Công văn 9738/QLD-ĐK năm 2017 về đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 9738/QLD-ĐK
Ngày ban hành 12/07/2017
Ngày có hiệu lực 12/07/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Nguyễn Tất Đạt
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9738/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2017

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước như sau:

1. Quyết định số 330/QĐ-QLD ngày 20/12/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 351 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 137:

Thuốc Vintolox, số đăng ký: VD-18009-12 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm: 24 tháng”.

2. Quyết định số 67/QĐ-QLD ngày 01/04/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 139:

Thuốc Vinocam 20mg, số đăng ký: VD-18781-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm: 24 tháng”. .

3. Quyết định số 147/QĐ-QLD ngày 06/06/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc cấp số đăng ký sản xuất trong nước cho 04 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam:

3.1. Thuốc Nước súc miệng T-B fresh, số đăng ký: VS-4863-13 do Công ty cổ phần TRAPHACO đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Acid boric 15g; Xylitol l,5g; Natri clorid 3g; Natri fluorid 0,lg; Tinh dầu quế 0,05g; Tinh dầu Bạc hà 0,lg; Xanh Greenmint 0,lmg; Xanh patent 0,75mg; Nước tinh khiết vừa đủ 500 ml” nay điều chỉnh thành “Acid boric 15g; Xylitol l,5g; Natri clorid 3g; Natri fluorid 0,lg”; Dạng bào chế là “Dung dịch dùng ngoài (nước xúc miệng)” nay điều chỉnh thành “Dung dịch dùng ngoài (nước súc miệng)”.

3.2. Thuốc Nước súc miệng T-B kid, số đăng ký: VS-4864-13 do Công ty cổ phần TRAPHACO đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Natri clorid 15g; Natri fluorid 0,125g; Xylitol 2,5g; Sorbitol 5g; Nipagin 0,lg; Xanh Greenmint 0,005g; Tinh dầu Bạc hà 0,025g; Nipasol 0,0lg; Nước tinh khiết vừa đủ 250 ml” nay điều chỉnh thành “Natri clorid 15g; Natri fluorid 0,125g; Xylitol 2,5g”; Dạng bào chế là “Dung dịch dùng ngoài (nước xúc miệng)” nay điều chỉnh thành “Dung dịch dùng ngoài (nước súc miệng)”.

4. Quyết định số 240/QLD-ĐK ngày 10/09/2013 của Cục trưởng Cục Quản

lý Dược về việc ban hành danh mục 503 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 141:

Thuốc Vinsolon, số đăng ký: VD-19515-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; Ống dung môi pha tiêm: 24 tháng”.

5. Quyết định số 288/QĐ-QLD ngày 11/11/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 323 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 142:

5.1. Thuốc Vinluta, số đăng ký: VD-19987-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “36 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi thcủa thuốc thành “Lọ bột đông khô: 36 tháng; Ống dung môi pha tiêm: 36 tháng”.

5.2. Thuốc Vinluta, số đăng ký: VD-19988-13 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “36 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 36 tháng; ống dung môi pha tiêm: 36 tháng”.

6. Quyết định số 134/QLD-ĐK ngày 04/03/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 204 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 144:

6.1. Thuốc Calci D-Hasan 600/400, số đăng ký: VD-20538-14 do Công ty TNHH Ha san - Dermapharm đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Calci (dưới dạng Calci lactat gluconat và Calci carbonat) 600 mg; Cholecalciferol 400 IU” nay điều chỉnh thành “Calci lactat gluconat 1358mg và Calci carbonat 1050mg (tương đương với 600mg calci); Cholecalciferol (Vitamin D3) 4,0mg (tương đương 400 IU)”.

6.2. Thuốc Caldihasan, số đăng ký: VD-20539-14 do Công ty TNHH Ha san - Dermapharm đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Calci (dưới dạng Calci carbonat) 500 mg; Cholecalciferol 125 IU” nay điều chỉnh thành “Calci carbonat 1250mg (tương đương 500mg calci); Cholecalciferol l,25mg (tương đương 125 IU vitamin D3)”.

7. Quyết định số 296/QĐ-QLD ngày 12/06/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 582 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 145:

Thuốc Zolmed 150, số đăng ký: VD-20723-14 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Hộp 1 vỉ, 10 vỉ X 10 viên” nay điều chỉnh thành “Hộp 1 vỉ X 1 viên, Hộp 1 vỉ X 10 viên”.

8. Quyết định số 437/QĐ-QLD ngày 12/08/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 412 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 146 :

8.1. Thuốc Phì nhi đại bổ, số đăng ký: VD-21324-14 do Công ty cổ phần Dược phẩm OPC đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Sơn tra 500mg; Cóc khô 500mg; Sen hạt 400mg; Thục địa 400mg; Ý dĩ 400mg; Hoài sơn 300mg” nay điều chỉnh thành “Sơn tra 500mg; Cóc khô 500mg; Sen hạt 400mg; Thục địa 400mg; Ý dĩ 400mg; Hoài sơn 300mg; Calci phosphat 100mg; Kẹo mạch nha l,0g; Mật ong l,4g”.

8.2. Thuốc Ausmezol-D, số đăng ký: VD-21208-14 do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh đăng ký, trong quyết định có ghi Hoạt chất chính - hàm lượng là “Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột) 20mg; Domperidon 15mg” nay điều chỉnh thành “Omeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 8,5%) 20mg; Domperidon 15mg”.

9. Quyết định số 76/QĐ-QLD ngày 09/02/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 311 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 149:

9.1. Thuốc Salonpas, số đăng ký: VD-22387-15 do Công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm Hisamitsu Việt Nam đăng ký, trong quyết định chưa có thông tin về cơ sở nhượng quyền; nay bổ sung thông tin về cơ sở nhượng quyền là “Công ty Hisamitsu Pharmaceutical Co., Inc; Địa chỉ: 408 Tashirodaikan- machi, Tosu, Saga, Japan)”.

9.2. Thuốc Vinfadin, số đăng ký: VD-22247-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng nay điều chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm: 24 tháng”.

9.3. Thuốc Vinphason, số đăng ký: VD-22248-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc đăng ký, trong quyết định có ghi Tuổi thọ của thuốc là “24 tháng” nay điều chỉnh cách ghi tuổi thọ của thuốc thành “Lọ bột đông khô: 24 tháng; ống dung môi pha tiêm: 24 tháng”.

10. Quyết định số 263/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 325 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 150:

[...]