thất 70mg); Bột mịn dược
liệu gồm Tam thất 140mg; Đan sâm 64mg; Băng phiến tổng hợp 12 mg”; Quy cách
đóng gói là “Hộp 10 vỉ X 10 viên” nay điều chỉnh thành “Hộp 10 vỉ X 10 viên;
Chai 40 viên”.
14. Quyết
định số 297/QĐ-QLD ngày 15/07/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 404 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 154:
14.1. Thuốc
Bát trân, số đăng ký VD-25007-16 do Công ty TNHH dược phẩm Fito Pharma
đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Mỗi viên chứa
267 mg cao khô dược liệu tương đương: Thục địa 364 mg; Đương quy 297,3 mg; Đảng
sâm 242 mg; Bạch truật 242 mg; Bạch thược 202 mg; Bạch linh 175,7 mg; Xuyên
khung 142 mg; Cam thảo 20 mg; Bột mịn dược liệu bao gồm: Đương quy 66,7 mg; Bạch
linh 66,3 mg; Bạch thược 40 mg; Xuyên khung 40 mg; Cam thảo 20 mg” nay điều chỉnh
thành “Mỗi viên chứa 267 mg cao khô dược liệu tương đương: Thục địa 364 mg;
Đương quy 297,3 mg; Đảng sâm 242 mg; Bạch truật 242 mg; Bạch thược 202 mg; Bạch
linh 175,7 mg; Xuyên khung 142 mg; Cam thảo 102 mg; Bột mịn dược liệu bao gồm:
Đương quy 66,7 mg; Bạch linh 66,3 mg; Bạch thược 40 mg; Xuyên khung 40 mg; Cam thảo 20 mg”.
14.2. Thuốc
A.T Famotidine 40 inj, số đăng ký: VD-24728-16 do Công ty Cổ phần Dược phẩm
An Thiên đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “A.T Famotidin 40
inj” nay điều chỉnh thành “A.T Famotidine
40 inj”.
14.3. Thuốc
A.T Glutathione 300 inj, số đăng ký: VD-24729-16 do Công ty Cổ phần Dược phẩm
An Thiên đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “A.T Glutathion 300
inj” nay điều chỉnh thành “A.T Glutathione
300 inj”.
14.4. Thuốc
Fenofibrate 300 A.T, số đăng ký: VD-24742-16 do Công ty cổ phần
Dược phẩm An Thiên đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “Fenofibate 300
A.T” nay điều chỉnh thành “Fenofibrate
300 A.T”.
14.5. Thuốc
Vancomycin, số đăng ký: VD-24905-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh
Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều
chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung
môi pha tiêm: Nước cất pha tiêm 10ml: 60 tháng”.
15. Quyết
định số 424/QĐ-QLD ngày 05/09/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Duực về việc ban
hành danh mục 452 thuốc sản xuất trong nước
được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 155:
15.1. Thuốc
Omevin, số đăng ký: VD-25326-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký,
trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách
ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm:
Nước cất pha tiêm 10ml: 60 tháng”.
15.2. Thuốc
Vinprazol, số đăng ký: VD-25327-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh
Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều
chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung
môi pha tiêm: 24 tháng”.
16. Quyết
định số 546/QĐ-QLD ngày 15/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý về việc ban hành
danh mục 12 thuốc từ dược liệu sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành
tại Việt Nam - Đợt 156:
Thuốc Thần tài
viêm gan tố, số đăng ký: V90-H12-16 do Cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc đông dược
Lợi Hòa Đường đăng ký, trong quyết định có ghi Tên cơ sở đăng ký và cơ sở sản
xuất là “Cơ sở kinh doanh thuốc đông dược Lợi Hòa Đường” nay điều chỉnh thành
“Cơ sở sản xuất và kinh doanh thuốc đông dược Lợi Hòa Đường”.
17. Quyết
định số 547/QĐ-QLD ngày 15/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 469 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 156:
17.1. Thuốc
Aticef 500, số đăng ký: VD-26003-16 do Công ty TNHH MTV Dược phẩm
DHG đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “Aticef 500” nay điều
chỉnh thành “Aticef 500 caps”.
17.2. Thuốc
Azithromycin 250, số đăng ký: VD-26005-16 do Công ty TNHH MTV Dược phẩm
DHG đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 3 vỉ X 10 viên”
nay điều chỉnh thành “Hộp 1 vỉ x 6 viên; hộp 10 vỉ X 6 viên”.
17.3. Thuốc
Hapacol EZ, số đăng ký: VD-26008-16 do Công ty TNTIH MTV Dược phẩm DHG đăng ký,
trong quyết định có ghi Dạng bào chế là “Viên nén” nay điều chỉnh thành “Viên
nén bao phim”.
17.4. Thuốc
A.T Sucralfate, số đăng ký: VD-25636-16 do Công ty cổ phần Dược phẩm An
Thiên đăng ký, trong quyết định có ghi Dạng bào chế là “Bột pha hỗn dịch uống”
nay điều chỉnh thành “Hỗn dịch uống”.
17.5. Thuốc
A.T Furosemide inj, số đăng ký: VD-25629-16 do Công ty cổ phần Dược phẩm
An Thiên đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “A.T Furosemid inj” nay điều chỉnh thành “A.T Furosemide inj”.
17.6. Thuốc
A.T Nitroglycerin inj, số đăng ký: VD-25659-16 do Công ty cổ phần Dược phẩm
An Thiên đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “Nitroglycerin inj” nay
điều chỉnh thành “A.T Nitroglycerin inj”.
17.7. Thuốc
Euxamus 200, số đăng ký: VD-25678-16 do Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm -
Thành viên tập đoàn Valeant đăng ký, trong quyết định có ghi Tiêu chuẩn là
“TCCS” nay điều chỉnh thành “DĐVNIV”.
17.8. Thuốc
Vintrypsine, số đăng ký: VD-25833-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “36 tháng” nay điều chỉnh
cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 36 tháng; ống dung môi pha
tiêm: 48 tháng”.
17.9. Thuốc
Zadirex H, số đăng ký: VD-25688-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed đăng ký,
trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Losartan kalci 50 mg; Hydroclorothiazid
12,5 mg”
nay điều chỉnh thành “Losartan kali 50 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg”.
17.10. Thuốc
Cefoxitin 500, số đăng ký: VD-25684-16 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed đăng ký,
trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam
- Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”; nay điều chỉnh thành “29A Đại lộ
Tự do, KCN Việt Nam - Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”;
18. Quyết
định số 43/QĐ-QLD ngày 06/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý về việc ban hành
danh mục 08 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại
Việt Nam:
Thuốc
Garlicur.G, số đăng ký: GC-263-17 do Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 đặt gia công
tại Công ty CPDP Me Di Sun, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 1
chai 40 viên, Hộp 1 chai 100 viên” nay điều chỉnh thành “Hộp 6 vỉ X 10 viên, Hộp
1 chai 40 viên, Hộp 1 chai 100 viên”.
19. Quyết
định số 41/QĐ-QLD ngày 06/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 598 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam - Đợt 157:
19.1. Thuốc
Slocol, số đăng ký: VD-26603-17 do Công ty TNHH MTV Dược phẩm
DHG đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 25 vỉ X 10 viên,
Chai 200 viên” nay điều chỉnh thành “Hộp 25 vỉ X 10 viên, Chai 100 viên”.
19.2. Thuốc
Genflulon, số đăng ký: VD-26606-17 do Công ty TNHH Phil Inter Pharma đăng
ký, trong quyết định có ghi Địa chỉ công ty đăng ký là “Số 25, Đường số 8, Khu
CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương” nay điều chỉnh thành “Số 20, Đại
lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương”.
19.3. Thuốc
Philmyrtol 300, số đăng ký: VD-26607-17 do Công ty TNHH Phil Inter Pharma đăng
ký, trong quyết định có ghi Địa chỉ công ty đăng ký là “Số 25, Đường số 8, Khu
CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương” nay điều chỉnh thành “Số 20, Đại lộ
Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương”.
19.4. Thuốc
Axibos 300, số đăng ký: VD-26549-17 do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm đăng ký,
trong quyết định chưa có thông tin cơ sở nhượng quyền, nay bổ sung thông tin cơ
sở nhượng quyền là “Công ty Mibe GmbH Arzneimittel, địa chỉ: số 15, đường
Mũnchener, D-06796 Brehna, CHLB Đức”.
19.5. Thuốc
Acetylcystein, số đăng ký: VD-26619-17 do Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành
Nam đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “Acetylcysterin” nay điều chỉnh
thành “Acetylcystein”.
19.6. Thuốc
Fodoxim 100, số đăng ký: VD-26039-17 do Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí
nghiệp dược phẩm 150 đăng ký, trong quyết định có ghi Tên thuốc là “Fodoxim
100” nay điều chỉnh thành “Fodoxim BP 100”.
19.7. Thuốc
Prednison, số đăng ký: VD-26534-17 do Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA -
NIC Pharma) đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 200
viên; Hộp 500 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên” nay điều chỉnh thành “Hộp 02
vỉ X 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên”.
19.8. Thuốc
Prednison, số đăng ký: VD-26535-17 do Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA -
NIC Pharma) đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 200
viên; Hộp 500 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên” nay điều chỉnh thành “Hộp 02
vỉ X 10 viên; Hộp 05 vỉ X 10 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên”.
Cục Quản lý Dược
thông báo để các đơn vị biết./.
|
KT. CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tất Đạt
|