Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu | 76/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
Thực hiện Công văn số 2926/BTNMT-KHTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, như sau:
a) Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường:
Giai đoạn 3 năm 2017 - 6/2019: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã phê duyệt 40 báo cáo đánh giá tác động môi trường, 18 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 202 Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 303 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, 12 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, 21 sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành đã xác nhận 2.313 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản).
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành trên địa bàn tỉnh đều xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Quá trình thanh tra, kiểm tra đạt 100% kế hoạch và kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Từ năm 2017- 6/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về bảo vệ môi trường đối với hơn 160 tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng đã tổ chức kiểm tra hơn 500 cuộc; kết quả kiểm tra đã yêu cầu các cơ sở/doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và cũng đã xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm.
Công tác thu phí nước thải được thực hiện theo đúng quy định Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016. Giai đoạn 3 năm 2017-6/2019, tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được: 30.256.060.161 đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Năm |
Phí BVMT đối với nước thải |
Tổng phí thu được |
2017 |
Sinh hoạt |
7.964.822.518 |
Công nghiệp |
1.187.571.492 |
|
2018 |
Sinh hoạt |
12.300.139.986 |
Công nghiệp |
1.453.419.139 |
|
Đến tháng 6/2019 |
Sinh hoạt |
6.840.724.623 |
Công nghiệp (cấp tỉnh) |
509.382.403 |
|
Tổng cộng |
30.256.060.161 |
Về việc lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương: Nhiệm vụ lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển cũng được các cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Ngoài ra, trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng ghép bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu lập quy hoạch, kế hoạch thực hiện dự án đầu tư nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô nhiễm môi trường khi triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch và dự án. Trong công tác quy hoạch, xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí tỷ lệ diện tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh đang tiến hành lập Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược đối với Quy hoạch cũng đã được xác định trong lộ trình thực hiện quy hoạch của tỉnh.
Về việc ban hành theo thẩm quyền và tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường: Trong các năm qua, tỉnh đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện công tác quản lý điều hành tại địa phương, các văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đến các sở, ngành và địa phương để tổ chức triển khai thực hiện. Cụ thể các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành:
- Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định đơn giá lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề môi trường tỉnh Tiền Giang.
Về công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường: đã tổ chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu và kỹ thuật xử lý chất thải tại gia đình, cộng đồng. Mỗi năm các sở ngành địa phương tổ chức hơn 40 cuộc tập huấn, tuyên truyền bảo vệ môi trường trực tiếp cho nhân dân trong tỉnh; biên soạn, in ấn và phát hành 50.000 - 60.000 tờ bướm thông tin môi trường và biến đổi khí hậu. Tổ chức các chiến dịch truyền thông môi trường hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký kết liên tịch với 11 Hội đoàn thể và các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền đối với các hội viên của các Đoàn thể.
Về đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; trong đó, Phòng Quản lý môi trường thuộc Sở là phòng chuyên môn tham mưu Sở quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, gồm 10 biên chế; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện là cơ quan chuyên môn cấp huyện; mỗi huyện, thành, thị đều có bố trí từ 1 - 3 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường. Đối với cấp xã có công chức tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn. Ngoài ra, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp; kiểm tra và cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; phối hợp, kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp cũng bố trí các công chức có chuyên môn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân công.
b) Về thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường:
Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Chương trình hành động số 84/CTHĐ-UBND ngày 31/3/2017 để triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy; Các nhiệm vụ theo phân công tại Chỉ thị 25/CT-TTg cũng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ, cụ thể đã tăng cường công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, tỷ lệ xác nhận hoàn thành công trình trên 90%; đã đưa ra được lộ trình, thời gian để hoàn thành mục tiêu di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục; các khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung chiếm tỷ lệ 100%; đã hoàn thành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục để tiếp nhận kết quả quan trắc môi trường từ các doanh nghiệp có quy mô xả thải lớn, tỷ lệ các doanh nghiệp thuộc đối tượng lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường tự động đã lắp đặt là trên 70%, tỉnh cũng đã ban hành quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn để tổ chức triển khai thực hiện.
Về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường: Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Về việc thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 để triển khai thực hiện. Ngoài ra, tỉnh Tiền Giang đang triển khai các nhiệm vụ đánh giá khí hậu, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và xây dựng kế hoạch thực hiện thảo thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Kết quả triển khai các nhiệm vụ trên là cơ sở để thực hiện công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, nhằm tạo sự thuận lợi trong công tác chỉ đạo và quản lý hai lĩnh vực biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 về việc thành lập Ban chỉ đạo công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và quản lý đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Về triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP trên địa bàn toàn tỉnh. Nhìn chung, tỉnh Tiền Giang đã cơ bản tổ chức tốt công tác triển khai, quán triệt và công tác xây dựng các văn bản cụ thể hóa Nghị quyết số 35/NQ-CP, đã đưa nội dung về bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Các sở ngành, địa phương cũng đã triển khai đồng bộ các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường gắn với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Đánh giá các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tỉnh Tiền Giang: Về cơ bản đạt được các chỉ tiêu môi trường của tỉnh qua các năm, đạt mục tiêu Nghị quyết. Năm 2017 thực hiện theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017; năm 2018, thực hiện theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2018 và năm 2019, thực hiện theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2019 (ước các chỉ tiêu môi trường năm 2019 đạt: Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 99,4%; trong đó, tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng từ hệ thống cấp nước tập trung 93,97%; Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch: 99,0%; Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý: 96,5%; Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý: 100%; tỷ lệ xử lý nước thải y tế được thu gom và xử lý: 95%).
Đánh giá thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh liên quan và địa phương thực hiện. Từ năm 2018 đến nay, cấp tỉnh không có đối tượng đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với đơn vị nhập khẩu sử dụng trực tiếp phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; chủ yếu do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy theo quy định.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
Thực hiện Công văn số 2926/BTNMT-KHTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, như sau:
a) Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường:
Giai đoạn 3 năm 2017 - 6/2019: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã phê duyệt 40 báo cáo đánh giá tác động môi trường, 18 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 202 Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 303 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, 12 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, 21 sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành đã xác nhận 2.313 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản).
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành trên địa bàn tỉnh đều xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Quá trình thanh tra, kiểm tra đạt 100% kế hoạch và kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Từ năm 2017- 6/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về bảo vệ môi trường đối với hơn 160 tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng đã tổ chức kiểm tra hơn 500 cuộc; kết quả kiểm tra đã yêu cầu các cơ sở/doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và cũng đã xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm.
Công tác thu phí nước thải được thực hiện theo đúng quy định Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016. Giai đoạn 3 năm 2017-6/2019, tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được: 30.256.060.161 đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Năm |
Phí BVMT đối với nước thải |
Tổng phí thu được |
2017 |
Sinh hoạt |
7.964.822.518 |
Công nghiệp |
1.187.571.492 |
|
2018 |
Sinh hoạt |
12.300.139.986 |
Công nghiệp |
1.453.419.139 |
|
Đến tháng 6/2019 |
Sinh hoạt |
6.840.724.623 |
Công nghiệp (cấp tỉnh) |
509.382.403 |
|
Tổng cộng |
30.256.060.161 |
Về việc lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương: Nhiệm vụ lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển cũng được các cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Ngoài ra, trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng ghép bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu lập quy hoạch, kế hoạch thực hiện dự án đầu tư nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô nhiễm môi trường khi triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch và dự án. Trong công tác quy hoạch, xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí tỷ lệ diện tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh đang tiến hành lập Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược đối với Quy hoạch cũng đã được xác định trong lộ trình thực hiện quy hoạch của tỉnh.
Về việc ban hành theo thẩm quyền và tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường: Trong các năm qua, tỉnh đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện công tác quản lý điều hành tại địa phương, các văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đến các sở, ngành và địa phương để tổ chức triển khai thực hiện. Cụ thể các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành:
- Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định đơn giá lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề môi trường tỉnh Tiền Giang.
Về công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường: đã tổ chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu và kỹ thuật xử lý chất thải tại gia đình, cộng đồng. Mỗi năm các sở ngành địa phương tổ chức hơn 40 cuộc tập huấn, tuyên truyền bảo vệ môi trường trực tiếp cho nhân dân trong tỉnh; biên soạn, in ấn và phát hành 50.000 - 60.000 tờ bướm thông tin môi trường và biến đổi khí hậu. Tổ chức các chiến dịch truyền thông môi trường hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký kết liên tịch với 11 Hội đoàn thể và các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền đối với các hội viên của các Đoàn thể.
Về đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; trong đó, Phòng Quản lý môi trường thuộc Sở là phòng chuyên môn tham mưu Sở quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, gồm 10 biên chế; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện là cơ quan chuyên môn cấp huyện; mỗi huyện, thành, thị đều có bố trí từ 1 - 3 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường. Đối với cấp xã có công chức tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn. Ngoài ra, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp; kiểm tra và cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; phối hợp, kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp cũng bố trí các công chức có chuyên môn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân công.
b) Về thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường:
Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Chương trình hành động số 84/CTHĐ-UBND ngày 31/3/2017 để triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy; Các nhiệm vụ theo phân công tại Chỉ thị 25/CT-TTg cũng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ, cụ thể đã tăng cường công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, tỷ lệ xác nhận hoàn thành công trình trên 90%; đã đưa ra được lộ trình, thời gian để hoàn thành mục tiêu di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục; các khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung chiếm tỷ lệ 100%; đã hoàn thành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục để tiếp nhận kết quả quan trắc môi trường từ các doanh nghiệp có quy mô xả thải lớn, tỷ lệ các doanh nghiệp thuộc đối tượng lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường tự động đã lắp đặt là trên 70%, tỉnh cũng đã ban hành quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn để tổ chức triển khai thực hiện.
Về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường: Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Về việc thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 để triển khai thực hiện. Ngoài ra, tỉnh Tiền Giang đang triển khai các nhiệm vụ đánh giá khí hậu, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và xây dựng kế hoạch thực hiện thảo thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Kết quả triển khai các nhiệm vụ trên là cơ sở để thực hiện công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, nhằm tạo sự thuận lợi trong công tác chỉ đạo và quản lý hai lĩnh vực biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 về việc thành lập Ban chỉ đạo công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và quản lý đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Về triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP trên địa bàn toàn tỉnh. Nhìn chung, tỉnh Tiền Giang đã cơ bản tổ chức tốt công tác triển khai, quán triệt và công tác xây dựng các văn bản cụ thể hóa Nghị quyết số 35/NQ-CP, đã đưa nội dung về bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Các sở ngành, địa phương cũng đã triển khai đồng bộ các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường gắn với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Đánh giá các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tỉnh Tiền Giang: Về cơ bản đạt được các chỉ tiêu môi trường của tỉnh qua các năm, đạt mục tiêu Nghị quyết. Năm 2017 thực hiện theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017; năm 2018, thực hiện theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2018 và năm 2019, thực hiện theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2019 (ước các chỉ tiêu môi trường năm 2019 đạt: Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 99,4%; trong đó, tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng từ hệ thống cấp nước tập trung 93,97%; Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch: 99,0%; Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý: 96,5%; Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý: 100%; tỷ lệ xử lý nước thải y tế được thu gom và xử lý: 95%).
Đánh giá thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh liên quan và địa phương thực hiện. Từ năm 2018 đến nay, cấp tỉnh không có đối tượng đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với đơn vị nhập khẩu sử dụng trực tiếp phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; chủ yếu do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy theo quy định.
c) Đánh giá tình hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
- Tình hình triển khai Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: trên địa bàn tỉnh Tiền Giang không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: trên địa bàn tỉnh không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường Quyết định số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Về thực hiện Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu: Trên địa bàn tỉnh không có địa điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Về thực hiện Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 03/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025: Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch quan trắc môi trường quan trắc môi trường; trong đó, có quan trắc chất lượng không khí tại 35 vị trí, với tần suất 04 lần/năm. Các thông số quan trắc không khí được thực hiện theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, bao gồm: Bụi lơ lửng (TSP), SO2, NO2, CO, O3 và độ ồn (tiếng ồn giao thông).
- Đánh giá về việc thực hiện Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 về việc phê duyệt báo cáo nhiệm vụ Điều tra, thống kê, đánh giá và xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2020; Giai đoạn 3 năm 2017-6/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã cấp 01 Giấy Chứng nhận cơ sở Bảo tồn đa dạng sinh học cho Trung tâm nuôi trồng nghiên cứu chế biến dược liệu - Cục Hậu cần Quân khu 9 (Trại rắn Đồng Tâm), là cơ sở thuộc loại hình nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
a) Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn năm 2017-2019:
Nhìn chung, việc thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các các sở, ngành và địa phương quan tâm thực hiện, các dự án được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cũng đã góp phần cải thiện chất lượng lượng môi trên địa bàn tỉnh, việc bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường được tăng dần hàng năm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại địa phương. Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2019 (theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 01).
b) Tình hình triển khai đối với các dự án thực hiện theo chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án đã được phê duyệt phải hoàn thành trong giai đoạn 2010-2020, nhiệm kỳ 2016-2020:
- Báo cáo điều tra, thống kê, đánh giá và xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 và đang được triển khai thực hiện.
- Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2010-2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 27/9/2013, hiện nay Sở Tài nguyên và Môi trường đang triển khai thực hiện.
- Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tiền Giang đến năm 2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 28/3/2014.
- Dự án Đánh giá khả năng chịu tải và đề xuất biện pháp quản lý bảo vệ nguồn nước sông Bảo Định thuộc tỉnh Tiền Giang đến năm 2015, định hướng năm 2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 19/9/2014.
- Dự án Xây dựng công cụ tin học quản lý môi trường công nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 19/9/2014.
- Chương trình hành động giảm thiểu ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011-2015, định hướng năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 30/10/2014.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Tiền Giang: Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn đã phê duyệt tại Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 29/5/2015.
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2011-2015 và Báo cáo điều tra đánh giá phân loại ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và đề xuất giải pháp giảm thiểu: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 30/9/2015.
- Đề án Cải tạo vệ sinh môi trường của thị trấn Vàm Láng, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 3586/QĐ-UBND ngày 29/11/2016.
- Xây dựng bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh Tiền Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 3585/QĐ-UBND ngày 29/11/2016.
- Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý chất thải nguy hại đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Công văn số 5473/UBND-KT ngày 14/11/2017 về việc thống nhất Kế hoạch và giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh. Kế hoạch đang được triển khai thực hiện.
- Đề án di dời các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 28/12/2018.
- Đầu tư xây dựng Hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Dự án Xây dựng, cập nhật kế hoạch ứng phó Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 dự kiến hoàn thành năm 2019.
- Ngoài ra, giai đoạn 03 năm 2017-6/2019, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện 07 nhiệm vụ, dự án thuộc các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thú y, lâm nghiệp, bao gồm các nhiệm vụ như sau: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; Tổ chức thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật; Tập huấn, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường trong chăn nuôi động vật hoang dã; Kế hoạch bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển giao và nhân rộng kết quả giải pháp bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo; Nhiệm vụ bảo vệ môi trường về nhân rộng kết quả xử lý phân gà và phân chim cút trước khi thu gom và bổ sung acid hữu cơ, chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo và dự án bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo.
c) Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn và vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
- Thuận lợi:
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường về cơ bản đã hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ được giao. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về bảo vệ môi trường đã được tăng cường hơn, việc bảo vệ môi trường được các cấp, các ngành, đoàn thể quan tâm thực hiện, phong trào bảo vệ môi trường trong nhân dân cũng đã phát triển tích cực; nhận thức của doanh nghiệp và nhân dân về công tác bảo vệ môi trường được nâng lên.
Tỉnh Tiền Giang đã triển khai và tổ chức thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản dưới Luật; nghiêm túc triển khai thực hiện các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, các Nghị quyết của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ứng phó biến đổi khí hậu. Kịp thời tuyên truyền hướng dẫn thực hiện tiêu chí về môi trường trong xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn, theo dõi về thực hiện chỉ tiêu thi đua về môi trường của các sở, ngành tỉnh và các huyện, thị, thành; các mô hình về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh như: mô hình khu dân cư tự quản về bảo vệ môi trường, mô hình đoạn đường không rác, mô hình sáng xanh sạch đẹp, mô hình thùng rác compost, mô hình một hố rác một cây xanh, ... được người dân quan tâm hưởng ứng và nhân rộng; đã tổ chức thành công Ngày Môi trường thế giới 05/6 hàng năm; Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn theo chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tạo nền tảng thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường ở địa phương ngày càng phát triển và có hiệu quả.
Công tác hướng dẫn lập thủ tục về môi trường được quan tâm ngay từ khâu lập dự án, công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ngày một được hoàn thiện hơn, các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được công khai minh bạch, giúp cho các tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận và thực hiện được dễ dàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục.
Công tác quản lý chất thải về cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế phát sinh; công tác thu phí nước thải được thực hiện đúng quy định pháp luật; công tác quan trắc môi trường được thực hiện thường xuyên theo chương trình quan trắc được phê duyệt hàng năm, số liệu quan trắc được báo cáo, khai thác sử dụng hiệu quả phục vụ kịp thời cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Khó khăn:
Mặc dù đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, tuy nhiên công tác bảo vệ môi trường vẫn chưa theo kịp tốc độ phát triển kinh tế xã hội, tình hình ô nhiễm môi trường có nơi vẫn còn, mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường tuy đã được kiềm chế nhưng các điểm nóng về phản ánh ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh vẫn chưa được giải quyết triệt để, ... Ngoài ra, các vấn đề về cơ chế chính sách chưa được ban hành cũng gây nhiều khó khăn cho công tác quản lý tại địa phương, như:
+ Hiện nay chưa cơ chế chính sách cụ thể đối với việc bảo vệ môi trường nông thôn, công tác quản lý đa phần là vận động tuyên truyền.
+ Biến đổi khí hậu đã được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường nhưng việc hướng dẫn chi tiết để các địa phương thực hiện đồng bộ thì chưa được cụ thể hóa.
+ Việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đã được quy định, tuy nhiên danh mục các nhiệm vụ chi còn rất hạn chế.
+ Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt đã được quy định, tuy nhiên việc thống nhất cơ quan đầu mối để tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện chưa được quy định rõ. Ngoài ra, các cơ chế chính sách liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn: hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 09/NQ-CP của Chính phủ (thực hiện phương án giao đầu mối về quản lý chất thải rắn), công nghệ xử lý, công tác thu gom vận chuyển, tiêu chí lựa chọn vị trí xây dựng khu xử lý chất thải, tiêu chí lựa chọn năng lực đơn vị thu gom xử lý chất thải rắn... chưa được các Bộ, Ngành hướng dẫn nên rất khó thực hiện tại các địa phương.
Trên cơ sở đánh giá, phân tích nêu trên, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường trong thời gian tới, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang kính đề xuất, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
- Có quy định cụ thể các nội dung về bảo vệ môi trường khu vực nông thôn và giải pháp thực hiện, việc quản lý chất thải, nước thải, khí thải liên quan đến lĩnh vực ngành: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nên có quy định gắn liền với trách nhiệm của ngành liên quan trong công tác xử lý các nguồn chất thải phát sinh, kèm theo đó là các quy chuẩn kỹ thuật ngành để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong suốt quy trình hoạt động.
- Xem xét ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí hậu cũng như việc thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP của Chính phủ.
- Phối hợp Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo hướng mở rộng danh mục nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường.
- Xem xét ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt và hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị quyết 09/NQ-CP của Chính phủ.
a) Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương
- Tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí; kiểm tra, giám sát buộc các cơ sở làm phát sinh mùi có giải pháp khắc phục, xử lý hiệu quả về mùi hôi.
- Triển khai thực hiện quy hoạch về quản lý chất thải của tỉnh đã được phê duyệt; lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp điều kiện của địa phương, giảm thiểu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
- Rà soát xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (nếu có), tiếp tục triển khai công tác bảo vệ môi trường ở các làng nghề, các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và vùng nông thôn.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Rà soát xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp.
- Rà soát quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tiền Giang; rà soát và tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi trường của tỉnh, từng bước nâng tần suất quan trắc môi trường của tỉnh; xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng gây nguy hại cho môi trường theo quy định.
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp; việc xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung; lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung thanh tra, kiểm tra các cơ sở đang hoạt động trong các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguồn xả thải lớn.
- Tăng cường ứng dụng hệ thống thông tin, dữ liệu để quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tiếp tục vận hành ổn định hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục đảm bảo quy trình kỹ thuật để tiếp nhận dữ liệu quan trắc từ các doanh nghiệp; đồng thời, tiếp tục rà soát các đối tượng theo quy định phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.
- Rà soát, thống kê đầy đủ các cơ sở sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp để tổ chức thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp theo quy định.
c) Quản lý chất thải
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Triển khai Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03/02/2019 tại phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 1/2019 về thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn.
- Tiếp tục triển khai công tác quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại ở các đô thị và tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị và vùng nông thôn.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, quản lý các loài cần ưu tiên bảo vệ theo quy định.
- Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
đ) Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tăng cường năng lực tổ chức cơ quan chuyên môn và cán bộ về bảo vệ môi trường các cấp, trong đó tiếp tục quan tâm thực hiện phương án về tổ chức, cán bộ của các cơ quan để đảm bảo thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn theo Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03/02/2019 của Chính phủ.
- Tổ chức triển khai và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin môi trường từ các cơ sở, doanh nghiệp (thực hiện dự án: Xây dựng phần mềm Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Xây dựng phần mềm Quản lý thu và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và chất thải rắn).
- Xây dựng báo cáo môi trường các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm (2016-2020).
- Phối hợp và thực hiện các các dự án môi trường theo chương trình được phê duyệt.
e) Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường của 11 Hội đoàn thể đã ký kết liên tịch với Sở Tài nguyên và Môi trường, triển khai và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu thực hiện các giải pháp thực hiện giảm thiểu nylon, sản phẩm nhựa dùng một lần.
g) Triển khai, thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
- Tiếp tục thẩm định chặt chẽ các báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án lớn, nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường để hướng dẫn chủ dự án, cơ sở thực hiện theo quy định, làm tốt công tác ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm ngay từ đầu đối với các dự án đầu tư.
- Thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Yêu cầu các đơn vị, doanh nghiệp có quy mô xả thải lớn lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường tự động liên tục và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối, chịu trách nhiệm về tổ chức và phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh; giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2020 trên địa bàn do cấp huyện quản lý.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017 - 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Kinh phí năm 2017 |
Kinh phí năm 2018 |
Kinh phí năm 2019 |
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm |
Tiến độ giải ngân |
Các kết quả chính đã đạt được |
Ghi chú |
|
2.293 |
520 |
315 |
358 |
|
|
|
|
||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
835 |
520 |
315 |
- |
|
|
|
|
1.2 |
Xây dựng giải pháp kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước và môi trường không khí) có nguy cơ ô nhiễm” |
12 tháng |
385 |
385 |
|
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
1.3 |
Đề án thành lập một khu riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền Giang |
12 tháng |
450 |
135 |
315 |
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
1.4 |
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
|
96 |
|
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
1.7 |
Nhiệm vụ Đầu tư xây dựng hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
|
319 |
|
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
1.458 |
- |
- |
358 |
|
|
|
|
2.1 |
Đánh giá khí hậu tỉnh Tiền Giang |
12 tháng |
432 |
|
|
32 |
Sở TNMT |
0% |
|
|
2.2 |
Xây dựng cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 và xây dựng Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
12 tháng |
1.026 |
|
|
326 |
Sở TNMT |
0% |
|
|
|
191.225 |
78.822 |
112.403 |
126.560 |
|
|
|
|
||
B.1 |
Cấp tỉnh: 1+2+3+4+5 |
|
|
14.661 |
20.109 |
19.655 |
|
|
|
|
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
13.144 |
18.411 |
18.148 |
|
|
|
|
1.1 |
Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang |
Cả năm |
5.447 |
1.352 |
1.900 |
2.195 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
1.2 |
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
" |
60 |
30 |
|
30 |
Sở TNMT |
0% |
|
|
1.3 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cụm Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
" |
469 |
139 |
150 |
180 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
1.4 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường. |
" |
214 |
84 |
50 |
80 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
1.5 |
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp |
" |
150 |
50 |
50 |
50 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
1.6 |
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm |
" |
10 |
- |
- |
10 |
Sở TNMT |
|
|
|
1.7 |
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang |
" |
123 |
93 |
- |
30 |
Sở TNMT |
|
|
|
1.8 |
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
" |
500 |
200 |
200 |
100 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
1.9 |
Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường |
" |
425 |
95 |
150 |
180 |
Sở TNMT |
0% |
|
|
1.10 |
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
" |
585 |
135 |
250 |
200 |
Sở TNMT |
50% |
|
|
1.11 |
Xây dựng 02 mô hình tuyến đường tự quản và xử lý về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
" |
100 |
- |
- |
100 |
Sở TNMT |
63% |
|
|
1.12 |
Kiểm tra xã nông thôn mới về tiêu chí 17 về môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
" |
92 |
2 |
50 |
40 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
1.13 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm tra theo kế hoạch năm 2016 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
" |
398 |
98 |
200 |
100 |
Sở TNMT |
20% |
|
|
1.14 |
Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường; kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
" |
180 |
30 |
100 |
50 |
Sở TNMT |
20% |
|
|
1.15 |
Kiểm tra các hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án BVMT đơn giản trên địa bàn tỉnh |
" |
175 |
75 |
100 |
- |
Sở TNMT |
10% |
|
|
1.16 |
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không theo kế hoạch) |
|
251 |
1 |
200 |
50 |
Sở TNMT |
|
|
|
1.17 |
Tham dự tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường |
|
134 |
4 |
100 |
30 |
Sở TNMT |
|
|
|
1.18 |
Tổ chức thực hiện việc đánh giá phân loại các làng nghề trên địa bàn theo tiêu chí đánh giá, phân loại theo Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT |
|
50 |
- |
50 |
- |
Sở TNMT |
|
|
|
1.19 |
Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh |
|
100 |
|
50 |
50 |
Sở TNMT |
|
|
|
1.20 |
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu là thuê máy chủ để vận hành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động nước thải) |
|
150 |
|
|
150 |
|
|
|
|
1.21 |
Phối hợp Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam (NASOS) tổ chức lớp tập huấn, nâng cao nhận thức về ứng phó sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động của các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh |
|
30 |
|
30 |
- |
Sở TNMT |
|
|
|
1.22 |
Cập nhật dữ liệu hồ sơ quản lý môi trường vào phần mềm lưu trữ |
|
130 |
|
130 |
- |
Sở TNMT |
|
|
|
1.23 |
Cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý các doanh nghiệp |
|
83 |
33 |
50 |
- |
Sở TNMT |
|
|
|
1.24 |
Chi sự cố môi trường |
|
887 |
887 |
- |
- |
Sở TNMT |
|
|
|
1.25 |
Chi khác về môi trường (chi các sự cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên) |
|
100 |
|
50 |
50 |
Sở TNMT |
|
|
|
1.26 |
Trích lập quỹ khen thưởng |
|
38 |
18 |
20 |
- |
Sở TNMT |
|
|
|
1.27 |
Chi Sự nghiệp Tài nguyên |
" |
38.822 |
9.818 |
14.531 |
14.473 |
Sở TNMT |
|
|
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
909 |
1.000 |
651 |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thu gom |
|
|
161 |
165 |
230 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
2.2 |
Tổ chức thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý bao bì thuốc BVTV |
|
|
374 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
2.4 |
Dự án “Bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo” |
|
|
211 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
2.5 |
Kế hoạch bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y năm 2017 |
|
|
163 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
2.6 |
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ "Chuyển giao và nhân rộng kết quả giải pháp bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo" |
|
|
|
369 |
343 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
2.7 |
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn bảo vệ môi trường trong gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
|
|
109 |
78 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
2.8 |
Chi khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo |
|
|
|
357 |
|
|
|
|
|
3 |
Công an Tỉnh |
|
1.635 |
550 |
550 |
535 |
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của ngành Công an - Công an tỉnh |
cả năm |
1.635 |
550 |
550 |
535 |
CA tỉnh |
|
|
|
4 |
Ban Quản lý các KCN |
|
332 |
- |
78 |
254 |
|
|
|
|
4.1 |
Tổ chức tuyên truyền các quy định pháp luật về BVMT cho các doanh nghiệp trong KCN, CCN |
Năm 2018, 2019 |
17 |
- |
7 |
10 |
BQL các KCN |
100% |
Khoảng 200 lượt cá nhân tham gia |
|
4.2 |
Thu mẫu đối chứng, thuê xe phục vụ đoàn kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT |
Năm 2018, 2019 |
123 |
- |
43 |
80 |
BQL các KCN |
100% |
10 dự án |
|
4.3 |
Quan trắc đánh giá hiện trạng môi trường KCN, CCN |
Năm 2018, 2019 |
58 |
- |
28 |
30 |
BQL các KCN |
100% |
02 báo cáo |
|
5 |
Sở Công Thương |
|
195 |
58 |
70 |
67 |
|
|
|
|
5.1 |
- Tổ chức Hội nghị tập huấn "Quy định pháp luật về công tác bảo vệ môi trường chợ"; - Xây dựng 05 điểm chợ trật tự - vệ sinh - môi trường |
Năm 2017 |
|
58 |
|
|
Sở Công Thương; 05 điểm chợ (Chợ Kênh 14, Chợ Thạnh Lạc Đông, Chợ Tân Thành, Chợ Ấp Cả Thu, Chợ Phú Thạnh) |
100 |
|
|
5.2 |
- Tổ chức 01 lớp tập huấn "Chương trình quản lý môi trường ISO 14001:2015 phiên bản mới và sản xuất sạch hơn"; - Hỗ trợ 06 điểm chợ trật tự - vệ sinh - môi trường |
Năm 2018 |
|
|
70 |
|
Sở Công Thương; 06 điểm chợ (Chợ An Thái, Chợ Cái Thia, chợ Phú An, chợ Phú Quý, chợ Tân Bình Thạnh, chợ Tịnh Hà) |
100 |
|
|
5.3 |
- Tổ chức 01 lớp tập huấn “Nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường ngành Công Thương”; - Hỗ trợ 06 điểm chợ trật tự - vệ sinh - môi trường |
Năm 2019 |
|
|
|
67 |
|
0 |
|
|
B.2 |
Cấp Huyện, Thành, Thị |
|
263.360 |
64.161 |
92.294 |
106.905 |
|
|
|
|
1 |
TP Mỹ Tho |
|
95.441 |
15.322 |
38.558 |
41.561 |
TP Mỹ Tho |
|
|
|
1.1 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, ký kết liên tịch với các ngành,... |
|
|
21 |
25 |
60 |
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức mittinh, hội nghị, treo băng roll hưởng ứng Ngày nước Thế giới, Ngày Khí tượng Thế giới, Tuần lễ Quốc gia nước sạch - vệ sinh môi trường, Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn... |
|
|
102 |
102 |
30 |
|
|
|
|
1.3 |
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường, thùng rác công cộng, sửa chữa pano, lắp đặt biển cấm đổ rác; hố thu gom thuốc BVTV |
|
|
985 |
990 |
900 |
|
|
|
|
1.4 |
In tờ bướm tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Pho to tài liệu hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thực hiện hồ sơ về bảo vệ môi trường |
|
|
99 |
80 |
50 |
|
|
|
|
1.5 |
Kiểm tra môi trường, thu mẫu, xử lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; |
|
|
18 |
80 |
80 |
|
|
|
|
1.6 |
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 |
|
|
181 |
221 |
361 |
|
|
|
|
1.7 |
Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản, Quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với Nước thải công nghiệp |
|
|
59 |
60 |
80 |
|
|
|
|
1.8 |
Chi hoạt động quản lý VSMT và thu gom xử lý rác thải trên địa bàn TPMT |
|
|
13.857 |
37.000 |
40.000 |
|
|
|
|
2 |
Thị xã Gò Công |
|
33.493 |
10.005 |
11.272 |
12.216 |
Thị xã Gò Công |
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
10.005 |
11.272 |
12.216 |
|
|
|
|
3 |
Huyện Cái Bè |
|
27.474 |
7.916 |
7.523 |
12.035 |
Huyện Cái Bè |
|
|
|
3.1 |
Kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường |
2017, 2018, 2019 |
|
16 |
23 |
35 |
|
|
|
|
3.2 |
Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt |
2017, 2018, 2019 |
|
6700 |
7000 |
10000 |
|
|
|
|
3.3 |
Chi khác: tuyên truyền, mua thùng rác, hợp đồng lao động... |
2017, 2018, 2019 |
|
1200 |
500 |
2000 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Châu Thành |
|
22.671 |
7.364 |
7.026 |
8.281 |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
4.1 |
Thu gom và xử lý rác |
3 năm |
|
7.248 |
6.335 |
7.304 |
|
|
|
|
4.2 |
Bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng |
2 năm |
|
|
616 |
661 |
|
|
|
|
4.3 |
Lương hợp đồng môi trường |
2 năm |
|
|
57 |
154 |
|
|
|
|
4.4 |
Công tác tuyên truyền tập huấn và nghiệp vụ chuyên môn |
3 năm |
|
116 |
18 |
162 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Gò Công Tây |
" |
14.560 |
4.000 |
4.533 |
5.280 |
Huyện Gò Công Tây |
|
|
|
5.1 |
Thu gom và xử lý rác |
|
|
481 |
300 |
2621 |
|
|
|
|
5.2 |
Xây dựng rãnh, cống hệ thống thoát nước |
|
|
277 |
3682 |
1508 |
|
|
|
|
5.3 |
Mua cây xanh, cắt tỉa cây |
|
|
157 |
112 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Xây dựng lò đốt rác |
|
|
3.085 |
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Kinh phí di dời và mua cây xanh |
|
|
|
111 |
|
|
|
|
|
5.6 |
Lương hợp đồng môi trường |
|
|
|
52 |
60 |
|
|
|
|
5.7 |
Kinh phí xây dựng bể chứa, thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
96 |
215 |
|
|
|
|
5.8 |
Công tác tuyên truyền tập huấn và nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
|
24 |
25 |
|
|
|
|
5.9 |
Mua thùng rác thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn |
|
|
|
|
851 |
|
|
|
|
5.10 |
Kinh phí kiểm tra chất lượng nước và dọn rác vỉa hè |
|
|
|
156 |
|
|
|
|
|
6 |
Huyện Cai Lậy |
|
11.270 |
1.990 |
4.200 |
5.080 |
Huyện Cai Lậy |
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
6.190 |
1.990 |
4.200 |
5.080 |
|
|
|
|
7 |
Huyện Gò Công Đông |
|
10.658 |
2.415 |
3.163 |
5.080 |
Thị xã Cai Lậy |
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
5.578 |
2.415 |
3.163 |
5.080 |
|
|
|
|
8 |
Huyện Tân Phú Đông |
|
6.358 |
1.605 |
1.553 |
3.200 |
Huyện Tân Phú Đông |
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
1.605 |
1.553 |
3.200 |
|
|
|
|
9 |
Huyện Tân Phước |
|
2.971 |
930 |
869 |
1.172 |
Huyện Tân Phước |
|
|
|
9.1 |
Hợp đồng lao động theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 |
|
|
94 |
114 |
142 |
|
|
|
|
9.2 |
Tổ chức Lễ mít tinh và các hoạt động hưởng ứng Ngày MTTG 05/6, CDLCTGSH |
|
|
12 |
23 |
50 |
|
|
|
|
9.3 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị ký kết liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường cho các xã, thị trấn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
16 |
32 |
40 |
|
|
|
|
9.4 |
Phân tích mẫu chất thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phản ánh gây ô nhiễm môi trường |
|
|
6 |
1 |
40 |
|
|
|
|
9.5 |
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận |
|
|
1 |
2 |
10 |
|
|
|
|
9.6 |
Trang bị thùng chứa rác thải sinh hoạt cho các xã, thị trấn |
|
|
195 |
192 |
200 |
|
|
|
|
9.7 |
Mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.8 |
Hỗ trợ Nhà vệ sinh di động chợ Bắc Đông, xã Thạnh Mỹ |
|
|
70 |
|
|
|
|
|
|
9.9 |
Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý rác cho các xã, thị trấn |
|
|
470 |
470 |
470 |
|
|
|
|
9.10 |
In ấn, cung cấp thông tin bướm tuyên truyền về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
9.11 |
Hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
|
|
|
|
40 |
|
|
|
|
9.12 |
Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.13 |
Hỗ trợ Hệ thống xử lý nước thải chợ Phú Mỹ |
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
9.14 |
Nạo vét hệ thống hố ga và cống thoát nước thải trong khu vực chợ Tân Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.15 |
Hỗ trợ xây dựng bể chứa, thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Hướng dẫn số 4305/HD-STNMT-SNNPTNT ngày 22/9/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
36 |
150 |
|
|
|
|
9.16 |
Thực hiện mô hình bảo vệ môi trường trên địa bàn xã Thạnh Hòa (xây dựng hố chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) |
|
|
46 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Huyện Chợ Gạo |
|
13.880 |
4.000 |
4.800 |
5.080 |
Huyện Chợ Gạo |
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
4.000 |
4.800 |
5.080 |
|
|
|
|
11 |
Thị xã Cai Lậy |
|
25.331 |
8.614 |
8.797 |
7.920 |
Thị xã Cai Lậy |
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
8.614 |
8.797 |
7.920 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: A+B+C |
|
318.977 |
79.342 |
112.718 |
126.917 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2020, GIAI ĐOẠN 2020-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Lũy kế đến năm 2019 |
Kinh phí năm 2020 |
Kinh phí dự kiến năm 2021 |
Kinh phí dự kiến năm 2022 |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
14.134 |
|
5.136 |
3.270 |
4.270 |
|
||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
1.458 |
|
- |
- |
- |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
1,1 |
Đánh giá khí hậu tỉnh Tiền Giang |
Theo Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020 |
Đánh giá được đặc điểm, mức độ dao động, biến đổi của các yếu tố khí hậu, cục trị khí hậu; đánh giá được tác động của biến đổi khí hậu đến thiên tai, tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái địa phương, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế xã hội; đánh giá các giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải nhà kính tại địa phương |
Đánh giá hiện trạng khí hậu tỉnh Tiền Giang đến năm cuối của thời kỳ đánh giá; đánh giá các dao động khí hậu và BĐKH tại Tiền Giang; đề xuất một số giải pháp thích ứng với điều kiện khí hậu cực đoan phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh Tiền Giang |
Báo cáo tổng hợp, tóm tắt đánh giá khí hậu cho tỉnh Tiền Giang; các báo cáo chuyên đề phụ trợ; bộ bản đồ cảnh báo tác động của khí hậu trên địa bàn tỉnh |
STNMT |
2019 -2020 |
432 |
Hoàn thành 70% |
|
|
|
|
1,2 |
Xây dựng cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 và xây dựng Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Theo Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020 |
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó các tác động do biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Tiền Giang và xây dựng kế hoạch thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nhằm phát triển bền vững về kinh tế - xã hội |
Xây dựng báo cáo về kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris cho địa phương và danh mục ưu tiên về các hoạt động ứng phó với BĐKH cho sở, ban ngành và các đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Danh mục ưu tiên về các hoạt động ứng phó với BĐKH cho sở, ban ngành và các đơn vị trên địa bàn tỉnh; báo cáo tổng hợp kế hoạch triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH theo thỏa thuận Paris của tỉnh. |
STNMT |
2019- 2020 |
1.026 |
Hoàn thành 70% |
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
12.676 |
|
5.136 |
3.270 |
4.270 |
|
|
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
12.676 |
|
5.136 |
3.270 |
4.270 |
|
2.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
2.958 |
2.700 |
3.700 |
|
|
|
1 |
Báo cáo chuyên đề về môi trường |
theo Khoản 2 Điều 137 |
Đánh giá tổng thể các vấn đề bức xúc về môi trường của địa phương |
|
Báo cáo chuyên đề |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
200 |
200 |
200 |
|
2 |
Thực hiện các dự án thành phần liên quan đến Biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
Sở TNMT |
2020 |
|
|
1.000 |
1.500 |
2.000 |
Thực hiện khi có chỉ đạo |
3 |
Xây dựng đề án tổng thể quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
|
Để đưa ra giải pháp quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
Đề án |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
300 |
|
|
|
4 |
Hỗ trợ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
Sở TNMT |
2020 |
|
|
|
1.000 |
1.500 |
thực hiện khi được phê duyệt Đề án |
6 |
Xây dựng phần mềm "Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh" |
|
dữ liệu công nghệ thông tin về môi trường |
|
Phần mềm quản lý dữ liệu |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
500 |
|
|
|
7 |
Xây dựng phần mềm "Quản lý thu và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và chất thải rắn |
|
dữ liệu công nghệ thông tin về môi trường |
|
Phần mềm quản lý dữ liệu |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
500 |
|
|
|
8 |
Lập báo cáo hiện trạng môi trường |
theo Khoản 2 Điều 137 |
Đánh giá tổng thể các vấn đề môi trường của địa phương giai đoạn 2016-2020 |
Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo; Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu |
Báo cáo hiện trạng môi trường |
Sở TNMT |
2016- 2020 |
|
|
458 |
|
|
|
2,2 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
2.710 |
|
1.570 |
570 |
570 |
|
1 |
Đề án: Nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ, biện pháp thông tin tuyên truyền phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thực hiện Đề án Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh TG |
Phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng chương trình chính sách, khung pháp lý về bảo vệ môi trường; chính sách ưu đãi các DN tham gia kinh doanh lĩnh vực môi trường; đào tạo nguồn nhân lực |
Đề án |
Sở Công Thương |
Năm 2020 |
|
|
500 |
|
|
|
2 |
Xây dựng mô hình xử lý rác thải tại một số chợ trên trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang |
Hỗ trợ xử lý rác thải tại một số chợ trên trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng mô hình xử lý rác thải tại một số chợ trên trên địa bàn tỉnh |
Hệ thống xử lý rác thải |
Sở Công Thương |
Năm 2020 |
|
|
1.000 |
|
|
|
3 |
Thiết kế quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp môi trường hoặc khu liên hợp xử lý chất thải tùy theo quy mô từng địa phương trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang |
|
Xây dựng khu liên hợp phù hợp với điều kiện từng địa phương; Tập trung các cơ sở tái sinh, tái chế tại khu liên hợp này |
|
Sở Công Thương |
Năm 2021 |
|
|
|
500 |
|
|
4 |
Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý các cụm công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang |
Phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh |
|
|
Sở Công Thương |
Năm 2022 |
|
|
|
|
500 |
|
5 |
Xây dựng 10 điểm chợ về trật tự, vệ sinh, môi trường |
|
Quản lý môi trường chợ |
Khảo sát tình hình chợ; lắp đặt cơ sở vật chất, thiết bị |
Mua sắm trang thiết bị: thùng rác, bao tay, khẩu trang, ki hốt rác,... |
Sở Công Thương |
Năm 2020 |
|
|
70 |
70 |
70 |
|
2.3 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
Sở Y tế |
2020 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Hỗ trợ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại không chứa thành phần lây nhiễm còn lưu tại các cơ sở y tế. |
|
Thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại còn lưu tại các cơ sở y tế do lượng ít không hợp đồng được đơn vị có chức năng xử lý |
Thu gom tập trung chất thải y tế nguy hại còn lưu tại các cơ sở y tế (do lượng ít không hợp đồng được đơn vị có chức năng xử lý) và hợp đồng đơn vị có chức năng xử lý |
Xử lý chất thải nguy hại còn lưu tại cơ sở y tế |
Sở Y tế |
2020 |
500 |
|
500 |
|
|
|
2.4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2020 |
108 |
|
108 |
|
|
|
|
Hỗ trợ Thu gom rác thải định kỳ hàng tháng tại khu du lịch cù lao Thới Sơn để tập kết, vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định |
|
Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giữ gìn cảnh quan để phát triển du lịch sinh thái sông nước và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân và khách du lịch |
Thu gom rác thải tại Khu du lịch cù lao Thới Sơn |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2020 |
108 |
|
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
263.882 |
|
93.284 |
95.150 |
94.150 |
|
||
B.1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
40.972 |
|
15.594 |
17.460 |
16.460 |
|
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
34.090 |
|
10.452 |
12.319 |
11.318 |
|
1.1 |
Chương trình quan trắc chất lượng môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2010 - 2020; |
|
Quan trắc chất lượng môi trường |
4 lần/năm |
Báo cáo mỗi quý và cả năm |
Sở TNMT |
Đầu mỗi quý |
9.078 |
|
2.742 |
3.017 |
3.318 |
|
1.2 |
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Các Hội, đoàn chức năng |
2020 |
|
|
60 |
60 |
60 |
Năm 2019, UBMTTQ đã có kinh phí nên không phối hợp |
1.3 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
" |
2020 |
|
|
200 |
200 |
200 |
|
1.4 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
" |
2019 |
|
|
100 |
100 |
100 |
|
1.5 |
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, mô hình giáo dục môi trường và tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp |
|
Thúc đẩy các trường học, tạo điều kiện cho các thầy cô giáo và học sinh thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường, chăm sóc môi trường tại lớp học, trường học và trong cộng đồng |
Kiểm tra |
Quyết định |
" |
2020 |
|
|
70 |
70 |
70 |
|
1.6 |
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
30 |
30 |
30 |
|
1.7 |
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
50 |
50 |
50 |
|
1.8 |
Đăng tin về môi trường trên chuyển trang Báo Ấp Bắc (1/4 trang báo) |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
12 |
15 |
18 |
|
1.9 |
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường |
Thực hiện công tác tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
100 |
100 |
100 |
|
1.10 |
Biên soạn, in ấn, phát hành 2 thông tin bướm về bảo vệ môi trường x 100.000 tờ/thông tin; |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
180 |
180 |
180 |
|
1.11 |
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
|
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
200 |
200 |
200 |
|
1.12 |
Kiểm tra tiêu chí 17 về môi trường các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
Kiểm tra |
Kiểm tra |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
50 |
50 |
50 |
|
1.13 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh; Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường; kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định |
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra và thu mẫu chất thải để phân tích kiểm nghiệm |
Kết luận kiểm tra và biện pháp xử lý (nếu có) |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
200 |
200 |
200 |
|
1.14 |
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường (bao gồm tổ chức tập huấn và đi tập huấn) |
|
Nâng cao năng lực của cán bộ đi tuyên truyền tập huấn cho địa phương |
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
Sở TNMT |
2019 |
|
|
100 |
150 |
200 |
|
1.15 |
Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh (Công văn số 3258/UBND-CN ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy trình phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh) |
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra, thẩm định |
Quyết định phê duyệt |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
50 |
50 |
50 |
|
1.16 |
Diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu |
Theo Kế hoạch ứng phó SCTD đã được UBQGTKCN phê duyệt 176/QĐ-UB ngày 29/5/2015 |
Nâng cao năng lực ứng phó khi xảy ra sự cố |
Các giải pháp ứng phó xử lý tình huống |
Kế hoạch diễn tập thực tế |
Sở TNMT phối hợp với Đơn vị kinh doanh xăng dầu thực hiện |
|
|
|
1.500 |
|
|
Thực hiện khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận |
1.17 |
Điều tra, đánh giá phân loại mức độ ô nhiễm làng nghề |
Theo Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT |
Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các làng nghề |
|
Báo cáo tổng hợp |
Sở TNMT |
|
|
|
50 |
|
70 |
Định kỳ 02/lần |
1.18 |
Duy trì vận hành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động liên tục |
|
tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động nước thải, khí thải |
vận hành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động nước thải, khí thải |
dữ liệu quan trắc tự động nước thải, khí thải |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
150 |
200 |
200 |
|
1.19 |
Điều tra, thống kê phục vụ lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh |
Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT |
Điều tra, thống kê thu thập số liệu |
xây dựng báo cáo theo mẫu quy định tại Thông tư số 19/2016/TT- BTNMT |
Báo cáo tổng hợp |
Sở TNMT |
2020 |
|
|
350 |
400 |
400 |
|
1.20 |
Chi khác về môi trường (xử lý các sự cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên) |
|
|
|
|
Sở TNMT |
2020 |
|
|
100 |
150 |
200 |
|
1.21 |
Chi cho Sự nghiệp tài nguyên |
|
|
|
|
Sở TNMT |
2020 |
|
|
4.158 |
7.097 |
5.622 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
2020 |
4.370 |
|
4.370 |
4.370 |
4.370 |
|
2.1 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thu gom |
Công văn số 2331/STNMT-CCMT; Thông tư 02/2017/TT-BTC; Thông tư Liên tịch số 05/2015/TTLT -BNNPTNT-BTNMT |
Nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả; Nâng cao ý thức thu gom bao bì phân bón, thuốc BVTV sau sử dụng |
Tập huấn, tuyên truyền nhận thức cho nông dân về sử dụng phân bón, thuốc BVTV an toàn hiệu quả; phương pháp quản lý rác thải nguy hại... |
300 cuộc |
Sở NN và PTNT (CCTT &BVTV) |
Năm 2020- 2022 |
225 |
|
75 |
75 |
75 |
|
2.2 |
- Xử lý phân gia cầm tươi (phân gà, chim cút) thành phân hữu cơ truyền thống để bón cho cây trồng; - Nhân rộng nhiệm vụ trên ở giai đoạn 2021 -2022 |
- Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của CP về quản lý phân bón. - Công văn số 2067/UBND-KTTC về chấn chỉnh việc sử dụng phân gia cầm (phân gà) ở dạng tươi làm phân bón cho cây trồng |
Phát triển chăn nuôi theo hướng thân thiện với môi trường |
- Tổ chức các lớp tập huấn các nội dung văn bản liên quan đến lĩnh vực môi trường trong chăn nuôi. - Xây dựng mô hình/03 đơn vị (Châu Thành, Chợ Gạo và thành phố Mỹ Tho. Mỗi đơn vị dự kiến thực hiện 01 mô hình trên gà và 01 trên chim cút |
- 30 lớp tập huấn. - 06 mô hình năm 2020. - Nhân rộng 50 mô hình giai đoạn 2021- 2022 |
Sở NN và PTNT (CC Chăn nuôi và Thú y) |
|
800 |
|
300 |
250 |
250 |
|
|
Chi khác về môi trường (chi các sự cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên) |
|
|
|
|
Sở NN PTNT |
2020 |
|
|
3.995 |
4.045 |
4.045 |
|
3 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
532 |
|
112 |
112 |
112 |
|
|
3.1 |
Tổ chức tuyên truyền các quy định pháp luật về BVMT cho các doanh nghiệp trong KCN, CCN |
Các quy định pháp luật về BVMT |
Nâng cao nhận thức |
Tuyên truyền các quy định pháp luật về BVMT |
Báo cáo trực tiếp |
BQL KCN, Sở TNMT |
2018-2022 |
47 |
17 |
10 |
10 |
10 |
|
3.2 |
Thu mẫu đối chứng, thuê xe phục vụ đoàn kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT |
Nghị định 40/2019/NĐ-CP |
kiểm tra đủ điều kiện |
kiểm tra, thu mẫu |
giấy xác nhận |
BQL các KCN |
2018- 2022 |
321 |
123 |
66 |
66 |
66 |
|
3.3 |
Quan trắc đánh giá hiện trạng môi trường KCN, CCN |
TT 19/2015/TT-BTNMT |
đánh giá chất lượng môi trường KCN, CCN |
thu mẫu phân tích |
Báo cáo |
BQL các KCN |
2018-2022 |
165 |
58 |
36 |
36 |
36 |
|
4 |
Công an tỉnh |
|
|
|
|
CA tỉnh |
2020 |
1.980 |
|
660 |
660 |
660 |
|
4.1 |
Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và VPPL khác về môi trường; Hỗ trợ trang, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường, Tài nguyên và an toàn thực phẩm (theo NĐ 165/2013/QĐ-TTg); Hỗ trợ đào tạo, tập huấn và tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT; Chi giám định các mẫu môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
660 |
660 |
660 |
|
B.2 |
(Cấp huyện) |
|
|
|
|
|
2020 |
222.910 |
|
77.690 |
77.690 |
77.690 |
|
1 |
TP Mỹ Tho |
|
|
|
|
TP Mỹ Tho |
2020 |
34.860 |
|
11.620 |
11.620 |
11.620 |
|
1.1 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện kế hoạch liên tịch với các ban, ngành, đoàn thể thành phố. |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
70 |
80 |
80 |
|
1.2 |
Phối hợp với Đài phát thanh - truyền hình thành phố và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
Phòng TN&MT |
2020 |
|
|
10 |
10 |
10 |
|
1.3 |
Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
30 |
30 |
30 |
|
1.4 |
Đặt mua báo, tạp chí Tài nguyên và Môi trường, bản tin môi trường. |
|
|
|
|
Phòng TN&MT |
2020 |
|
|
5 |
5 |
5 |
|
1.5 |
Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
80 |
90 |
100 |
|
1.6 |
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
60 |
60 |
60 |
|
1.7 |
Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường hàng năm |
|
|
|
|
Phòng TN&MT |
2020 |
|
|
10 |
10 |
10 |
|
1.8 |
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố. |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
100 |
100 |
100 |
|
1.9 |
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận. |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
60 |
60 |
60 |
|
1.10 |
Phòng chống, khắc phục sự cố môi trường theo chỉ đạo |
|
|
|
|
Phòng TN&MT |
2020 |
|
|
50 |
50 |
50 |
|
1.11 |
Tham dự và tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý môi trường. |
|
|
|
|
Phòng TN&MT |
2020 |
|
|
25 |
25 |
25 |
|
1.12 |
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
800 |
800 |
800 |
|
1.13 |
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 |
|
|
|
|
Phòng TN& MT |
2020 |
|
|
250 |
250 |
250 |
|
1.14 |
Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo |
|
|
|
|
UBND TP |
2020 |
|
|
250 |
250 |
250 |
|
1.15 |
Chi hoạt động quản lý VSMT và thu gom xử lý rác thải trên địa bàn TPMT |
|
|
|
|
UBND TP |
2020 |
|
|
9.820 |
9.800 |
9.790 |
|
2 |
Thị xã Gò Công |
|
|
|
|
TX Gò Công |
2020 |
26.130 |
|
8.710 |
8.710 |
8.710 |
|
2.1 |
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
8.710 |
8.710 |
8.710 |
|
3 |
Huyện Cái Bè |
|
|
|
|
Huyện Cái Bè |
2019 |
34.860 |
|
11.620 |
11.620 |
11.620 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.620 |
11.620 |
11.620 |
|
4 |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
Huyện Châu Thành |
2019 |
21.780 |
|
7.260 |
7.260 |
7.260 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.260 |
7.260 |
7.260 |
|
5 |
Huyện Gò Công Tây |
|
|
|
|
Huyện Gò Công Tây |
2019 |
17.430 |
|
5.810 |
5.810 |
5.810 |
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.810 |
5.810 |
5.810 |
|
6 |
Huyện Cai Lậy |
|
|
|
|
Huyện Cai Lậy |
2019 |
5.080 |
|
5.080 |
5.080 |
5.080 |
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
5.080 |
|
5080 |
5080 |
5080 |
|
7 |
Huyện Gò Công Đông |
|
|
|
|
Huyện Gò Công Đông |
2019 |
17.430 |
|
5.810 |
5.810 |
5.810 |
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.810 |
5.810 |
5.810 |
|
8 |
Huyện Tân Phú Đông |
|
|
|
|
Huyện Tân Phú Đông |
2019 |
10.890 |
|
3.630 |
3.630 |
3.630 |
|
8.1 |
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.630 |
3.630 |
3.630 |
|
9 |
Huyện Tân Phước |
|
|
|
|
Huyện Tân Phước |
2019 |
10.890 |
|
3.630 |
3.630 |
3.630 |
|
9.1 |
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.630 |
3.630 |
3.630 |
|
10 |
Huyện Chợ Gạo |
|
|
|
|
Huyện Chợ Gạo |
2019 |
17.430 |
|
5.810 |
5.810 |
5.810 |
|
10.1 |
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.810 |
5.810 |
5.810 |
|
11 |
Thị xã Cai Lậy |
|
|
|
|
Thị xã Cai Lậy |
2019 |
26.130 |
|
8.710 |
8.710 |
8.710 |
|
11,1 |
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.710 |
8.710 |
8.710 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mới mở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: A+B+C |
|
|
|
|
|
|
295.260 |
|
98.420 |
98.420 |
98.420 |
|