Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Chương trình hành động 02/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 02/CTr-UBND
Ngày ban hành 15/01/2020
Ngày có hiệu lực 15/01/2020
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/CTr-UBND

Yên Bái, ngày 15 tháng 01 năm 2020

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

Năm 2020 là năm cuối thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh. Trong bối cảnh tình hình quốc tế và khu vực còn nhiều yếu tố bất định, khó lường, xen lẫn giữa thuận lợi và khó khăn thách thức, yêu cầu đặt ra cho kế hoạch năm 2020 là rất quan trọng, đòi hỏi các cấp, các ngành, các địa phương cần duy trì sự tập trung cao độ và tinh thần phấn đấu với quyết tâm cao, tiếp tục khắc phục, tháo gỡ khó khăn để thực hiện nhanh, đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra nhằm hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm 2016-2020 và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.

Để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số 190-CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020 và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số 190-CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020 và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 tới các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị để tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả.

2. Tập trung mọi tiềm năng, thế mạnh và nguồn lực của tỉnh để thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với phương châm hành động của năm “Tiếp tục tăng tốc, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả” gắn với chủ đề năm “Đẩy mạnh ba đột phá chiến lược; tích cực thu hút đầu tư; thúc đẩy khởi nghiệp; thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững; tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ các cấp”. Các cấp, các ngành và các địa phương căn cứ các nội dung chương trình hành động để tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc với quyết tâm cao, nỗ lực lớn để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian hoàn thành từng nội dung cụ thể.

3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện chương trình hành động, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đẩy mạnh thực hiện ba đột phá chiến lược, trọng tâm là cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử gắn với đô thị thông minh; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án của các doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn; khuyến khích khởi nghiệp, phát triển các thành phần kinh tế; ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, trọng tâm; cơ bản hoàn thành các công trình, dự án trọng điểm; đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, xây dựng văn hóa và con người Yên Bái “thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”; ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tận dụng và phát huy hiệu quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chú trọng chất lượng, hiệu quả văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân gắn với thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố quốc phòng, an ninh, thực hiện hiệu quả hoạt động đối ngoại. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, cải cách tư pháp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

2. Mục tiêu cụ thể

(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,3%.

(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 21,13%; Công nghiệp - Xây dựng 26,88%; Dịch vụ 47,21%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,78%.

(3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người trên 40 triệu đồng.

(4) Tổng sản lượng lương thực có hạt 310.000 tấn.

(5) Sản lượng chè búp tươi 74.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 20.000 tấn.

(6) Tổng đàn gia súc chính 620.000 con.

(7) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 44.000 tấn.

(8) Trồng rừng 16.000 ha.

(9) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 10 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đạt 79 xã.

(10) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 13.000 tỷ đồng.

(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 20.500 tỷ đồng.

(12) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 210 triệu USD.

(13) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 3.300 tỷ đồng.

(14) Tổng vốn đầu tư phát triển 16.000 tỷ đồng.

(15) Thành lập mới trên 275 doanh nghiệp; trên 60 hợp tác xã và trên 1.000 tổ hợp tác.

(16) Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động.

[...]